Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 2

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí

- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

- Khái niệm thể loại hồi kí.

- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.

- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.

- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.

 2. Kỹ năng: Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí. Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.

 3. Thái độ: Bồi đắp tình cảm yêu thương, kính trọng mẹ.

 

doc8 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1932 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o mẹ tôi và hơi thở ở khuôn miệng xinh xắn nhai trầu phả ra lúc đó thơm tho lạ thường 
Cách gọi mẹ tôi trong tất cả các chi tiết ấy có ý nghĩa? (Khẳng định đó là người mẹ của riêng bé Hồng- đẹp đẽ, cao quý, vô cùng yêu con)
HSTLN-3 phút 4 nhóm: Tình yêu thương của bé Hồng được trực tiếp bộc lộ như thế nào khi gặp lại mẹ?
Hs trả lời, nhận xét cho nhau. 
Hình ảnh so sánh đó thể hiện sự khao khát tình mẹ, gặp mẹ đang cháy sôi trong tâm hồn của đứa trẻ mồ côi.
Gv: Tiếng mẹ luôn vang lên trong mọi hành động và cảm nghĩ của bé Hồng, điều đó có ý nghĩa gì?
Gv: Nhận xét về phương thức biểu đạt của những đoạn văn trên. Tác dụng của phương thức biểu đạt đó? 
Biểu cảm trực tiếp thể hiện xúc động của lòng người, khơi gợi cảm xúc ở người đọc 
Gv: Cảm nghĩ của em về nhân vật bé Hồng từ những biểu hiện tình cảm đó? (Nội tâm sâu sắc, yêu mẹ mãnh liệt, khao khát yêu thương )
Gv liên hệ, giáo dục Hs trân trọng tình mẫu tử 
Gv: HS nhắc lại một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu, tóm lượt nội dung và rút ra ý nghĩa của văn bản?
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Em đọc được Trong lòng mẹ một con người như thế nào? Có thể đọc thấy từ văn bản Trong lòng mẹ bài ca thiêng liêng bất tử của tình mẫu tử em có đồng ý với ý kiến này không? Vì sao?
Viết một đoạn văn ghi lại những ấn tượng, cảm nhận rõ nhất của bản thân về người mẹ của mình? 
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: Nguyên Hồng (1918-1982) là nhà văn của những người cùng khổ, có nhiều sáng tác ở các thể loại tiểu thuyết, kí, thơ.
2. Tác phẩm:
a. Xuất xứ: trích trong Những ngày thơ ấu, thuộc chương IV.
b. Thể loại: Hồi ký - Thể văn ghi chép, kể lại những biến cố đã xảy ra trong quá khứ mà tác giả đồng thời là người kể, tham gia hoặc chứng kiến.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc – Tìm hiểu từ khó:
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 2 phần 
 P1: Từ đầu… chứ - bé Hồng đối thoại với bà cô.
 P2: Còn lại - cuộc gặp gỡ giữa bé Hồng với mẹ.
b. Phương thức biểu đạt: Tự sự và biểu cảm 
c. Phân tích:
c1. Nhân vật bà cô:
- Giọng nói và nét mặt khi cười rất kịch
- Giọng vẫn ngọt, ngân dài hai tiếng Em bé.
- Cố gieo rắc vào đầu Hồng những ý nghĩ không tốt về mẹ.
=> Hẹp hòi, tàn nhẫn, cay độc, vô cảm trước tình máu mủ 
c2. Nhân vật bé Hồng:
* Cảnh ngộ và nỗi buồn của chú bé Hồng:
- Hoàn cảnh: Cha nghiện ngập mà chết, mẹ đi tha hương cầu thực, sống với bà cô cay nghiệt, luôn khao khát tình yêu thương của mẹ.
- Nỗi buồn khi đối thoại với bà cô:
+ Cúi đầu không đáp.
+ Khoé mắt em cay cay, rồi nước mắt ròng ròng rớt xuống đầm đìa
+ Cổ nghẹn lại khóc không ra tiếng
=> Nghệ thuật miêu tả - tự sự: Đau đớn, cô đơn, tủi nhục của bé Hồng.
* Tình yêu thương mãnh liệt của chú bé Hồng đối với mẹ:
- Chạy theo gọi bối rối: Mợ ơi! Mợ ơi! Mợ ơi! 
-> Khát khao gặp lại mẹ.
- Thở hồng hộc trán đẫm mồ hôi, khóc nức nở 
