Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Đồng Lạc (Có đáp án)

I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm):

Đọc kĩ câu hỏi và trả lời bằng cách viết thêm, ghép đôi hoặc khoanh tròn vào chữ cái in hoa ở đầu câu trả lời em cho là đúng nhất.

 Câu 1 (0,25 điểm): Trong các kiểu câu dưới đây, kiểu câu nào được dùng nhiều nhất ?

 A. Câu nghi vấn C. Câu cảm thán

B. Câu cầu khiến D. Câu trần thuật

Câu 2 (0,25 điểm): Câu “Anh ấy yêu cầu tôi tới đó.” là câu cầu khiến. Điều đó đúng hay sai ?

 A. Sai B. Đúng

Câu 3 (0,5 điểm): Điền các từ thích hợp vào chỗ trống để có nhận xét đúng về việc lựa chọn trật tự từ trong câu.

Trong một câu có thể có nhiều cách .trật tự, mỗi cách đem lại hiệu quả diễn đạt riêng. Người nói, viết cần biết .trật tự từ thích hợp với yêu cầu giao tiếp.

Câu 4 (1,0 điểm): Nối câu ở cột A với từ ngữ biểu thị hành động nói tương ứng ở cột B:

 

doc4 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 164 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Đồng Lạc (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
MA TRẬN 
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT TIẾNG VIỆT - HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2016-2017
MÔN: NGỮ VĂN 8 (tiết 129)
(Ma trận gồm 03 chủ đề, 01 trang)
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp thấp
Cấp cao
TN
TL
TN
TL
TL
TL
1. Kiểu câu: Cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định, 
- Nhớ khái niệm, xác định kiểu câu được dùng nhiều nhất hay khoanh tròn đáp án nhận định câu đã cho là câu cầu khiến đúng hay sai 
- Nhớ khái niệm, nêu đặc điểm hình thức, chức năng của câu cầu khiến 
Chỉ ra và nêu được ý nghĩa của câu cầu khiến trong một đoạn văn
Viết một đoạn văn về Tác hại của việc học sinh coi cóp khi làm bài kiểm tra, thi cử, trong đó có sử dụng một câu nghi vấn và một câu phủ định. (gạch chân câu nghi vấn và câu phủ định câu đã sử dụng).
 Số câu Số điểm
 Tỉ lệ %
2
0,5
5%
0,5
1 
10%
0,5
2 
20%
1
5,0
50%
4
8,5
85%
2
Hành động nói
Nối câu đã cho với hành động nói tương ứng
Số câu
 Số điểm
Tỉ lệ %
1
1,0
10%
1
1,0
10%
3. Lựa chọn trật tự từ trong câu
 Điền dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn trong
Số câu
 Số điểm
 Tỉ lệ %
1
0, 5
5%
1
0,5
5%
TS câu 
TS điểm
Tỉ lệ %
3,5
2,0
20%
1,5
3,0
30%
1
5,0
50%
6
10
100%
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT - HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2016-2017
MÔN: NGỮ VĂN 8 (tiết 129)
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề này gồm 2 phần 6 câu, 01 trang)
I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm):
Đọc kĩ câu hỏi và trả lời bằng cách viết thêm, ghép đôi hoặc khoanh tròn vào chữ cái in hoa ở đầu câu trả lời em cho là đúng nhất.
 Câu 1 (0,25 điểm): Trong các kiểu câu dưới đây, kiểu câu nào được dùng nhiều nhất ? 
	A. Câu nghi vấn C. Câu cảm thán
B. Câu cầu khiến	D. Câu trần thuật	
Câu 2 (0,25 điểm): Câu “Anh ấy yêu cầu tôi tới đó.” là câu cầu khiến. Điều đó đúng hay sai ?
	A. Sai	B. Đúng
Câu 3 (0,5 điểm): Điền các từ thích hợp vào chỗ trống để có nhận xét đúng về việc lựa chọn trật tự từ trong câu.
Trong một câu có thể có nhiều cách ...................................................trật tự, mỗi cách đem lại hiệu quả diễn đạt riêng. Người nói, viết cần biết ................................................trật tự từ thích hợp với yêu cầu giao tiếp.
