Giáo án Ngữ văn 8 năm 2013

 

I. MỤC TIấU BÀI HỌC:

1. Kiến thức. HS biết được:

- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.

- Nghệ thuật miờu tả tõm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngũi bỳt Thanh Tịnh.

2. Kỹ năng:

- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.

- Trỡnh bày những suy nghĩ, tỡnh cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thõn.

 - Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm văn xuôi giàu chất trữ tình.

3. Thái độ:

Giáo dục HS biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và biết trân trọng, ghi nhớ những kỉ niệm ấy.

 

doc818 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1628 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 năm 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
 * Tớch hợp KNS : ra quyết định, lựa chọn, giao tiếp, trỡnh bày suy nghĩ.
III. Chuẩn bị:
 - GV: giỏo ỏn, bảng phụ.
 - HS: soạn bài.
VI. Phương phỏp: vấn đỏp, phõn tớch, thảo luận, qui nạp
V. Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động dạy học:
 1. Ổn định: SSHS
 2. Kiểm tra : ( 5’)
 1/ Trỡnh bày cỏc cỏch thực hiện hành động núi, cho hai vớ dụ.
 2/ Hóy bộc lộ tỡnh cảm đối với một nhõn vật văn học bằng cỏch trực tiếp và cỏch dựng giỏn tiếp.
3.Bài mới: 
 Hoạt động 1: ( 1’) Giới thiệu bài
 Mục tiờu: tạo tõm thế và định hướng chỳ ý cho HS
 PP: thuyết trỡnh
 Trong cuộc sống hằng ngày, người nào cũng cú những mối quan hệ xó hội rộng – hẹp, thõn – sơ khỏc nhau. Những mối quan hệ ấy vụ cựng phức tạp và tinh tế. Một người cú thể cú địa vị cao trong xh nhưng khi về nhà lại chỉ là con cỏi. Một người là cha hoặc mẹ trong gia đỡnh nhưng khi đến cơ quan lại chỉ là bạn bố, đồng nghiệp… Những vị trớ xh, gia đỡnh ấy được gọi là cỏc vai của mỗi người một khi họ tham gia hội thoại. Vậy vai xh là gỡ, hụm nay chỳng ta cựng tỡm hiểu qua bài học Hội thoại. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 2: ( 20’) Tỡm hiểu chung
Mục tiờu: nắm được vai xó hộitrong hội thoại. 
PP: vấn đỏp, thảo luận, qui nạp
- GV dẫn dắt: Trong cuộc sống, ai cũng cú những mối quan hệ xó hội khỏc nhau. Những mối quan hệ ấy được gọi là cỏc vai của mỗi người, khi họ tham gia vào hội thoại. Hội thoại là sử dụng một ngụn ngữ để núi chuyện với nhau. (Từ điển TV)
- GV đưa tỡnh huống 1: Tỡm ra lời mời thớch hợp với mỗi người trong bữa cơm gia đỡnh?
- Con chỏu.
- Cha mẹ.
- ễng bà.
- Tớch hợp KNS: hợp tỏc, lựa chọn.
- GV dựng bảng phụ đối chiếu
- Những lời mời đú được dựa vào quan hệ gỡ?
- Cú lời mời nào khụng ổn?
- Chỉ ra thứ bậc trong quan hệ đú?
- Y, KT: Vỡ sao con, chỏu mời ụng bà trước?
- GV qui nạp : ở tỡnh huống trờn cú ba vị trớ, tức cú ba vai của người tham gia hội thoại đối với người khỏc. Vậy, vai XH trong hội thoại là gỡ ?.
