Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 6

1. Mục tiêu: Giúp học sinh

 1.1. Kiến thức:

* Hoạt động 1:

 _ HS biết về “người kể chuyện cổ tích” An-đéc-xen.

* Hoạt động 2:

 _ Nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng trong tác phẩm.

 _ HS hiểu lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh.

 1.2. Kỹ năng:

* Hoạt động 1:

 _ HS thực hiện thành thạo: Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm.

* Hoạt động 2:

 _ HS thực hiện được: Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện.

 _ Phân tích được một số hình ảnh tương phản (đối lập, đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau)

 

doc10 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1571 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ình cảnh hết sức tội nghiệp và đáng thương của em bé (cả vật chất lẫn tinh thần)
=> Thông qua biện pháp nghệ thuật tác giả muốn tố cáo hoàn cảnh xã hội lúc bấy giờ và tố cáo những người cha vô trách nhiệm.
* GDKN: Cảm xúc và hành động của em trước một người bạn có hoàn cảnh như thế?
_ HS tự bộc lộ. GV liên hệ giáo dục HS.
Hết tiết 1:
HĐ 2: (tt) 35’
* Trong nỗi cô đơn, đói rét giữa đêm giao thừa giá rét em bé đã làm gì?
_ Tìm nguồn sáng và chút hơi ấm qua những que diêm.
* Trong truyện bao nhiêu lần cô bé quẹt diêm?
_ 5 lần cô bé quẹt diêm.
* Những hình ảnh kì diệu nào xuất hiện sau mỗi lần em bé quẹt diêm? Theo em vì sao nó lại xuất hiện?
_ Lần 1: Lò sưởi => Vì em bé đang rét cóng.
_ Lần 2: Bàn ăn sang trọng, thức ăn ngon lành => em đang đói.
_ Lần 3: Cây thông Nô - en => mơ ước được vui chơi như mọi người trong đêm giáng sinh.
_ Lần 4: Hình ảnh người bà đã mất xuất hiện => em rất yêu thương bà.
_ Lần 5: Quẹt liên tục cho đến hết bao diêm => em muốn níu giữ bà và đi theo bà.
* Cái biến hoá mơ ước luôn đối lập với cái bất biến - cái thực nghiệt ngã có tác dụng gì?
_ Tố cáo một xã hội nghiệt ngã vô tình, thờ ơ trước mạng sống của con người nhất là trẻ em.
* Thái độ của tác giả?
_ Yêu thương, thấu hiểu nỗi lòng con trẻ. => Lòng nhân ái, yêu thương sâu sắc.
* GV gọi HS đọc đoạn “Sáng hôm sau……hết bài”
* Thái độ, tình cảm của mọi người trước cái chết của em bé?
 _ Mọi người quá lạnh lùng thờ ơ với em bé cả lúc sống và lúc chết.
* Điều đó phản ảnh vấn đề gì trong xã hội?
_ Cả một xã hội vô tình, lạnh lùng trước cái chết của một em bé mồ côi, nghèo khổ. Cả cha em cũng nghiệt ngã vô tình với con cái.
* Nghệ thuật ở đoạn cuối?
_ Đối lập, tương phản (mọi người ấm áp, vui vẻ ><cô bé chết rét.)
* Tình cảm và thái độ của tác giả đối với em bé qua đoạn kết như thế nào?
_ Trong cái nhìn của tác giả cái chết thê thảm của em trở thành sự bay bổng như một tiểu thiên thần. Ngòi bút nhân ái và lãng mạn của nhà văn đã làm cho câu chuyện cảm động đau thương vẫn nhẹ nhàng.
* GV gọi HS đọc ghi nhớ
* (8A1) Theo em kết thúc câu chuyện “Cô bé bán diêm” có hậu hay không?
_ Kết thúc có hậu nhưng nghiệt ngã.
+ Có hậu: qua những chi tiết miêu tả lúc em cùng bà bay về trời và nét mặt của em trong sáng mồng một.
+ Nghiệt ngã: Cuối cùng em chết.
I. Đọc – tìm hiểu chú thích:
 1. Tác giả, tác phẩm:
_ An-đéc-xen(1805-1875), là nhà văn Đan Mạch nổi tiếng với loại truyện kể cho trẻ em.
2. Đọc, chú thích:
II. Phân tích:
1. Hình ảnh cô bé bán diêm trong đêm giao thừa:
_ Nhà nghèo, mẹ và bà nội đã chết, cha luôn đánh đập, mắng chửi.
_ Phải đi bán diêm kiếm sống.
=> Thật đáng thương.
_ Nghệ thuật đối lập - tương phản.
=> Nổi bật tình cảnh hết sức tội nghiệp và đáng thương của em bé
2. Lòng cảm thương của tác giả:
_ Các mộng tưởng lần lượt diễn ra theo thứ tự hợp lý: lò sưởi => bàn ăn => cây thông Nô-en =>người bà.
