Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 2

 

I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí.

 - Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngịi bt Nguyn Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.

II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

 1/ Kiến thức:

- Khi niệm thể loại hồi kí.

- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lịng mẹ.

- Ngơn ngữ truyện thể hiện niềm kht khao tình cảm ruột thịt chy bỏng của nhn vật.

- Ý nghĩa gio dục: Những thnh kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt su nặng, thing ling.

 2/ Kĩ năng:

- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí.

- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.

III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN:

 

doc9 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1533 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ư thế nào?
Ø Qua tình cảm của bé Hồng dành cho mẹ, em hãy phát biểu về tình mẫu tử ttrong tâm hồn con người?
ØHS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
ØHS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Ø Bố cục hai phần:
- Phần 1: Từ đầu… người ta hỏi đến chứ? – Cuộc đối thoại giữa người cơ cai độc và chú bé Hồng; ý nghĩ, cảm xúc của Hồng về người mẹ bất hạnh của mình.
- Phần 2: Đoạn cịn lại: Cuộc gặp lại bất ngờ với mẹ và cảm giác vui sướng cự điểm của chú bé Hồng.
Ø Cảnh ngộ bé Hồng rất đáng thương, cha mất sớm, mẹ sống xa, Hồng ở với họ hàng bên nội trong sự ghẻ lạnh thiếu tình thương.
Ø Bà cơ xuất hiện trong cuộc gặp gỡ và đối thoại với đứa cháu ruột.
Ø Một hơm, bà cơ gọi em đến bên cười hỏi: 
- “ Hồng! Mày cĩ muốn vào Thanh Hĩa thăm mẹ mày khơng?”
à Câu hỏi thì dường như người cơ rất quan tâm cháu Hồng nhưng lại chứa những ý nghĩ cai độc bởi chính giọng nĩi và nét mặt khi cười rất kịch của cơ.
Ø Lúc đầu “ cúi đầu khơng đáp” nhưng sau đĩ cũng cười đáp với thái độ bất cần: “Khơng! Cháu khơng muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.
Ø Người cơ nào chịu buơng tha! Bà ta hỏi luơn giọng vẫn ngọt: “ Sao lại khơng vào? Mợ mày phát tài lắm, cĩ như dạo trước đâu!
Cùng với giọng mỉa mai ấy là hai con mắt long lanh chằm chặp nhìn chú bé. Điều này càng chứng tỏ người cơ muốn kéo đứa cháu đáng thương vào trị chơi độc ác mà mình đã dàn sẵn.
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
ØBà cơ là người rất lạnh lùng , độc ác, thâm hiểm. Đĩ là một hình ảnh tố cáo hạng người tàn nhẫn khơ héo cả tình máu mũ ruột rà.
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
II- ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1/ Nội dung:
- Cảnh ngộ đáng thương và nỗi buồn của nhân vật bé Hồng.
- Nỗi cơ đơn, niềm khát khao tình mẹ của bé Hồng bất chấp sự tàn nhẫn, vơ tình của bà cơ.
- Cảm nhận của bé Hồng về tình mẫu tử thiêng liêng, sâu nặng khi gặp mẹ.
2/ Nghệ thuật:
- Tạo dựng được mạch truyện, mạch cảm xúc trong đoạn trích tự nhiên, chân thực.
- Kết hợp lời văn kể chuyện với miêu tả, biểu cảm tạo nên những rung động trong lịng độc giả.
- Khắc họa hình tượng nhân vật bé Hồng với lời nĩi, hành động, tâm trạng sinh động, chân thật.
3/ Ý nghĩa:
Tình mẫu tử là mạch nguồn tình cảm khơng bao giờ vơi trong tâm hồn con người.
4/ Hướng dẫn tự học:
 - Đọc một vài đoạn văn ngắn trong đoạn trích “trong lịng mẹ”, hiểu tác dụng của một vài chi tiết miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn đĩ.
 - Ghi lại một trong những kĩ niệm của bản thân với người thân.
 - Soạn bài: Trường từ vựng.
	+ Trả lời các câu hỏi sau các ngữ liệu để nắm trước thế nào là trường từ vựng?
	+ Đọc và nắm vững các lưu ý trang 21 -22.
