Giáo án ngữ văn 9 soạn theo sách chuẩn kiến thức kỹ năng có tách tiết
Tuần 1
Tiết 1 đến tiết 5
Phong cách Hồ Chí Minh;
Các phương châm hội thoại;
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh;
Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
Tuần 2
Tiết 6 đến tiết 10
Đấu tranh cho một thế giới hoà bình;
Các phương châm hội thoại (tiếp);
Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh;
Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
Tuần 3
Tiết 11 đến tiết 15
Tuyên bố thế giới về. trẻ em;
Các phương châm hội thoại (tiếp);
Viết bài Tập làm văn số 1.
Tuần 4
ời tự vui trong nghèo khó, cũng ko phải là cách Người tự thần thánh hóa, tự làm cho khác đời , hơn đời mà là lối sống có vh với 1 qniệm thẩm mĩ s.sắc: cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên . N.Trãi, N.B.Khiêm - Suy nghĩ-trả lời 1. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu văn hoá nhận loại: 2. Lối sống giản dị mà thanh cao của Bác. - Nơi ở và nơi làm việc đơn sơ : Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ “ chỉ vẻn vẹn có vài phòng”, “với những đồ đạc rất mộc mạc đơn sơ”. - Trang phục giản dị : Bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp. - ăn uống đạm bạc :cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa. => lối sống có văn hoá với 1 quan niệm thẩm mĩ sâu sắc: cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên . - Là sự k/h hài hòa giữa truyền thống vh DT và tinh hoa vh nhân loại, giản dị và thanh cao ( Cốt lõi pc HCM là vẻ đẹp vh với sự k/h hài hòa giữa tinh hoa vh DT và tinh hoa vh nhân loại). HĐ 2: HD tổng kết. ? Tìm những biện pháp NT trong văn bản làm nổi bật phong cách Hồ Chí Minh. ? Nêu ý nghĩa của văn bản - Suy nghĩ-trả lời - Nêu ý nghĩa III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật: - Sử dụng ngôn ngữ trang trọng - Vận dụng k/h các phương thức biểu đạt tự sự, bc, lập luận - Vận dụng các hình thức so sánh, các biện pháp nt đối lập - Kể và bình luận xen kẽ. - Chọn lọc chi tiết tiêu biểu 2. Ý nghĩa văn bản: Bằng lập luận chặt chẽ, Chứng cứ xác thực, t/g Lê Anh Trà đã cho thấy cốt cách v/h HCM trong nhận thức & trong h/đ. Từ đó đặt ra 1 v/đ của thời kì hội nhập : tiếp thu tinh hoa v/h nhân loại, đ/thời phải giữ gìn, phát huy bản sắc v/h dt *) Ghi nhớ SGK/8 HĐ 3: HD luyện tập. ? Suy nghĩ về vẻ đẹp pc HCM, rút ra những bài học thiết thực về lối sống cho bản thân từ tấm gương HCM. - Tự do phát biểu IV. Luyện tập. 3. Củng cố: - Gv hệ thống k/t vừa học 4. Hướng dẫn tự học : - Về học bài cũ. - Tìm đọc 1 số mẩu chuyện về c/đ h/đ của Bác - Tìm hiểu nghĩa của 1 số từ Hán Việt trong đoạn trích. ____________________________________________________ Tuần 1: Tiết 3- Tiếng Việt: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : - Nội dung phương châm về lượng,phương châm về chất. 2. Kĩ năng - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể. - Vận dụng phương châm về lương, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp. *Kĩ năng sống: - Lựa chọn cách vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp của bản thân. - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cách giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại. 3. Thái độ : - Sử dụng đúng các phương châm hội thoại đã học. II. Chuẩn bị: a- Thầy: Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học. b- Trò: Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt HĐ1: Phương châm về lượng - Gọi hs đọc bài tập 