Giáo án Ngữ văn 9 - Kỳ II - Tiết 148
I . Mục tiêu cần đạt
1. Mục tiêu chung
- Hệ thống hóa những kiến thức đã học về từ loại và cụm từ đã học từ lớp 6 đến lớp 9.
- Có ý thức vận dụng những kiến thức đã học vào trong quá trình tạo lập văn bản và giao tiếp.
2. Trọng tâm kiến thức kĩ năng
a. Kiến thức
Hệ thống hóa kiến thức về các từ loại và cụm từ ( danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ và những từ loại khác)
b. Kĩ năng
- Tổng hợp kiến thức về từ loại và cụm từ.
- Nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại đã học.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ
HS: đọc và trả lời các câu hỏi sgk
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Ngày soạn : 04/ 4 /2014 Ngày giảng : 07/ 4/ 2014 Tiết 148:Tổng kết về ngữ pháp I . Mục tiêu cần đạt 1. Mục tiêu chung - Hệ thống hóa những kiến thức đã học về từ loại và cụm từ đã học từ lớp 6 đến lớp 9. - Có ý thức vận dụng những kiến thức đã học vào trong quá trình tạo lập văn bản và giao tiếp. 2. Trọng tâm kiến thức kĩ năng a. Kiến thức Hệ thống hóa kiến thức về các từ loại và cụm từ ( danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ và những từ loại khác) b. Kĩ năng - Tổng hợp kiến thức về từ loại và cụm từ. - Nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại đã học. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ HS: đọc và trả lời các câu hỏi sgk III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Thụng bỏo, phõn tớch ngụn ngữ, nờu vấn đề ( Động nóo, đặt cõu hỏi); Thảo luận ( thảo luận nhúm, giao nhiệm vụ) IV. CÁC BƯỚC LấN LỚP 1.Tổ chức ( 1’) 2. Kiểm tra đầu giờ ( không kiểm tra bài cũ) 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung Hoạt động 1. khởi động H.Em đã học về từ loại và những cụm từ nào từ lớp 6 hãy kể tên? - HS kể tên - Gv dẫn vào tiết học Hoạt động 2: HDHS tổng kết * Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức về các từ loại và cụm từ ( danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ và những từ loại khác) * Cách tiến hành: H. Nêu khái niệm về danh từ và và cụm danh từ?chức vụ của danh từ - Làm chủ ngữ trong câu khi làm vị ngữ danh từ cần có từ là đứng trước VD: Tất cả những em học sinh chăm ngoan ấy. H. Động từ và cụm động từ? - Kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng… để tạo thành cụm động từ. VD: Chưa tìm được ngay câu trả lời H. Tính từ và cụm tính từ? VD: Vẫn trẻ như một thanh niên Hoạt động 3. HD luyện tập * Mục tiêu - Nhận diện hiện tượng chuyển loại từ. - Nhận diện các từ loại và cụm từ đã học. Nhận xét về đặc điểm của chúng. - Nhận diện cụm từ và cấu tạo của chúng. * Cách tiến hành HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập 1. HS: làm bài, trình bày... GV: Nhận xét, bổ sung GV: Treo bảng phụ, y/c hs đọc và xác định y/c bt HS: hoạt động cá nhân, điền vào bảng phụ GV: Nhận xét, bổ sung H: Từ những kết quả của bài tập 1 và 2 hãy cho biết DT, ĐT, TT đứng sau những từ nào? HS:... GV: nhận xét, bổ sung -> GV: HD và y/c hs kẻ bảng bài tập 4 HS: hoạt động cá nhân HS: Đọc và nêu y/c bt5 H: Những từ in đậm vốn thuộc từ loại nào và ở đây chúng được dùng như từ thuộc từ loại nào? HS:... GV: Treo bảng phụ (bảng mẫu), y/c hs đọc BT và nêu yêu cầu. H: Sắp xếp các từ in đậm và cột theo mẫu? HS:.... GV: Nhận xét, bổ sung 40’ A. Từ loại: I. Lý thuyết 1. Danh từ và cụm danh từ - Danh từ: Chỉ người chỉ vật và hiện tượng khái niệm… - Cụm danh từ: là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. 