- GV thuyết trỡnh : xỏc định vị trớ của người núi với người khỏc khụng cựng vai gọi là vai xó hội trong lời núi. Vỡ vậy trong quan hệ gia đỡnh (riờng) hoặc trong cỏc mối quan hệ khỏc nhau, mỗi vị trớ, thứ bậc sẽ phải chọn lời sao cho thớch hợp, đỳng với vị trớ của mỡnh tham gia hội thoại giao tiếp.
- GV đưa ra tỡnh huống 2: Cần nhờ một người mở cửa sổ giỳp, em sẽ núi cõu gỡ, khi :
- Người đú là người lớn tuổi?
- Người đú là bạn?
- Người đú ớt tuổi hơn?
- Nhận xột thứ bậc, quan hệ trong ba lời thoại đú?
- GV thuyết trỡnh : rừ ràng ở vị trớ khỏc nhau với những vai xó hội khỏc nhau thỡ cú cỏch núi khỏc nhau, vỡ vai XH là vị trớ của người núi trong cuộc đối với người khỏc trong hội thoại mà mỡnh tham gia. Dựa vào quan hệ giao tiếp (thõn sơ). Do đú, khi giao tiếp, tuỳ theo tuổi chọn lời núi cho đỳng, phự hợp với tỡnh huống giao tiếp.
- KT: GV gọi HS đọc đoạn văn mục I sgk.
- Cho HS đọc phõn vai: hai em đúng vai bà cụ và bộ Hồng.
- Quan hệ giữa cỏc nhõn vật tham gia đoạn hội thoại trờn là quan hệ gỡ?
- KT: Ai ở vai trờn? Ai là vai dưới?
- Y, KT: Quan hệ tuổi tỏc?
- Cỏch xử sự của người cụ cú gỡ đỏng chờ trỏch?
- K, G: Cú lỳc bộ Hồng tỏ ra khụng thoải mỏi, bất bỡnh, tỡm chi tiết phự hợp?
- Giải thớch lớ do?
- Y: Từ hai bài tập trờn, cho biết cú những vai XH nào?
- Nhận xột cỏc vai XH ?
- Tớch hợp KNS: ra quyết định.
- GV thuyết trỡnh: cỏch núi của bà cụ với bộ Hồng như thế là khụng nờn vỡ người trờn núi với người dưới nờn trỏnh núi kẻ cả, trịch thượng. Qua đú ta thấy trong giao tiếp, quan hệ XH khỏc nhau sẽ cú hội thoại khỏc nhau.
- Ta cần chỳ ý gỡ khi khi tham gia hội thoại?
Hoạt động 3: (15’) Luyện tập 
Mục tiờu: xỏc định vai xh, thỏi độ của một người với người đối thoại trong vb, đoạn trớch, tỡnh huống cú thực trong đời sống.
PP: vấn đỏp, thảo luận, phõn tớch
- Y: Gọi HS đọc bài tập 1
- Nghiờm khắc?
- Khoan dung?
- Y: HS đọc bài tập 2
- Cho HS thảo luận theo yờu cầu BT
- GV nhắc nhở: truyền thống đạo lớ của người VN ta: kớnh lóo đắc thọ, kớnh già thỡ già để tuổi cho...cần chọn cỏch núi phự hợp: Học ăn, học núi, học gúi, học mở. Và khi giao tiếp, thỏi độ của người tham gia sẽ thể hiện văn húa của họ trong ứng xử, quan hệ xh đối với mọi người nờn phải Lựa lời mà núi cho vừa lũng nhau. 
- Nghe.
- Thảo luận bàn học 2’ tỡm lời mời phự hợp.
1. Chỏu mời ụng bà ăn cơm.
2. Con mời ba mẹ ăn cơm.
3. Cỏc con và cỏc chỏu ăn cơm đi.
- Nhận xột cỏ nhõn.
- thờm từ ạ vào cõu 1, 2.
- trờn - dưới (cú khi thõn – sơ).
- Con, chỏu cú lời mời trước thể hiện thỏi độ kớnh trọng, lễ phộp.
- HS phỏt biểu
- HS nghe. 
- Thảo luận đụi 2’ tỡm lời thoại phự hợp với vai thoại:
1. Bỏc cú thể mở giỳp chỏu cỏi cửa sổ khụng ạ?
2. Bạn mở giỳp tớ cỏi cửa sổ với.
