Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 11

A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:

1. Kiến thức:

 Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của học sinh về các văn bản đã học và kỹ năng làm văn nghị luận ; Biết cách vận dụng các kiến thức đã học ở các phân môn để làm tốt bài kiểm tra.

2. Kỹ năng:

 Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra dưới hình thức tự luận.

 Qua bài kiểm tra đánh giá được trình độ kiến thức của mình và năng lực diễn đạt, cảm thụ. Từ đó có hướng phấn đấu hơn cho bài viết tiếp theo.

B. CHUẨN BỊ:

- GV: Biên soạn đề, đáp án, hướng dẫn ôn tập

- HS: ôn tập các truyện, kí đã học từ đầu năm

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định.

2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

3. Phát đề và quan sát HS làm bài kiểm tra

4. Thu bài, nhận xét thái độ, tác phong làm bài :

5. Dặn dò : Học bài, chuẩn bị nội dung bài mới: LUYỆN NÓI

 

doc6 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 816 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i thứ ba ở tác phẩm hay đoạn trích tự sự đã học.
- Kể theo ngôi thứ nhất: Tôi đi học, Những ngày thơ ấu 
- Kể theo ngôi thứ ba: Tắt đèn, cô bé bán diêm.
(?) Tại sao người ta lại thay đổi ngôi kể?
- Tuỳ vào mỗi cốt truyện cụ thể, ở những tình huống cụ thể mà người viết lựa chọn ngôi kể cho phù hợp .. Cũng có khi trong một truyện, người viết dùng các ngôi kể khác nhau( thay đồi ngôi kể ) để soi chiếu sự việc, nhân vật bằng các điểm nhìn khác nhau, tăng tính sinh động, phong phú khi miêu tả sự vật, sự việc và con người.
 HD Thực hành luyện nói. 
 *Gọi hs đọc đoạn trích. 
(?) Trong đoạn trích đó hãy chỉ ra yếu tố miêu tả và biểu cảm?
- Miêu tả:Chị Dậu xám mặt  anh chàng hầu cận ông lí. Chị chàng con mọn  ngã nhào ra thềm.
- Biểu cảm: Van xin, nín nhịn : cháu van ông. Chồng tôi đau ốm mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem. 
(?) Muốn kể lại đoạn trích trên theo ngôi thứ nhất thì phải thay đổi những gì? 
(?) Hãy kể lại câu chuyện trên theo ngôi thứ nhất cho cả lớp nghe ? Khi kể cần chú ý điều gì ?
-Mời đại diện từng tổ lên nói.
- Các tổ nhận xét.
 GV góp ý bổ sung.
 Mời một số HS hay rụt rè lên nói để uốn nắn sửa chữa cho các em.
 GV ghi điểm cho một số em.
I. LÝ THUYẾT:
1. Kể theo ngôi thứ nhất :
 - Kể theo ngôi thứ nhất là người kể xưng tôi trong câu chuyện. Kể theo ngôi này, người kể có thể trực tiếp kể ra những gì mình nghe, mình thấy, mình trãi qua, có thể trực tiếp nói ra những suy nghĩ, tình cảm của chính mình, kể như là người trong cuộc làm tăng tính chân thực, tính thuyết phục “như là có thật” của câu chuyện.
2. Kể theo ngôi thứ ba: Kể theo ngôi thứ ba là người kể chuyện tự giấu mình đi, gọi tên các nhân vật bằng tên gọi của chúng. Cách kể này giúp người kể có thể kể một cách linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật.
II. LUYỆN NÓI:
- Đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” theo ngôi thứ nhất. 
* Yêu cầu : 
- Khi kể có kết hợp với các động tác, cử chỉ, nét mặt  để miêu tả và thể hiện tình cảm. 
- Chúng ta phải đóng vai chị Dậu, xưng “Tôi”khi kể. Sự việc, hành động ngôn ngữ (lời thoại) bám sát theo đoạn văn để kể lại nhưng tất cả đều dưới cái nhìn của nhân vật “tôi” (Chị Dậu).
-Cần thay đổi các yếu tố kể cho phù hợp: Từ xưng hô phải chuyển thành ngôi thứ nhất (xưng tôi).
-Phải chuyển lời thoại trực tiếp thành lời thoại gián tiếp. 
- Lựa chọn các chi tiết miêu tả và lời biểu cảm cho sát hợp với ngôi thứ nhất. 
4. Củng cố : Thế nào là kể theo ngôi thứ nhất, thứ ba? Tác dụng của mỗi ngôi kể đó?
5. Dặn dò:	 Tìm các vd và kể theo 2 ngôi đã học; Chuẩn bị nội dung bài mới.
*********************************************
TUẦN 11
Tiết 43 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: .
 Tiếng Việt: 	 
CÂU GHÉP
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :
1. Kiến thức.