2. Động từ và cụm độngtừ - Động từ: Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật. - Cụm động từ: là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. 2.Tính từ và cụm tính từ. -Tính từ:là những từ chỉ đặc điểm, tính chất, của sự vật, hành động, trạng thái. - Tính từ có thể kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn để tạo thành cụm tính từ. Khả năng kết hợp với các từ hãy,đừng , chớ của tính từ rất hạn chế. II. Luyện tập Bài tập 1 (sgk-130): Y/c: Xác định danh từ, động từ, tính từ - Danh từ: lần, lăng,làng. - Động từ: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập. - Tính từ: hay, đột ngột, phải, sung sướng Bài tập 2 (sgk-130. 131): Y/C: Điền từ thích hợp vào chỗ trống, Xác định từ loại rất hay (TT) quá đột ngột (TT) đã đọc (ĐT) một ông (giáo) (DT) một lần (DT) rất phải (TT) rất nghĩ ngợi (ĐT) rất sung sướng (TT) những cái (lăng) ( DT) hãy phục dịch (ĐT) các làng (DT) đập (ĐT) Bài tập 3: (sgk-131) Y/C: cho biết danh từ, động từ, tính từ có thể đứng sau những từ nào. - DT có thể đứng sau những, các, một - ĐT có thể đứng sau hãy, đã, vừa - TT có thể đứng sau rất, hơi, quá Bài tập 4 (sgk-131) Y/C: Lập bảng ý nghĩa khái quát của từ loại Khả năng kết hợp Kết hợp về phía trước Từ loại Kết hợp về phía sau Chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, KN) DT Chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật ĐT Chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái TT Bài tập 5 (sgk-131) Y/C: Xác định từ loại và từ loại trong từng trường hợp sử dụng a. "tròn" là TT. ở đây, nó được dùng như ĐT. b. "lí tưởng" là DT. ở đây nó đươc dùng như TT. c. "băn khoăn" là TT. ở đây nó đươc dùng như DT. II/ Các từ loại khác Bài tập 1 (sgk-132): Y/C: Sắp xếp các từ thích hợp vào bảng sau. Số từ Đại từ Lượng từ Chỉ từ Phó từ QH từ Trợ từ TTT Thán từ - Ba - Năm - Tôi - Bao nhiêu - Bao giờ - Bấy giờ Những - ấy -Đâu - Đã - Mới - Đã -Đang - ở - Của - Nhưng - Như - Chỉ - Cả - Ngay - Chỉ Hả Trời ơi. H: Tìm các từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn ? các từ ấy thuộc từ loại nào ? - HS làm bài và trình bày, nx - GV: Yêu cầu 1 em đọc và nêu yêu cầu BT 1. - Hoạt động nhóm. - Trình bày g Nhận xét g KL. H. Nêu yêu cầu bài tập HS thực hiện GV nhận xét và chữa HS đọc và nêu yêu cầu bài tập HS giải bài tập GV chữa 2. Bài tập 2: - Từ chuyên dùng cuối câu để tạo câu nghi vấn: à, , hả, hử, hở … chúng thuộc loại tình thái từ. B. Cụm từ 1. Bài tập 1: Tìm. a. - ảnh hưởng, nhân cách, lối sống là phần trung tâm của các cụm danh từ in đậm. - Các dấu hiệu cho biết có những lượng từ đứng trước. b. ngày (khởi nghĩa) – dấu hiệu là “những” c. Tiếng (cười nói) – dấu hiệu là có thể thêm “những” vào trước. 2. Bài tập 2: Tìm. a. Đến, chạy, ôm – dấu hiệu: đã, sẽ, sẽ (phó từ) b. lên (cải chính) – dấu hiệu: vừa. 3. Bài tập 3: Tìm. a. Việt Nam, bình dị, Việt Nam, phương Đông, mới, hiện đại là phần trung tâm của những cụm từ in đậm. Dấu hiệu là “rất”. ở đây các từ Việt Nam, phương đông được dùng làm tính từ. b. êm ả. Dấu hiệu có thể thêm “rất” vào trước. c. Phức tạp, phong phú, sâu sắc.Thêm “rất” vào trước. 4. Củng cố ( 1’) - Gv hệ thống lại bài theo nội dung ôn tập trên lớp 5. Hướng dẫn học tập( 1’) - Hs về nhà tiếp tục ôn tập theo nội dung học tập trên lớp - Viết đoạn văn và chỉ ra được các từ loại đã học trong đoạn văn ấy. - Chuẩn bị bài: Luyện tập viết biên bản.
File đính kèm:
- tiet 148a.doc