=> Thực tế đau khổ, mộng tưởng tươi đẹp xen kẽ với nhau
_ Lòng nhân ái, yêu thương sâu sắc của tác giả đối với trẻ em.
_ Em bé đã chết giữa sự vô tâm của mọi người.
_ Đôi môi đang mĩm cười, đôi má ửng hồng.
_ Cảnh hai bà cháu bay lên trời.
=> Sự cảm thông, tình yêu thương của tác giả đối với em bé
 * Ghi nhớ (SGK/68)
 4.4 Tổng kết: 
Câu 1: Tóm tắt văn bản “Cô bé bán diêm”
 _ HS tóm tắt ngắn gọn, đầy đủ.
Câu 2: * Thảo luận bàn: Nguyên cái chết của em bé bán diêm?
 _ HS thảo luận, đại diện trình bày, GV cùng HS nhận xét. 
 (Vì giá rét đêm giao thừa, vì lòng người lạnh lùng) 
 (GV liên hệ giáo dục HS) 
 4.5. Hướng dẫn học tập: 
 1. Đối với tiết học này: _ Đọc, kể tóm tắt văn bản.
 _ Học nội dung phân tích.
 _ Phát biểu cảm nghĩ của em sau khi học xong “Cô bé bán diêm”.
 _Từ truyện này, chúng ta thấy trách nhiệm của người lớn đối với trẻ em như thế nào?
 2. Đối với tiết học sau: Chuẩn bị: “Đánh nhau với cối xay gió” 
 + Đọc đoạn trích, tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, trả lời câu hỏi trong VBT
 + Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm.
5. Phụ lục:
Tuần: 6 Tiết: 23 
Ngày dạy:…… 
TRỢ TỪ, THÁN TỪ
1. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
 1.1. Kiến thức:
 Hoạt động 1:
 HS hiểu khái niệm trợ từ và biết đặc điểm, cách sử dụng trợ từ.
 Hoạt động 2:
 HS hiểu khái niệm và biết đặc điểm, cách sử dụng thán từ.
 1.2. Kỹ năng:
 Hoạt động 1: HS thực hiện thành thạo: nhận biết trợ từ.
 Hoạt động 2: HS thực hiện thành thạo: nhận biết thán từ
 Hoạt động 3: HS thực hiện được: dùng trợ từ và thán từ trong các trường hợp giao tiếp cụ thể. 
 1. 3. Thái độ:
 Thói quen: Ra quyết định: HS có thói quen sử dụng trợ từ, thán từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 
 Tính cách: Yêu thích môn Ngữ văn.
2. Nội dung học tập:
 Khái niệm, đặc điểm và cách sử dụng trợ từ và thán từ.
3. Chuẩn bị:
 3.1.Giáo viên: Tìm ví dụ minh hoạ, bảng phụ ghi ví dụ.
 3.2.Học sinh: Đọc ví dụ trong SGK, trả lời câu hỏi, tìm ví dụ minh hoạ.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
 8A1: 8A2: 
 8A3: 8A4:
 (Phân công giúp học sinh vắng nếu có)
 4.2. Kiểm tra miệng:
Câu 1: Thế nào là từ địa phương? Cho 5 ví dụ (5đ)
Trả lời: Từ địa phương là từ chỉ dùng trong 1 địa phương hay một phạn vi nhất định.
 _ HS cho ví dụ
Câu hỏi 2: Thế nào là biệt ngữ xã hội? Tìm 5 biệt ngữ của tầng lớp học sinh. (5đ)
Trả lời: Biệt ngữ xã hội là từ chỉ được dùng trong 1 tầng lớp nhất định.
 _ HS tự tìm.
 GV kiểm tra VBT của học sinh.
 4.3. Tiến trình bài học: (Giáo viên giới thiệu bài) 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: (10’)
Giáo viên treo bảng phụ, gọi HS đọc.
* Trong ba ví dụ trên có gì khác nhau về hình thức?
_ Câu 2 có thêm từ “những”, câu 3 có thêm từ “có”.
* Cho biết điểm khác biệt về ý nghĩa giữa ba câu trong ví dụ?
_ Câu 1: Thông báo khách quan (thông tin sự kiện).
_ Câu 2,3: Thể hiện sự đánh giá của người nói đối với đối tượng.
 + Câu2: Nhấn mạnh ý ăn nhiều.
 + Câu3: Nhấn mạnh ý ăn ít.
* Tác dụng của 2 từ: “những, có” đối với sự việc đã nói tới ở trong câu?
_ Bày tỏ thái độ, sự đánh giá đối với sư việc được nói tới trong câu.
 + Những: Đi kèm với những từ ngữ đi sau nó có hàm ý hơi nhiều.
 + Có: Hàm ý hơi ít.
* Thế nào là trợ từ?
Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ.
Ví dụ: Em có quyền tự hào về tôi và cả em nữa. (Võ Huy Tâm)
_ Bà đồ Uẩn đặt lên chiếu một mâm đầy những thịt cá. 
HĐ 2: (10’)
Giáo viên gọi học sinh đọc ví dụ ở mục II.1 
* Từ “này” có tác dụng gì?
_ Gây sự chú ý.
* Từ “A” biểu thị thái độ gì?
_ Thái độ tức giận 
(Có khi là thái độ vui mừng – A! Mẹ đã về!).