- Đặc điểm của câu ghép; Cách nối các vế của câu ghép.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần.
- Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
- Nối được các vế của câu ghép theo yêu cầu.
B. CHUẨN BỊ: 
GV: Bảng phụ-Mẫu câu.
 Phương pháp (Đàm thoại + diễn giảng + thảo luận nhóm)
 Phương tiện dạy học (SGV + GIÁO ÁN + CHUẨN KIẾN THỨC)
HS: Tìm hiểu bài. Ôn lại cá kiểu câu đã học. 
 C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
 1. Ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra bài cũ :
Thế nào là nói giảm nói tránh? Nói giảm nói tránh có tác dụng gì? 
Có phải lúc nào chúng ta cũng dùng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh không? 
Trong trường hợp nào không nên sử dụng nói giảm nói tránh?
 3. Bài mới : 
	Hoạt động1: Giới thiệu bài mới
	Hoạt động 2: HD tìm hiểu nội dung bài mới
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
HD Tìm hiểu đặc điểm của câu ghép 
Gọi hs đọc vd –GV treo bảng phụ.
 (?) Tìm các cụm C-V trong những câu in đậm? Phân tích cấu tạo của những câu có hai hoặc nhiều cụm C-V?
(?) Tổng hợp kết quả phân tích 
Câu 1: câu đơn, câu 2: câu đơn, câu 3: câu ghép.
(?) Vậy thế nào là câu ghép? (sgk)
(?) Hãy tìm thêm vd trong những vb đã học. 
Đặt một câu ghép và phân tích c/v.
 HD tìm hiểu cách nối các vế của câu ghép
(?) Tìm thêm các câu ghép trong đoạn trích ở mục I? 
-(1) Hằng năm. niệm mơn man của buổi tựu trường. 
-(2) Những ý tưởng ấy nhớ hết. 
-(3) Con đường này, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. 
(?) Trong mỗi câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng cách nào? 
(?) Tìm thêm một số vd về cách nối các vế câu ghép? 
-VD: Hắnvốn không ưa lão Hạc bởi vì lão lương thiện quá (Nối bằng quan hệ từ )
(?) Qua phân tích, có mấy cách nối các vế câu ghép? (ghi nhớ sgk)
HD luyện tập 
HS đọc BT1
GV treo bảng phụ.
(?) Hãy nêu yêu cầu bài tập 1?
 ( HSTLN)
HS đọc BT2
(?) bài tập 2 yêu cầu điều gì ? ( HSTLN)
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU GHÉP: 
1.Ví dụ: (SGK/T111)
2. Nhận xét
+ Câu có một cụm C-V: “Buổi mai hôm ấy .” 
+ Câu có cụm C-V nhỏ nằm trong cụm C-V lớnï: Tôi / quên .
(Cụm C-V làm bổ ngữ cho động từ quên: những cảm giác trong sáng ấy/nảy nở trong lòng tôi; Cụm C-V làm bổ ngữ so sánh cho động từ 
“nảy nở”: (như) mấy cành hoa tươi/ mỉm cười giữa bầu trời quang đãng)
+ Câu có nhiều cụm C-V không bao chứa nhau: “Cảnh vật . Tôi đi học”
(câu này có 3 cụm chủ vị) -> Câu ghép
2.Kết luận: Câu ghép là những câu do 2 hoặc nhiều cụm C-V không báo chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là 1 vế câu (Ghi nhớ/SGK) 
II. CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU: 
1.Ví dụ (SGK/T111)
2. Nhận xét
-Câu ghép: 3câu
-Cách nối: +Câu 1,2 nối bằng quan hệ từ và
 +Câu 3 nối bằng dấu hai chấm.
3.Kết luận: Có 2 cách nối các vế câu 
+ Dùng những từ có tác dụng nối: 
Nối bằng quan hệ từ 
Nối bằng cặp quan hệ từ 
Nối bằng 1 cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau. 
+ Không dùng từ nối: trong trường hợp này, giữa các vếcâu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu 2 chấm.
Ghi nhớ : sgk 
III. LUYỆN TẬP 
Bài tập 1 :
 a, -U van Dần, u lạy Dần.
- Dần hãy để cho chị đi với u, đừng giữ chị nữa 
- Chị con chứ! 
- Sáng ngày, Dần có thương không? 
- Nếu Dần không.., trói cổ cả Dần đấy.
-> nối bằng dấu phẩy.
b,- Cô tôi chưa.đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng 
- Giá những .tinh, đầu mẫu gỗ, (thì ) ..mà nhai, mà nhiến cho kì nát vụn
-> nối bằng dấu phẩy
c, Tôi lại im lặng .: đã cay cay (nối bằng dấu hai chấm)
d, Hắn làm  bởi vì . Lương thiên quá (nối bằng quan hệ từ bởi vì)
Bài tập 2
a, Vì trời mưa to nên đường lầy lội.
b, Nếu Nam chăm học thì nó sẽ thi đỗ.
c,Tuy nhà ở khá xa nhưng Bắc vẫn đi học đúng giờ 
d, Không những Vân học giỏi mà còn rất khéo tay. 
4. Củng cố: Thế nào là câu ghép ? Có mấy cách nối câu ghép? So sánh với các kiểu câu khác. Đặt câu minh hoạ.
5. Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ ? Làm hết bài tập còn lại .
	 Chuẩn bị nội dung bài mới: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh.
**********************************************************
TUẦN 11
Tiết 44
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: .
Tập làm văn: 
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
A .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs 
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của văn bản thuyết minh.
- Ý nghĩa của phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh.
- Yêu cầu của một bài văn thuyết minh. ( về nội dung, ngôn ngữ.)
2. Kĩ năng:
- Nhân biết văn bản thuyết minh : phân biệt văn bản thuyết minh và các loại văn bản trước đó.
- Trình bày tri thức có tính khách quan, khoa học thông qua những tri thức của môn ngữ văn và các môn học khác.
3. Thái độ : Ý thức học tập tốt
B. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án. Bảng phụ.
: Các phuơng pháp, kĩ thuật dạy học: Động não; Thảo luận nhóm; Viết sáng tạo
HS: Soạn bài
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
 1, Ổn định tổ chức
 2, Kiểm tra bài cũ : Nhắc lại những kiểu văn bản đã học.(1ph)
 3, Bài mới:
 	Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: HD tìm hiểu nội dung bài mới
HD tìm hiểu vai trò và đặc điểm chung của VBTM 
Gọi hs đọc 3 vb trong sgk 
(?) Ba vb (a,b,c) mỗi vb thuyết minh, trình bày điều gì ? 
(?) Trong thực tế, khi nào ta dùng các loại vb đó? 
- Khi nào cần có những hiểu biết khách quan về đối tượng (sự vật, sự việc, sự kiện) thì ta phải dùng vb thuyết minh. 
(?) Kể thêm một số vb cùng loại mà em biết?
Cầu long biên chứng nhân lịch sử
Thông tin về trái đất năm 2000
- Ôn dịch thuốc lá 
(?) Qua đó em hiểu gì về vb thuyết minh?
(?) Các vb trên có thể xem là vb tự sự hay miêu tả, nghị luận, biểu cảm không? Tại sao? Chúng khác nhau với các vb ấy ở chổ nào? ( HSTLN)
* Tự sự: có cốt truyện , có sự việc, có nhân vật.
- Khác với tự sự: không có côt truyện, sự việc diễn biết, nhân vật.
* Miêu tả : tả cụ thể đối tượng giúp người đọc cảm thấy, sử dụng từ ngữ gợi hình, gợi cảm.
- Khác: Giới thiệu đối tượng giúp người đọc hiểu, sử dụng từ ngữ, chính xác, rạch ròi.
* Nghị luận : Giải thích = cách dùng lí lẽ, dẫn chứng để làm rõ vấn đề
- Khác: Giải thích bằng tri thức khoa học: giải thích bằng cơ chế, quy luận của sự vật, các thức sử dụng và bảo quản đồ vật.
* Biểu cảm: Gợi suy nghĩ cảm xúc cho người đọc người nghe, sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
- Khác: Không đòi hỏi người làm bài phải bộc lộ càm xúc cá nhân chủa quan của mình.
* Hành chính công vụ: bày tỏ nguyện vọng, thông báo của người này với người kia, cấp này với cấp kia ..
- Khác: giới thiệu, quảng cáo, trình bày  để mọi người thấy.
(?) Đặc điểm chung của các vb trên là gì ? 
(?) Các vb trên đã thuyết minh về đối tượng bằng những phương thức nào? 
(?) Ngôn ngữ của các vb trên có đặc điểm gì ? 
Từ đó em rút ra được những đặc điểm nào của VB thuyết minh?
HS đọc ghi nhớ- GV chốt ý.
 HD luyện tập 
HS đọc bài tập 1.
(?) Hãy nêu yêu cầu bài tập 1? 
Thảo luận nhóm (3ph)- Trình bày.
Đọc bài tập 2.
(?) Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? (HSTLN)
Đọc bài tập 3.
(?) Nêu yêu cầu bài tập 3 ? (HSTLN)
I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA VBTM
1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người 
* Ví dụ (SGK/T114,115): Các VB 
* Nhận xét
a, Nêu rõ lợi ích riêng của cây dừa, cái riêng này nó gắn liền với những đặc điểm của cây dừa Bình Định 
b, Giải thích về tác dụng của chất diệp lục làm cho người ta thấy lá cây có màu xanh 
c, Giới thiệu Huế như là một trung tâm văn hoá nghệ thuật lớn của VN với những đặc điểm tiêu biểu riêng của Huế.
*.Kết luận: Văn bản thuyết minh là kiểu vb thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức (kiến thức

File đính kèm:

  • doctuan 11 20142015 day du.doc
Giáo án liên quan