-> Hạnh phúc, sung sướng.
- Cảm giác: ấm áp, mơn man khắp da thịt 
- Xúc cảm: Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ …người mẹ có một êm dịu vô cùng 
=> Biểu cảm trực tiếp, khắc họa hình tượng nhân vật bé Hồng với lời nói, hành động, tâm trạng sinh động, chân thực thể hiện sự khát khao tình mẫu tử và niềm hạnh phúc vô bờ bến khi gặp mẹ. 
3.Tổng kết: Ghi nhớ: SGK  
a. Nghệ thuật: 
- Cảm xúc tự nhiên chân thật
- Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt
- Khắc họa hình tượng bé Hồng sinh động chân thật.
b.Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản: Tình mẫu tử là mạch nguồn tình cảm không bao giờ vơi trong tâm hồn con người. 
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
*Bài cũ: Đọc một vài đoạn văn ngắn trong đoạn trích, hiểu tác dụng của một vài chi tiết miêu tả và biểu cảm trong đvăn đó
- Ghi lại một trong những kỉ niệm của bản thân với người thân.
*Bài mới:Chuẩn bị: Trường từ vựng.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 2 Ngày soạn: 23/08/2014
Tiết PPCT: 7 Ngày dạy: 26/08/2014
 Tiếng Việt: TRƯỜNG TỪ VỰNG
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được thế nào là trường từ vựng và xác lập được một số trường từ vựng gần gũi.
- Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để năng cao hiệu quả diễn đạt.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: - Khái niệm trường từ vựng.
2. Kĩ năng: - Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng.
 - Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu và tập hợp văn bản.
3. Thái độ: Yêu quý, trân trọng, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 
8A1: Sĩ số ……Vắng: …………………………………….
8A2: Sĩ số ……Vắng: …………………………………….
8A3: Sĩ số ……Vắng: …………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS
3. Bài mới: Trường từ vựng là gì? Và mối liên quan với các hiện tượng ngôn ngữ như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa…có giúp ích gì cho việc học văn và làm văn, hôm nay cô trò chúng ta cùng nhau đi vào tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS 
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG:
Gv yêu cầu HS đọc đoạn văn trong SGK.
Các từ in đậm để chỉ đối tượng là người, động vật hay sự vật? Tại sao em biết được điều đó? 
 Nét chung về nghĩa của nhóm từ ấy là gì?
 Vậy theo em trường từ vựng là gì?
Bài tập nhanh: Đặt tên cho trường từ vựng: Cao, ốm, thấp, gầy, lêu khêu, mảnh khảnh…
 Gv lấy vd hướng dẫn Hs tìm hiểu một số lưu ý về trường từ vựng
VD1: Từ “người” (bộ phận, giới tính, tuổi, quan hệ họ hàng, quan hệ xã hội, chức vụ, hình dáng, phẩm chất – trí tuệ, tính cách, thể chất, bệnh tật, ..) 
VD2: Áo đỏ em đi giữa phố đông
Cây xanh như cũng ánh theo hồng
Em đi lửa cháy trong bao mắt
Anh đứng thành tro em biết không?
(Thơ Vũ Quần Phương)
Trường từ vựng chỉ màu sắc (đỏ, xanh, hồng, vàng...), chỉ lửa(tro, lửa)
GV chốt, và hướng dẫn học sinh đọc mục lưu ý và rút ra kết luận 
LUYỆN TẬP
Bài 1: Đọc văn bản “Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng, tìm các từ thuộc trường từ vựng người ruột thịt? 
 HS hoạt động độc lập: thầy, mợ, cô, em…
Bài 2: Hãy đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy từ dưới đây. (Hs thảo luận nhóm – 3phút)
a- lưới, nơm, câu, vó.
b- tủ, rương, hòm, va li, chai, lọ.
c- đá, đạp, dẫm, xéo.
d- vui, buồn, phấn khởi, sợ hãi.
đ- hiền lành, độc ác, cởi mở.
e- bút máy, bút bi, bút chì, phấn.
Bài 3: Hs thảo luận theo cặp – 3 phút
Bài 6: HS hoạt động độc lập
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Làm bài tập 5, 7 sgk tr 23, 24.