* Từ “vâng” biểu thị thái độ gì?
_ Thái độ lễ phép.
* Gọi học sinh đọc phần 2.
* Em có nhận xét gì về cách dùng từ (này, a, vâng) bằng cách lựa chọn những câu trả lời đúng dưới đây?
(Thảo luận cặp)
- Có thể độc lập tạo thành câu.
- Có thể làm thành phần biệt lập của câu.
Ví dụ:
- A! Mẹ mua cho con đồ đẹp!
- Này! Nhìn kìa!
- Vâng! Con lên ngay đây.
* Vậy thán từ là gì?
_ Thán từ là những từ bộc lộ cảm xúc, tình cảm của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
* Có mấy loại thán từ?
_ Có hai loại thán từ:
+ Thán từ bộc lộ tình cảm và cảm xúc.
+ Thán từ gọi đáp.
* Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ.
HĐ3: (15’)
Bài tập 1: Những câu có trợ từ:
+ a.
+ c.
+ g.
+ i.
Bài tập 2:
a. Lấy: Không có một lá thư, một lời nhắn gửi...
b. Nguyên: Chỉ kể riêng tiền thách cưới đã quá cao.
_ Đến: Nghĩa là quá vô lí.
c. Cả: Nhấn mạnh việc ăn quá mức bình thường.
d. Cứ: Nhấn mạnh một việc lập lại nhàm chán.
Bài tập 3:
_ Các thán từ: này, à, ấy, vâng, chao ôi, hỡi ôi.
Bài tập 4:
_ Kìa: Tỏ ý đắc chí.
_ Ha ha: Khoái chí.
_ Ai ái: Tỏ ý van xin.
_ Than ôi: Tỏ ý nuối tiếc.
I. Trợ từ: 
 * Ghi nhớ (SGK/69)
II. Thán từ:
 * Ghi nhớ (SGK/70)
III. Luyện tập:
Bài tập 1: tìm trợ từ trong các câu đã cho.
Bài tập 2: Giải thích nghĩa các trợ từ.
Bài tập 3:Chỉ ra các thán từ trong đoạn trích
Bài tập 4: Các thán từ biểu thị cảm xúc gì
 4.4.Tổng kết:
Câu hỏi 1: Thế nào là trợ từ?
Trả lời: _ Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Câu hỏi 2: Thán từ là gì?
Trả lời: _ Thán từ là những từ bộc lộ cảm xúc, tình cảm của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
 4.5. Hướng dẫn học tập: 
 1. Đối với tiết học này: 
 _ Học ghi nhớ 1, 2/69, 70
 _ Làm bài tập 5,6/72
 2. Đối với tiết học sau: 
 _ Chuẩn bị: Tình thái từ 
 _ Đọc ví dụ trong SGK/80,81, trả lời câu hỏi, tìm ví dụ minh hoạ. 
 _ Xem trước bài tập. 
5. Phụ lục:
Tuần: 6 Tiết: 24 
Ngày dạy:…… 
MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
1. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
 1.1. Kiến thức:
Hoạt động 1:
 HS biết được vai trò của yếu tố kể trong văn bản tự sự.
 Vai trò của yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự.
Hoạt động 2:
 HS hiểu được sự kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự.
 1.2. Kỹ năng:
 Hoạt động 1,2:
 HS thực hiện được việc kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn tự sự. 
 HS thực hiện thành thạo: nhận ra và phân tích được tác dụng của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong một văn bản tự sự.
 1.3. Thái độ:
 Ra quyết định: HS có thói quen sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm để nâng cao hiệu quả văn tự sự.
 Tính cách: HS yêu thích môn Ngữ Văn.
2. Nội dung học tập:
 Sự kết hợp kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự.
 Luyện tập sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn tự sự. 
3. Chuẩn bị:
 3.1.Giáo viên: Chuẩn bị thêm một số đoạn văn mẫu (Sách Tư liệu Ngữ Văn 8/67)
 Tìm đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả, biểu cảm
 3.2.Học sinh: Đọc ví dụ trong SGK/73, trả lời câu hỏi, trả lời câu hỏi trong VBT
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
 8A1: 8A2: 
 8A3: 8A4:
 (Phân công giúp học sinh vắng nếu có) 
 4.2. Kiểm tra miệng:
Câu 1: GV gọi 2 HS làm bài tập 2/62: Tóm tắt đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” ngắn gọn (khoảng 10 dòng). (9 điểm)
 _ HS tự làm, GV cùng HS nhận xét.
Câu 2: Hôm nay, ta học bài gì? Em đã chuẩn bị gì cho tiết học này? (1 đ)
Trả lời: Miêu tả và biểu cảm trong văn bản t

File đính kèm:

  • docTuan 6 2014.doc
Giáo án liên quan