3. Em mở giỳp anh cỏi cửa sổ.
- HS trả lời: mỗi lời phự hợp với vị trớ người núi, người nghe.
- HS nghe.
- HS đọc.
- HS thực hiện
- quan hệ gia tộc (họ hàng).
 + bà cụ: vai trờn.
 + bộ Hồng: vai dưới.
 + bà cụ: cao hơn (vai trờn).
 + bộ Hồng (chỏu) nhỏ tuổi, thấp (vai dưới).
- thiếu thiện chớ.
+ với quan hệ gia tộc: xử sự khụng đỳng với thỏi độ chõn thành, thiếu thiện chớ của tỡnh cảm ruột thịt.
+ với quan hệ trờn-dưới của người lớn đối với trẻ em, thiếu thõn thiện.
- Cỏc chi tiết: tụi cỳi đầu khụng đỏp, tụi lại im lặng cỳi đầu, cổ họng tụi đó nghẹn ứ khúc khụng ra tiếng.
 + bà cụ khụng tụn trọng mẹ bộ Hồng (đay nghiến) nờn bộ Hồng khụng vừa lũng.
 + Biết mỡnh là bề dưới phải tụn trọng bề trờn.
- HS trả lời
- đa dạng, nhiều chiều
- HS nghe
- xỏc định đỳng vai.
- HS đọc
- HS trả lời
- HS phỏt biểu
- HS đọc
- thảo luận đụi 3’.
- HS nghe
I. Tỡm hiểu chung: 
 1. Vai xó hội trong hội thoại:
 Vị trớ của người tham gia hội thoại đối với người khỏc trong cuộc thoại.
 2. Vai XH được xỏc định bằng cỏc quan hệ xó hội: 
 - Quan hệ trờn – dưới hay ngang hàng
 ( theo tuổi tỏc, thứ bậc trong gia đỡnh và
 xh ) 
 - Quan hệ thõn – sơ ( theo mức độ quen biết, thõn tỡnh) 
 3. Quan hệ xó hội rất đa dạng, vai xó hội của mỗi người vỡ thế cũng đa dạng, nhiều chiều. Do đú, khi tham gia hội thoại cần xỏc định đỳng vai để chọn cỏch núi phự hợp.
II. Luyện tập: 
 1. Bài tập 1:
 - Nghiờm khắc: Nay cỏc ngươi nhỡn chủ nhục mà khụng biết lo, thấy nước nhục mà khụng biết thẹn…căm..
 - Khoan dung: Nếu cỏc ngươi biết chuyờn tập sỏch này, theo lời dạy bảo của ta, thỡ mới phải đạo thần chủ... Ta viết ra bài hịch này để cỏc ngươi biết bụng ta.
 2. Bài tập 2: xỏc định vai XH.
 a. 
 - Xột về địa vị XH: ụng giỏo cú địa vị cao hơn một người nụng dõn nghốo như lóo Hạc.
 - Xột về tuổi tỏc: lóo Hạc cú vị trớ cao hơn cao hơn.
 b. Thỏi độ vừa kớnh trọng vừa thõn tỡnh của ụng giỏo đối với LH: ụng giỏo núi với LH bằng lời lẽ ụn tồn, thõn mật: nắm lấy vai gầy của lóo, mời lóo uống nước, hỳt thuốc, ăn khoai...Trong lời lẽ, ụng giỏo gọi lóo Hạc là cụ, xưng hụ gộp hai người ụng con mỡnh (thể hiện sự kớnh trọng người già), xưng là tụi (thể hiện quan hệ bỡnh đẳng).
c.
 - Thỏi độ vừa quớ trọng của Lóo Hạc đối với ụng giỏo: LH gọi người đối thoại với mỡnh là ụng giỏo, dựng từ dạy thay cho từ núi (thể hiện sự tụn trọng) đồng thời xưng hụ gộp hai người là chỳng mỡnh, cỏch núi cũng xuề xũa núi đựa thế, thể hiện sự chõn tỡnh.
- Tõm trạng khụng vui, giữ ý của LH: cười thỡ chỉ cười đưa đà, cười gượng, thoỏi thỏc chuyện ở lại ăn khoai, uống nước với ụng giỏo...rất phự hợp với tõm trạng lỳc lấy và tớnh khớ khỏi của lóo Hạc.
 * Củng cố: ( 3’) 
 Bài tập 2a trang 63. Chỉ ra vai XH trong đoạn hội thoại giữa chị Dậu và bà lóo hàng xúm.