1 ? Khi An hỏi “học bơi ở đâu” mà Ba trả lời “ở dưới nước” thì câu trả lời có đáp ứng điều An cần biết hay không. ? Cần trả lời ntn . =>Câu trả lời của Ba còn thiếu nội dung ? Từ VD trên em rút ra điều gì trong giao tiếp. - Gv Hướng dẫn hs kể lại truyện cười “Lợn cưới, áo mới’ ? Vì sao chuyện này lại gây cười. ? Lẽ ra anh “Lợn cưới” và anh ‘‘áo mới” phải hỏi và trả lời như thế nào để người nghe đủ biết được điều cần hỏi và cần trả lời? ? Như vậy cần phải tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp. GV Hệ thống hoá kiến thức - Đọc -Trình bày thống nhất ý kiến. - Cần cho An biết rõ địa điểm mà Ba học bơi (ao, hồ, sông..) - Khi nói câu phải có nội dung đúng với yêu cầu của giao tiếp không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi. - Kể - Phát biểu cá nhân Nhận xét – Kết luận I/ Phương châm về lượng. 1. Ví dụ: *) Nhận xét: - Câu trả lời của Ba chưa đáp ứng điều mà An muốn biết - Cần cho An biết rõ địa điểm mà Ba học bơi 2. Ví dụ 2/9. *) Nhận xét: - Truyện gây cười vì các n/v nói nhiều hơn những gì cần nói - Lẽ ra chỉ cần hỏi: Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây ko ? và chỉ cần trả lời: (Nãy giờ), tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả. (*) Ghi nhớ sgk: (Tr9) HĐ2: Phương châm về chất. - Gọi hs đọc truyện cười ? Truyện cười vừa đọc phê phán điều gì. ? Như vậy trong g/t có điều gì cần tránh . ? Nếu không biết chắc chắn bạn mình vì sao nghỉ học thì em có trả lời với thầy, cô là bạn ấy nghỉ học vì ốm không. GV: Nếu cần hỏi điều gì đó thì phải nói cho người nghe biết rằng tính xác thực của điều ấy chưa được kiểm chứng. VD: …… hình như bạn ấy ốm ? Vậy trong g/t còn có điều gì cần tránh - Gọi hs đọc ghi nhớ 2/SGK - Trong g/t ko nên nói nhiều hơn những gì cần nói - Nghe - Đọc - Suy nghĩ - trả lời - Trong giao tiếp ko nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thực. II/ Phương châm về chất. 1. Ví dụ. 2. Nhận xét: - Truyện cười phê phán tính nói khoác *) Ghi nhớ SGK/10 HĐ3: Luyện tập Gọi hs đọc bài tập 1 ? Vận dụng phương châm về lượng để phân tích các lỗi trong các câu đó. - Gọi hs làm bài 2 Gọi hs đọc bài tập 3 ? Trong truyện cười đó phương châm hội thoại nào đã không được tuân thủ? - Hướng dẫn là bài tập 4 - Yêu cầu hs làm bài tập - Kết luận – nhận xét - Gọi hs đọc bài tập 5 -Yêu cầu giải nghĩa các thành ngữ ? Hãy cho biết phương châm hội thoại nào liên quan đến các thành ngữ này? Đọc bài tập 1 /10 Quan sát SGK Trả lời. - Đọc yêu cầu bài tập – Suy nghĩ làm vào vở - Đọc Thảo luận bàn, đại diện trình bày nhận xét bổ sung. - Nghe - Làm bài tập, nghe, nhận xét - Đọc - Giải nghĩa - Phương châm về chất III/ Luyện tập 1. Bài 1 (10) a) Thừa cụm từ “nuôi ở nhà” vì từ gia súc đã hàm chứa nghĩa là thú nuôi trong nhà b)Thừa cụm từ “có hai cánh” vì tất cả các loài chim đều có 2 cánh 2. Bài 2 (10 , 11) a) Nói có sách mách có chứng b) Nói dối c) Nói mò d) Nói nhăng nói cuội e) Nói trạng =>Đây là những cách nói tuân thủ hoặc vi phạm phương châm về chất 3. Bài 3(11) - Không tuân thủ phương châm về lượng ( hỏi 1 điều rất thừa) : có nuôi được ko? 4. Bài 4(11) - Những cách diễn đạt ở (a) chỉ sử dụng trong trường hợp người nói có ý thức tôn trọng phương châm về chất. - Những cách diễn đạt ở (b) chỉ sử dụng trong trường hợp người nói có ý thức tôn trọng phương châm về lượng không nhắc lại những điều đã được trình bày. 5. Bài 5 (11) - ăn đơm nói đặt: vu khống đặt điều, bịa chuyện cho người khác. - ăn ốc nói