Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 1 đến tiết 175

A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh

1.Kiến thức:

 - Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và sinh hoạt.

 - Y nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

 - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.

2. Kĩ năng:

 - Nắm bắt nội dung van bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.

 - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống.

3. Thái độ

 - Tôn trọng, kính yêu, học tập, noi theo tấm gương, phong cách Chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại.

 - Có ý thức trong việc bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc

B. Chuẩn bị :

 GV: SGK – SGV – tài liệu tham khảo

 HS: soạn bài – tìm hiểu một số bài viết về sự giản dị củaBác

 

doc419 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 1 đến tiết 175, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bị :
 - Gv : Soạn bài, sưu tầm các đoạn văn mẫu, hướng dẫn hs luyện tập.
 - Hs. Trả lời câu hỏi Sgk.
D. Các hoạt động dạy và học:
1. Tổ chức : 
Thứ
Ngày
Tiết
Sĩ số
HS nghỉ
2. Kiểm tra: (Kết hợp trong giờ )
3. Bài mới:
A. Ôn tập kiến thức.
+Học sinh nêu lại các nội dung kiến thức TLVđã học ở lớp 9?
ơHãy so sánh với phần TLV đã học ở lớp dưới?
-Các thành viên trong lớp lắng nghe và nhận xét.
+HS thảo luận câu hỏi 2?
- GV. viên kết luận,
Học sinh trình bày
+HS. Nêu yêu cầu câu hỏi và trả lời?
1. Câu1:Các nội dung lớn và trọng tâm phần TLV đã học ở lớp 9.
a,Văn bản thuyết minh: Trọng tâm là luyện tập việc kết hợp giữa thuyết minh với các yếu tố như nghị luận giải thích, miêu tả, tự sự.
b,Văn bản tự sự: (2 trọng tâm)
- Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm nhân vật, giữa tự sự với nghị luận.
-Một số nội dung mới trong văn bản tự sự như đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong tự sự, người kể chuyện và vai trò người kể chuyện trong văn bản tự sự.
=>ở lớp9 :Nâng cao hơn cả KT và KN, đặc biệt là sự phối hợp nhiều p/thức biểu đạt trong 1 VB, điểm nhìn của người kể chuyện thay đổi linh hoạt hơn.
2. Câu 2:
 Vai trò vị trí, tác dụng của biện pháp nghệ thuật và miêu tả trong văn bản thuyết minh:
Thuyết minh là giúp cho người đọc, người nghe, hiểu biết về đối tượng, do đó:
-Cần phải giải thích các thuật ngữ, các khái niệmcó liên quan đến tri thức về đối tượng, giúp cho người đọc, người nghe dễ dàng hiểu biết về đối tượng.
-Cần phải miêu tả để giúp người nghe có hứng thú khi tìm hiểu về đối tượng, tránh gây sự khô khan nhàm chán.
-Sử dụng y/tố mt, kể chuyện theo lối ẩn dụ,nhân hóa,vè, diễn ca...
3. Câu 3:Phân biệt văn thuyết minh có yếu tố miêu tả, tự sự với văn miêu tả .
a. Văn bản thuyết minh:
-Trung thành với đăc điểmcủa đối tượng một cách khách quan ,khoa học.
-Cung cấp đầy đủ tri thứcvề đối tượng cho người nghe, người đọc.
b. Văn bản miêu tả:
- Xây dựnghình tượngvề một đối tượng nào đó thông qua quan sát ,liên tưởng so sánh và cảm xúc chủ quan của người viết.
-Mang đến cho người nghe, người đọc một cảm nhận mới về đối tượng.
4. Câu 4:
Nội dung văn bản tự sự ở SGK Ngữ văn 9 tập I :
Nhận diện các yếu tố miêu tả nội tâm, nghị luận, đối thoai và độc thoại, đọc thoại nội tâm, người kể chuyện trong văn bản tự sự.
-Thấy rõ vai trò ,tác dụngcủa các yếu tố trên trong văn bản tự sự.
-Kĩ năng kết hợpcác yếu tố trên trong một văn bản tự sự.
* Luyện tập.
1.Tìm VD các đoạn văn trong các Vb đã học ?
2. Viết đoạn văn tự sự có sử dụng cả yếu tố miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luận?
HS. Làm bài cá nhân->trình bày
NX-chữa bài.
*VD1:đoạn văn TS có y/tố nghị luận “...con người thì ai chả “thèm” hở bác?...cháu tự nói với cháu thế đấy!”