	+ Xem trước các bài luyện tập trang 23 - 24
NS: 12/08/2010	 TUẦN 02
ND: 19/08/2010	 TRƯỜNG TỪ VỰNG	TIẾT 07	 = a = a = a= a=
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu được thế nào là trường từ vựng và xác lập được một số trường từ vựng gần gũi.
 - Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
 1/ Kiến thức: 
Khái niêm trường từ vựng.
 2/ Kĩ năng: 
- Tập hợp các từ cĩ chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng.
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG LƯU BẢNG
Hoạt động 1: Khởi động
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là cấp độ khái quát nghĩa của từ? Cho ví dụ minh họa và biểu diễn bằng một sơ đồ.
3. Bài mới:
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung
ØĐọc đoạn văn trang 21 SGK.
ØCác từ in đậm trong đoạn văn thường được dùng để chỉ đối tượng nào? (người hay động vật hay sự vật).
ØTheo em các từ in đậm trên cĩ nét chung nào về nghĩa?
ØNếu ta tập hợp những từ trên thành một nhĩm thì chúng ta cĩ một trường từ vựng. Vậy trường từ vựng là gì?
ÄChốt: Cơ sở để hình thành trường từ vựng là những từ đĩ phải cĩ đặc điểm chung về nghĩa. Khơng cĩ đặc điểm chung về nghĩa thì khơng cĩ trường từ vựng.
Ø Đọc các lưu ý trang 21-22.
Ø Trường từ vựng “mắt” cĩ thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ nào?
Ø Trong một trường từ vựng cĩ thể tập hợp nhiều từ loại khác nhau khơng? Cho ví dụ. 
Ø Một từ cĩ thể thuộc nhiều trường từ vựng khơng? Vì sao?
Ø Trong thơ văn cũng như trong cuộc sống hàng ngày người ta thường dùng cách chuyển đổi trường từ vựng để làm gì?
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Thường dùng chỉ đối tượng là người.
Các từ đĩ điều chỉ bộ phận con người.
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Ø Bộ phận của mắt.
Đặc điểm của mắt.
Hoạt động của mắt.
Cảm giác của mắt.
Bệnh về mắt.
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
I-THẾ NÀO LÀ TRƯỜNG TỪ VỰNG:
 1/ Khái niệm:
Trường từ vựng là tập hợp các từ cĩ ít nhất một nét chung về nghĩa.
2/ Lưu ý:
- Một từ cĩ thể thuộc về nhiều trường từ vựng khác nhau.
- Một trường từ vựng cĩ thể bao gồm những từ khác nhau về từ loại.
- Do hiện tượng nhiều nghĩa nên một từ cĩ thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.
- Hiện tượng chuyển trường từ vựng cĩ tác dụng làm tăng sức gợi cảm và khả năng diễn đạt.
Hoạt động 3: Luyện tập
Ø Tìm trong văn bản “Trong lịng mẹ” của Nguyên Hồng các từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt”?
Ø Hãy đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy dưới đây?
a) Lưới, nơm, câu, vĩ.
b) Tủ, rương, hịm, va li, chai, lọ
c) Đá, đạp, giẫm, xéo.
d) Buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi.
e) Hiền lành, độc ác, cỡi mở.
g) Bút máy, bút bi, phấn, bút chì.
Ø Đọc và xác định trường từ vựng cho các từ in đậm trong đoạn văn.
Ø Xếp các từ mũi, nghe, tai, thính, điếc, thơm, rõ, vào đúng trường từ vựng theo bảng?
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
a) Dụng cụ đánh bắt thủy sản.
b) Dụng cụ để chứa đựng.
c) Hoạt động của chân.
d) Trạng thái tâm lí.
e) Tính cách con người.
g) Dụng cụ để viết.
Ø Trường từ vựng “ Thái độ”.
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
II- LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
Người ruột thịt: Thầy, mẹ, em, cơ, mợ, cháu, con, anh.
Bài tập 2: 
a) Dụng cụ đánh bắt thủy sản.
b) Dụng cụ để chứa đựng.
c) Hoạt động của chân.
d) Trạng thái tâm lí.
e) Tính cách con người.
g) Dụng cụ để viết.
Bài tập 3:
Trường từ vựng “ Thái độ”.
Bài tập 4:
Khứu giác
Thính giác
Mũi, thơm, điếc, thính.
Tai, nghe, điếc, rõ, thính.
4/ Hướng dẫn tự học:
 - Về nhà học bài. Vận dụng kiến thức về trường từ vựng đã học, viết một đoạn văn ngắn cĩ sử dụng ít nhất 5 từ thuộc một trường từ vựng nhất định.
 - Làm bài tập 5,6,7 trang 23,24 SGK.
 - Soạn bài: Bố cục của văn bản:
	+ Đọc văn bản “Người thầy đạo cao đức trọng” và trả lời câu hỏi 1,2,3,4 trang 24 SGK.
	+ Tìm hiểu các câu hỏi mục II để chuẩn bị trước cách sắp xếp, bố trí nội dung phần thân bài của văn bản.
	+ Đọc các văn bản bài tập 1 trang 26,27 và trả lời câu hỏi theo gợi ý ttrong SGK.
NS: 13/08/2010	 TUẦN 02
ND: 19/08/2010	 BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN	 	 TIẾT 08	 = a= a = a = a= a=
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Nắm được yêu cầu của văn bản về bố cục.
 - Biết cách xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng phản ánh, ý đồ giao tiếp của người viết và nhận thức của người đọc.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
 1/ Kiến thức: 
Bố cục của văn bản, tác dụng của việc xây dựng bố cục.
 2/ Kĩ năng: 
- Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định.
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản.
III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG LƯU BẢNG
Hoạt động 1: Khởi động
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là chủ đề của văn bản?
- Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
3. Bài mới: 
ØHS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung
ØGV gọi HS đọc văn bản: Người thầy đạo cao đức trọng.
ØVăn bản trên cĩ mấy phần? chỉ ra các phần đĩ?
ØEm hãy cho biết nhiệm vụ chính của từng phần trong văn bản?
ØHãy phân tích mối quan hệ giữa các phần trong văn bản trên?
ØTừ việc phân tích trên, hãy cho biết bố cục của văn bản thường gồm cĩ mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần? Các phần của văn bản quan hệ với nhau như thế nào?
ØChuyển ý: Trong ba phần của văn bản, phần mở bài, kết bài thường ngắn gọn, được tổ chức tương đối ổn định. Thân bài là phần phức tạp nhất được tổ chức theo nhiều kiểu khác nhau. Chúng ta sẽ tìm hiểu một số cách thức sắp xếp nội dung thân bài.
ØPhần thân bài của văn bản “Tơi đi học” của Thanh Tịnh kể về những sự kiện nào? Các sự kiện ấy sắp xếp theo thứ tự nào?
ØVăn bản “Trong lịng mẹ” của Nguyên Hồng chủ yếu trình bày diễn biến tâm trạng của cậu bé Hồng. Hãy chỉ ra những diễn biến tâm trạng cậu bé trong phần thân bài 
ØKhi tả người, vật, con vật, phong cảnh,… em sẽ lần lượt miêu tả theo trình tự nào? Hãy kể một số trình tự mà em biết?
Ø Phần thân bài của văn bản người thầy đạo cao đức trọng nêu các sự việc để thể hiện chủ đề người thầy đạo cao đức trọng. Hãy cho biết cách sắp xếp các sự việc ấy?
Ø Từ các bài tập trên, bằng vốn hiểu biết của mình, hãy cho biết cách sắp xếp nội dung phần thân bài tùy thuộc vào những yếu tố nào?
ØHS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
Ø Văn bản chia làm ba phần:
+ Phần 1: Từ đầu…danh lợi.
+ Phần 2: Học trị theo ơng… vào thăm.
+ Phần 3: Đoạn cịn lại.
Ø Nhiệm vụ:
+ Phần 1: Giới thiệu ơng Chu Văn An.
+ Phần 2: Cơng lao, uy tín và tính cách của ơng Chu Văn An. + Phần 3: Tình cảm của mọi người đối với ơng Chu Văn An
Ø Mối quan hệ giữa các phần:
- Luơn gắn bĩ chặt chẽ với nhau, phần trước là tiền đề cho phần sau cịn phần sau là sự nối tiếp phần trước.
- Các phần đều tập trung làm rõ chủ đề của văn bản là người thầy đạo cao đức trọng.
ØHS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Ø Sắp xếp những kĩ niệm theo dịng hồi tưởng. Các cảm xúc được sắp xếp theo thứ tự thời gian: Trên đường đến trường, trước sân trường, khi bước vào lớp học.
Sắp xếp theo sự liên tưởng đối lập những cảm x

File đính kèm:

  • docTuan 2 kien thuc chuan.doc
Giáo án liên quan