mò: nói không có căn cứ. - ăn ko nói có: vu khống, bịa đặt, dựng chuyện - Cãi chày cãi cối: cố tranh cãi nhưng chẳng có lí lẽ gì đáng tin cậy cả. - Khua môi múa mép: nói ba hoa, khoác loác , phô trương. - Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng, ko xác thực. - Hứa hươu hứa vượn: hứa cốt để được lòng rồi bỏ qua ko thực hiện lời hứa. => Tất cả các thành ngữ trên đều ko tuân thủ phương châm về chất. Đó là những điều tối kị nên tránh trong giao tiếp. 3. Củng cố: - Thế nào là phương châm về lượng trong hội thoại - Thế nào là phương châm về chất trong hội thoại. ? Câu sau vi phạm phương châm hội thoại nào. - Bố mẹ mình đều là giáo viên cùng dạy học. A. Phương châm về chất B. Phương châm về lượng 4. Hướng dẫn tự học : - Về học nd bài. - Xác định các câu nói ko tuân thủ phương châm về lượng , phương châm về chất trong 1 hội thoại và chữa lại cho đúng. - Chuẩn bị: “ Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật...”. _______________________________________________ Tuần 1: Tiết 4- Tập làm văn: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng. - Vai trò và các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 2. Kĩ năng: - Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh. * Kĩ năng sống: - KN giải quyết vấn đề, KN đánh giá, KN tự nhận thức... 3. Thái độ: - Yêu thích và biết vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. II.Chuẩn bị: a-Thầy: Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học. b-Trò: Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt HĐ1:T×m hiÓu viÖc sö dông 1 sè biÖn ph¸p nghÖ thuËt trong v¨n b¶n thuyÕt minh ? VB TM có đặc điểm gì . ?VB TM viết ra nhằm m/đ gì . ? Cho biết các phương pháp thuyết minh thường dùng. - Gọi hs đọc v/b : Hạ Long-Đá và nước ? Bài văn thuyết minh đặc điểm gì của đối tượng. ? Văn bản ấy có cung cấp tri thức về đối tượng không? ? Văn bản đã sử dụng những phương pháp thuyết minh nào? ? Để cho văn bản sinh động tg còn vận dụng BP NT nào? ? Tác dụng của các BPNT đó ? ? Tg đã sử dụng biện pháp tưởng tượng, liên tưởng như thế nào để giới thiệu sự kỳ lạ Vịnh Hạ long Gv thuyết trình : Sau mỗi đổi thay góc độ q/sát, tốc độ di chuyển, a/s phản chiếu…lµ h/a ®¶o ®¸ biÕn chóng tõ nh÷ng vËt v« tri thµnh vËt sèng ®éng, cã hån ? Tg ®· tr×nh bµy ®îc sù kú l¹ cña H¹ Long cha. Tr×nh bµy ®îc nh thÕ lµ nhê biÖn ph¸p g×. - GV chèt kiÕn thøc ë phÇn ghi nhí - Tri thøc ®ßi hái ph¶i kh¸ch quan, x¸c thùc, thùc dông h÷u Ých cho con ngêi (phæ th«ng) - Nh»m cung cÊp tri thøc vª ®Æc ®iÓm, t/c, n/nh©n cña c¸c s/viÖc, h/tîngtrong tù nhiªn, xh = c¸c ph¬ng thøc : tr×nh bµy, g/thiÖu, g/thÝch - Nªu ®/n, g/thÝch, liÖt kª, nªu vÝ dô, dïng sè liÖu (con sè), so s¸nh, p/lo¹i, ph©n tÝch §äc v¨n b¶n SGK T12,13 (3 em ®äc) - Suy nghÜ-tr¶ lêi- Trao ®æi nhãm Líp nhËn xÐt, thèng nhÊt ý kiÕn. - Níc t¹o nªn sù di chuyÓn vµ k/n¨ng di chuyÓn theo mäi c¸ch t¹o nªn sù thó vÞ cña c¶nh s¾c - Tïy theo gãc ®é vµ tèc ®é di chuyÓn cña du kh¸ch, tïy theo c¶ híng a/s räi vµo c¸c ®¶o ®¸ mµ thiªn nhiªn t¹o nªn t/giíi sèng ®éng biÕn hãa ®Õn l¹ lïng - Råi, nhê c¸c b/p - Nh©n ho¸, miªu t¶ k/c, liªn tëng, tëng tîng §äc ghi nhí sgk (13) I. T×m hiÓu viÖc sö dông 1 sè biÖn ph¸p nghÖ thuËt trong v¨n b¶n thuyÕt minh. 1. ¤n tËp vb thuyÕt minh. 2. ViÕt v¨n b¶n thuyÕt minh cã sö dông mét sè biÖn ph¸p nghÖ thuËt. a. Bµi tËp - Vb thuyÕt minh sù kú l¹ v« tËn
File đính kèm:
- giao an ngu van 9 chuan kien thuc ca nam co ca ky nang song.doc