VD2: “...Hỡi ơi lão Hạc!Thì ra đến lúc...một thêm đáng buồn.” (Lão Hạc-NV8/1)
4. Củng cố :
 - Hệ thống kiến thức vừa ôn tập.
5.Hướng dẫn học bài: 
 - Chuấn bị tiếp các câu hỏi còn lại ở bài Ôn tập (tiếp)
 `````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````
Ngày soạn: 05/12 /2013
 Tiết 83 : Ôn tập Tập làm văn (T2)
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức :
- Hệ thống hóa kiến thức về Tập làm văn đã học. Tích hợp với Tiếng Việt và Văn.
2. Kỹ năng : 
 - Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ :
 - Tích cực ôn luyện
B. Phương pháp/ kỹ thuật dạy học :
 - Đàm thoại, nêu vấn đề, giải đáp thắc mắc, luyện tập.
C. Chuẩn bị :
 - Gv : Soạn bài, sưu tầm các đoạn văn mẫu, hướng dẫn hs luyện tập.
 - Hs. Trả lời câu hỏi Sgk.
D. Các hoạt động dạy và học:
1. Tổ chức : 
Thứ
Ngày
Tiết
Sĩ số
HS nghỉ
2. Kiểm tra: (Kết hợp trong giờ )
3. Bài mới:
 Ôn tập kiến thức.
HS.Nêu y/cầu câu hỏi ->Thảo luận nhóm->trình bày-NX ->chữa bài.
HS.Tìm 2 đoạn văn tự sự (HS đọc đoạn văn đã chuẩn bị ở nhà)
Hoạt động nhóm- Các nhóm thảo luận , ghi kết quả vào giấy to sau đó dán lên bảng.
. Các nhóm cử đại diện lên trình bày.
. Học sinh nhận xét.
. Giáo viên kết luận.
*Luyện tập:Đóng vai người cháu kể lại nội dung bài thơ “Bếp lửa”
Học sinh viết đoạn văn sau đó đọc trước lớp->NX-> bổ xung.
GV.hướng dẫn chữa bài
5. Câu 5:Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm-Vai trò tác dụng và hình thức thể hiện trong văn bản tự sự.(SGK)
6.Câu 6:tác dụng,vai trò của mỗi ngôi kể:
*Ngôi thứ nhất:có thể miêu tả sâu sắc nội tâm n/vật nhưng lại khó có cái nhìn toàn diện khách quan
*Ngôi thứ 3:Khách quan có cái nhìn toàn diện hơn, người kể có thể có mặt ở mọi nơi mọi lúc, ở các điểm nhìn khác nhau.
7. Câu 7:
So sánh sự giống và khác nhau
a, Giống nhau: Văn bản tự sự phải có:
-Nhân vật chính và một số nhân vật phụ.
-Cốt truyện :Sự việc chính và một số sự kiện phụ.
b, Khác nhau:
ở lớp 9 có thêm:
-Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm.
-Sự kết hợp giữa tự sự vớicác yếu tố nghị luận.
-Đối thoại và độc thoại nội tâm trong tự sự.
-Người kể chuyện và vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự.
8 .Câu 8:Nhận diện văn bản
a, Gọi tên một văn bản ,người ta căn cứ vào phương thức biểu đạt chính của văn bản đó.
Ví dụ:
-Phương thức tái tạo hiện thực bằng cảm xúc chủ quan: Văn bản miêu tả.
-Phương thức lập luận: Văn bản nghị luận.
-Phương thức tác động vào cảm xúc: Văn biểu cảm.
-Phương thức tái tạo hiện thực bằng nhân vật và cốt truyện: Văn bản tự sự.
(Không nên tuyệt đối hóa ranh giới giữa các phương thức)
b, Trong một văn bản có đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận mà vẫn gọi đó là văn bản tự sự vì các yếu tố ấy chỉ có ý nghĩa bổ trợ cho phương thức chính là "Kể lại hiện thực bằng con người và sự việc ".
c, Trong thực tế , ít gặp hoặc không có văn bản nào chỉ vận dụng một phương thức biểu đạt duy nhất.
*Yêu cầu có các yếu tố đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm. 
4. Củng cố :
 - Hệ thống toàn bài. Khắc sâu nội dung bài ôn
5.Hướng dẫn về nhà: +Ôn tập lại toàn bộ nội dung phần Tập làm văn đã học.
 +Chuyển nội dung bài thơ ánh trăng thành một câu chuyện.
Ngày soạn: 05/12 /2013
 Tiết 84 : Ôn tập Tập làm văn (T3)
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức :
- Hệ thống hóa kiến thức về Tập làm văn đã học. Tích hợp với Tiếng Việt và Văn.
2. Kỹ năng : 
 - Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ :
 - Tích cực ôn luyện
B. Phương pháp/ kỹ thuật dạy học :
 - Đàm thoại, nêu vấn đề, giải đáp thắc mắc, luyện tập.
C. Chuẩn bị :
 - Gv : Soạn bài, sưu tầm các đoạn văn mẫu, hướng dẫn hs luyện tập.