 Lời nào của bà lóo thể hiện được thỏi độ của bà?
 + Bỏc trai đó khỏ rồi chứ?
 - Lời nào của chị Dậu thể hiện được thỏi độ của chị?
 + Cảm ơn cụ, nhà chỏu đó tỉnh tỏo như thường...
 Đõy là quan hệ hàng xúm lỏng giềng (thõn tớn, cựng cảnh ngộ)
 Vai XH: 
 + bà lóo: người lớn tuổi, gọi bỏc thể hiện sự tụn trọng.
 + chị Dậu: Người nhỏ tuổi gọi cụ thể hiện sự lễ phộp.
 - GV núi thờm: khi xỏc định được vai xh chỳng ta sẽ cú lời hay, ý đẹp để giao tiếp đỳng. Đồng thời thể hiện đỳng thỏi độ, cỏch cư xử của mỡnh, giỳp ta chứng tỏ là người cú văn húa, lịch sự hơn. 
 * Dặn dũ: ( 1’)
 - Học bài.
 - Tỡm một đoạn truyện trong đú nhà văn đó dựng được cuộc thoại giữa cỏc nhõn vật và xỏc định: vai XH của cỏc nhõn vật tham gia trong hội thoại; đặc điểm ngụn ngữ mà nhõn vật đó lựa chọn để thực hiện vai giao tiếp của mỡnh.
 - Soạn Tỡm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.
 * Phần rỳt kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………................................................................
………………………………………………………………………………………………………............................
…....................................................................................................................................................................................
Tuần: 29
Tiết: 108
TèM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
Soạn: 17/3/2013
Giảng: 20/3/2013
 I. Mức độ cần đạt: 
 - Bố sung, nõng cao hiểu biết về văn nghị luận.
 - Nắm được vai trũ của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận và cỏch đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận.
II. Trọng tõm kiến thức, kĩ năng: 
 1. Kiến thức:
 - Lập luận là phương thức biểu đạt chớnh trong văn nghị luận.
 - Biểu cảm là yếu tố hỗ trợ cho lập luận, gúp phần tạo nờn sức lay động, truyền cảm của bài văn nghị luận. 
 2. Kĩ năng:
 - Nhận biết yếu tố biểu cảm và tỏc dụng của nú trong bài văn nghị luận. 
 - Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận hợp lớ, cú hiệu quả, phự hợp với lụ gic lập luận của bài văn nghị luận.
 * Tớch hợp KNS: giao tiếp, trỡnh bày, lắng nghe, ra quyết định, lựa chọn 
 III. Chuẩn bị:
 - GV: giỏo ỏn, bảng phụ.
 - HS: soạn bài.
 IV. Phương phỏp: vấn đỏp, phõn tớch, thảo luận, qui nạp
 V. Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động dạy học:
 1. Ổn định: SSHS
 2. Kiểm tra: ( 5’)
 1/ Khi trỡnh bày luận điểm trong đoạn văn nghị luận cần lưu ý điều gỡ?
 2/ Một bài văn nghị luận cú tớnh thuyết phục, ngoài cỏch lập luận chặt chẽ, rừ ràng, hợp lớ cũn cú yếu tố nào gúp phần nờn?
 3.Bài mới: 
 Hoạt động 1: (1’) Giới thiệu bài
 Mục tiờu: tạo tõm thế và định hướng chỳ ý cho HS
 PP: thuyết trỡnh. 

File đính kèm:

  • docGIAO AN VAN 8 3 COT CHUAN.doc