Giáo án Ngữ văn 8 - Kỳ II - Tiết 126
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
- Các hành động nói.
- Cách thực hiện hành động nói bằng các kiểu câu khác nhau.
2. Kĩ năng
- Sử dụng các kiểu câu phù hợp với hành động nói để thực hiện những mục đích giao tiếp khác nhau.
- Lựa chọn trật tự từ phù hợp để tạo câu có sắc thái khác nhau trong giao tiếp và tạo lập văn bản.
3. Thái độ:
- Tự giác học tập
Ngày soạn: 8/4/2014 Ngày giảng: 8A: / /2014 8B: / /2014 Tiết 126 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KỲ II Mục tiêu cần đạt Kiến thức - Các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định. - Các hành động nói. - Cách thực hiện hành động nói bằng các kiểu câu khác nhau. 2. Kĩ năng - Sử dụng các kiểu câu phù hợp với hành động nói để thực hiện những mục đích giao tiếp khác nhau. - Lựa chọn trật tự từ phù hợp để tạo câu có sắc thái khác nhau trong giao tiếp và tạo lập văn bản. 3. Thái độ: - Tự giác học tập II. Chuẩn bị: GV: Bài soạn, bài tập có mắc lỗi lo- gic. HS: Đọc bài và tìm thêm các ví dụ III.GD-KNS: Nhận biết, phân tích, vận dụng.......... IV. Các hoạt động dạy – học 1/ Ổn định tổ chức: 1' 8A:.............................8B:................................. 2/ Kiểm tra bài cũ: 5' - Nhắc lại các kiểu câu đã học ở học kỳ II? 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài * Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập - Mục tiêu: Củng cố kiến thức về các kiểu câu, hành động nói, lực chọn trật tự từ - Phương pháp: Trình bày, nhận xét - Thời gian: 35 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung ? Nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng của các kiểu câu NV, CK, CT, TT, PĐ? - Hs. Làm bài tập. ? Cho biết mỗi trên thuộc kiểu câu nào trong số các kiểu câu NV, CK, CT, TT, PĐ? ? Dựa theo nội dung của câu (2) trong bài 1, hãy đặt một câu NV? ? Đặt câu CT có chứa từ: vui, buồn, hay, đẹp? - Hs. Đọc đv. ? Câu nào là câu TT, câu NV, câu CK? ? Câu nào trong số những câu NV trên được dùng để hỏi? ? Câu nào trong số câu NV trên không được dùng để hỏi? Nó được dùng làm gì? ? Xđ các hđ nói trong mỗi câu? - Hs. Xếp các câu ở bài 1 vào bảng tổng kết (sgk 132) - Hs. Viết câu thực hiện hđ hứa hẹn (sgk) - Hs. Làm bài tập, trình bày, bổ sung. ? Giải thích lí do sắp xếp trật tự từ? ? Việc sắp xếp từ ngữ in đậm ở đầu câu có tác dụng gì? ? So sánh tính nhạc trong 2 câu văn? - Gv. Chốt đáp án. I. Kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định. Bài 1: Nhận diện kiểu câu trần thuật - Câu (1): Câu TT ghép, có vế 1 là dạng câu phủ định. - Câu (2): Câu TT đơn. - Câu (3): Câu TT ghép, vế 2 có dạng phủ định. Bài 2: Tạo câu nghi vấn - Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những ... che lấp mất không? - Những nỗi ... có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta không? Bài 3: Đặt câu cảm thán - Ôi, buồn quá! Buồn ơi là buồn! - Đẹp quá! - Bài thơ hay quá! Hay thật! - Vui ơi là vui! Bài 4: Xác định kiểu câu a, Câu TT: (1), (3), (6) Câu CK: (4) Câu NV: (2), (5), (7) b, Câu NV dùng để hỏi : (7) c, Câu NV không được dùng để hỏi: (2), (5). - (2) Biểu lộ sự ngạc nhiên về việc lão Hạc nói về những chuyện có thể xảy ra trong tương lai xa. - (5) để giải thích cho đề nghị ở câu (4) II. Hành động nói Hãy xác định hành động nói (1): Kể - Câu TT dùng trực tiếp. (2): Bộc lộ cảm xúc - Câu NV, gián tiếp. (3): Nhận định - Câu cảm thán, trực tiếp. (4): Đề nghị - Câu cầu khiến, trực tiếp. (5): Giải thích thêm ý câu (4) - Câu nghi vấn, gián tiếp. (6): Phủ định bác bỏ - Câu phủ định, trực tiếp. (7): Hỏi - Câu phủ định, trực tiếp. III. Lựa chọn trật tự từ Bài 1 - Các trạng thái và hoạt động của sứ giả được xếp theo thứ tự xuất hiện và thực hiện: tâm trạng kinh ngạc → mừng rỡ → hđ về tâu vua. Bài 2 a, Lặp lại cụm từ ở trước để tạo liên kết câu b, Nhấn mạnh thông tin chính (đề tài) của câu nói. Bài 3 Câu (a) có tính nhạc hơn vì: + Đặt “man mác” trước “khúc… quê” gợi cảm xúc mạnh hơn. + Kết thúc thanh bằng (quê) có độ ngân hơn kết thúc thanh trắc (mác) 4. Củng cố - Gv khái quát bài học 5. Hướng dẫn về nhà -Ôn tập toàn bộ kiến thức Tiếng Việt - Chuẩn bị bài Kiểm tra tiếng Việt * Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- tiet 126.doc