 - Hs. Trả lời câu hỏi Sgk.
D. Các hoạt động dạy và học:
1. Tổ chức : 
Thứ
Ngày
Tiết
Sĩ số
HS nghỉ
2. Kiểm tra: (Kết hợp trong giờ )
3. Bài mới:
 Ôn tập kiến thức
+Xác đinh 6 kiểu VB chính đã học và có thể kết hợp với nhg p/thức biểu đạt tương ứng nào? (kẻ bảng S/220)
. Hoạt động nhóm- Các nhóm thảo luận , ghi kết quả vào giấy to sau đó dán lên bảng.
. Các nhóm cử đại diện lên trình bày.
. Học sinh nhận xét.
. Giáo viên kết luận.
HS.Nêu y/cầu câu hỏi 10?
+Trình bày miệng?->NX –chữa bài.
+Học sinh làm bài tập và trình bày trước lớp?
9 Câu 9:Kiểu VB kết hợp với các p/thức biểu đạt tương ứng:
a. Tự sự: Miêu tả +Nghị luận +Biểu cảm + Thuyết minh.
b. Miêu tả :Tự sự +Biểu cảm +Thuyết minh.
c.Nghị luận :Miêu tả +Biểu cảm +TM.
d. Biểu cảm :Tự sự +Miêu tả +Nghị luận.
e.TM :Miêu tả+NL
g.VB hành chính :
Câu 10 : Giải thích
a. bố cục ba phần là bố cục mang tính qui phạm đối với học sinh khi viết bài Tập làm văn. Nó giúp cho học sinh bước đầu làm quen với tư duy cấu trúc khi xây dựng văn bản.
b. Một số tác phẩm tự sự đã được học không phải bao giờ cũng phân biệt rõ bố cục ba phần nói trên vì các nhà văn quan tâm đén vấn đề tài năng và cá tính sáng tạo.
Câu 11 Những kiến thức và kĩ năng về kiểu văn bản tự sự của phần Tập làm văn đã soi sáng thêm rất nhiều cho việc đọc -hiểu văn bản,tác phẩm văn học tương ứng trong sách giáo khoa.
Ví dụ:
-Khi học về đối thoại và đọc thoại nội tâm trongvăn bản tự sự ,các kiến thức về Tập làm văn đã giúp cho người họchiểu sâu sắc hơn về các nhân vật trong Truyên Kiều,Làng, Chiếc lược ngà...
Câu 12
Những kiến thức và kĩ năng về tác phẩm tự sự của phần Đọc hiểu văn bản và phần Tiếng Việt tương ứng đã cung cấp cho học sinh những tri thức cần thiết để làm bài văn tự sự. Đó là những gợi ý, hướng dẫn bổ ích về nhân vật, ngôi kể ,sự việc ,các yếu tố nghị luạn, miêu tả... cách kể chuyện ở ngôi thứ nhất xưng Tôi,ngôi thứ ba,về cách kết hợp tự sự, biểu cảm và nghị luận với miêu tả...
*Luyện tập:
 1.Đóng vai Bé Thu kể lại cuộc chia tay cuối cùng với người cha. 
4. Củng cố :
 - Hệ thống toàn bài.
5.Hướng dẫn về nhà:
 - Ôn tập lại toàn bộ nội dung phần Tập làm văn đã học.Chuẩn bị làm bài KT học kì I
 Tiết 85 + 86 : KIểm tra tổng hợp học kì I
A. Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức :
 - Nhằm đánh giá kiến thức cơ bản của học sinh ở cả ba phần : Đọc -hiểu văn bản, Tiếng Việt và Tập làm văn đã học ở kì I lớp 9. 
- Nội dung và kiến thức đề kiểm tra phải đảm bảo yêu cầu tích hợp giữa ba phần và với thực tế một cách hài hòa, cân đối và hiệu quả. 
- Hình thức kiểm tra: viết ,thời gian: 90 phút. Đề bài do Phòng giáo dục- Đào tạo ra.
2. Kỹ năng :
 -Khả năng vận dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ văn đã học một cách tổng hợp ,toàn diện. Rèn các kĩ năng trả lời câu hỏi và làm bài tự luận.
3. Thái độ :
 - Tích cực tự giác, chủ động, trung thực.
B. Các hoạt động dạy và học:
1. Tổ chức
Thứ
Ngày
Tiết
Sĩ số
HS nghỉ
2. Kiểm tra:
3. Bài mới : Học sinh làm bài kiểm tra.
I. Giáo viên giao đề cho học sinh.- học sinh làm bài.
Giáo viên quan sát - coi kiểm tra.
II. Đề bài: 
Theo đề khảo sát và đáp án chấm của PGD
4. Củng cố ,dặn dò :
1. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
2. Dặn dò học sinh : + Về nhà ôn tập toàn bộ nội dung các văn bản đã học ở học kì I, các thể loại văn Tự sự, Thuyết minh+Chuẩn bị bài tập làm thơ 8 chữ :Sáng tác 1 bài thơ chủ đề tự chọn.
 ``````````````````````````````````````````````````````````````````````````````
 Tổ duyệt :
Tuần 18
Ngày soạn: 05 /12 /2013 
Tiết 87: Tập làm thơ tám chữ (Tiếp tiết 54)
A. Mục tiêu bài học 
1.Kiến thức: 
- Nắm được đặc điểm, khả năng miờu tả,

File đính kèm:

  • docVAN 9,2013-2014 dang dung.doc