Gv gợi ý: trường từ vựng chỉ đồ dùng học tập của HS, vật dụng trong nhà….
TÌM HIỂU CHUNG:
1. Thế nào là trường từ vựng?
a.Ví dụ.
- Các từ: mặt, da, mắt, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng đều có một nét chung về nghĩa: chỉ bộ phận cơ thể của con người
ð Tập hợp các từ có một nét chung về nghĩa. Đó là trường từ vựng.
b. Ghi nhớ: Sgk tr 21.
2. Một số lưu ý.
a. Một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.
VD: từ “ngọt” SGK/22
b. Cách chuyển trường từ vựng có tác dụng làm tăng sức gợi cảm.
VD: SGK/22
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1: Các trường từ vựng: tôi, thầy tôi, mẹ, cô tôi, anh em tôi …
Bài 2: Đặt tên trường từ vựng 
- Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản 
- Dụng cụ để đựng 
- Hoạt động của chân 
- Trạng thái tâm lí 
- Tính cách 
- Dụng cụ để viết 
Bài 3: Xác định các trường từ vựng khác nhau của từ: lưới (hoạt động săn bắt, dụng cụ đánh bắt, dùng cho chiến sĩ), mèo ( bộ phận cơ thể, hoạt động, bệnh tật), cây (đặc điểm cấu tạo, bệnh tật, chủng loại) 
Bài 6: Tác giả đã chuyển các từ in đậm (chiến trường, chiến sĩ, vũ khí) trong các câu thơ từ trường từ vựng “quân sự” sang trường từ vựng “nông nghiệp”
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Vận dụng kiến thức đã học viết một đoạn văn ngắn có sử dụng ít nhất 5 từ thuộc một trường từ vựng nhất định.
- Tiết sau: soạn bài: Bố cục của văn bản.
* Bài mới:
Chuẩn bị: Từ tượng thanh, từ tượng hình.
E. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………….….………….……………………………………………………………………………………..…………………………….………………………………………………………………………
Tuần: 2	 Ngày soạn: 25/08/2014
Tiết PPCT: 8 Ngày dạy: 27/08/2014
 Tập làm văn: BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được yêu cầu của văn bản về bố cục.
- Biết cách xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng phản ánh, ý đồ giao tiếp của người viết và nhận thức của người đọc. 
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: 
- Bố cục của văn bản, tác dụng của việc xây dựng bố cục.
2. Kĩ năng: 
- Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo bố cục nhất định.
 - Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản.
3. Thái độ: Thấy rõ được sự quan trọng của việc xây dựng bố cục mạch lạc, phù hợp.
C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 
8A1: Sĩ số ……Vắng: …………………………………….
8A2: Sĩ số ……Vắng: …………………………………….
8A3: Sĩ số ……Vắng: ……………………………………. 
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là chủ đề của văn bản? Nêu chủ đề của văn bản “Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng? Khi nào văn bản có tính thống nhất về chủ đề?
3. Bài mới: Lớp 7 các em đã được học kỹ về bố cục văn bản, tiết học hôm nay chúng ta cùng nhau ôn lại một số kiến thức cơ bản và tìm hiểu sâu hơn nữa về cách sắp xếp nội dung phần thân bài vì đây là phần được coi là quan trọng nhất của một văn bản.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG 
Yêu cầu học sinh đọc văn bản “Người thầy đạo cao đức trọng”
Văn bản trên có thể chia ra làm mấy phần? Chỉ ra các phần? Nhiệm vụ của từng phần trong văn bản trên?
- Phân tích mối quan hệ giữa các phần trong văn bản trên.
 HS trao đổi và trình bày 
Từ việc phân tích trên, hãy cho biết một cách khái quát: Bố cục của văn bản gồm mấy phần? Nhiệm vụ của mỗi phần là gì? Các phần của văn bản quan hệ với nhau như thế nào?
Phần Thân bài văn bản “Tôi đi học” của Thanh Tịnh kể về những sự kiện nào? Các sự kiện ấy được sắp xếp theo thứ 

File đính kèm:

  • docVan 8 tuan 2 2014 2015.doc
Giáo án liên quan