Câu 4 (1,0 điểm): Nối câu ở cột A với từ ngữ biểu thị hành động nói tương ứng ở cột B:
Cột A
Cột B
Đáp án 
1. Cháu xuống tàu về đây ngay.
a. Hành động hỏi.
1 -
2. Đi vào trong nhà kẻo nắng, cháu!
b. Hành động trình bày.
2 -
3. Cháu đã về đấy ư?
c. Hành động điều khiển.
3 -
4. Trời sao mà ấm áp thế, trong trẻo đến thế!
d. Hành động phủ định. 
4 -
e. Hành động bộc lộ cảm xúc.
II. Phần tự luận (8,0 điểm).
Câu 1 (3,0 điểm): 
a. Cho biết đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến? 
b. Tìm câu cầu khiến trong đoạn trích sau và cho biết ý nghĩa của những câu cầu khiến đó:
“Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày mai là ngày khai trường lớp Một của con. Mẹ sẽ đưa con đến trường, cầm tay con dắt qua cổng, rồi buông tay con mà nói: “Đi đi con! Hãy can đảm lên! Thế giới này là của con. Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra...”. (Theo Lý Lan, Cổng trường mở ra)
Câu 2 (5,0 điểm):
	Viết một đoạn văn (từ 7-10 câu) có nội dung nói về tác hại của việc học sinh coi cóp khi làm bài kiểm tra, thi cử, trong đó có sử dụng một câu nghi vấn và một câu phủ định (gạch chân câu nghi vấn và câu phủ định cả mà em đã sử dụng). 
 ----------------------- Hết -----------------------
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
HƯỚNG DẪN CHẤM 
 BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT TIẾNG VIỆT 8 - HKII
NĂM HỌC 2016-2017
MÔN: NGỮ VĂN 8 (tiết 129)
(Hướng dẫn gồm 2 phần, 06 câu, 02 trang)
 A. YÊU CẦU CHUNG
Hướng dẫn chấm dưới đây nêu khái quát nội dung cần đạt và biểu điểm mức tối đa. Giám khảo cần phải nắm được nội dung trình bày trong bài làm của học sinh để đánh giá chính xác, khách quan, tránh đếm ý cho điểm ; vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm, sử dụng nhiều mức điểm hợp lí, khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo.
 Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách khác nhau nhưng nếu đáp ứng được tốt các yêu cầu cơ bản của đề, diễn đạt tốt vẫn cho đủ điểm.
 Lưu ý : Điểm bài thi có thể lẻ đến 0,25 và làm tròn đến số thập phân thứ 2
B. YÊU CẦU CỤ THỂ
     I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm):
 Mức tối đa: Học sinh lựa chọn đúng các đáp án sau:
Câu
1
2
3
4
Đáp án
D
A
sắp xếp
lựa chọn
1 - b
2 - c
3 - a
4 - e
Biểu điểm
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
b. Mức chưa tối đa:Chưa nêu đầy đủ đáp án trên.
c. Mức không đạt: HS lựa chọn đáp án sai hoặc không làm bài.
II. Phần tự luận (8,0 điểm):
 Câu 1 (3,0 điểm): 
a. Mức tối đa: 
* Về phương diện nội dung: (2,75 điểm): Học sinh có thể có nhiều cách diễn đạt khác nhau song cần đảm bảo đủ những nội dung cơ bản sau: 
Phần
Nội dung
Điểm
a
(0,75 đ)
- Nêu được đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, ...đi, thôi, nào...hay ngữ điệu cầu khiến; dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,...
0,75
b
(2,0 đ)
- Chỉ ra được các câu cầu khiến: Đi đi con! Hãy can đảm lên!
1,0
- Ý nghĩa của những câu cầu khiến đó: 
Người mẹ khuyên đứa con hãy can đảm, vững tin để bước vào đời.
1,0
 * Về phương diện hình thức: (0,25 điểm).
HS trả lời rõ ràng, hành văn lưu loát, mạch lạc, chữ viết và trình bày sạch đẹp; không mắc các lỗi thông thường: diễn đạt, chính tả, trình bày.
b. Mức chưa tối đa: Chưa nêu đầy đủ đáp án trên.
c. Mức không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời.
Câu 2: (5,0 điểm). 
a. Mức tối đa: 
* Về phương diện nội dung (4,0 điểm). 
Học sinh có thể lựa chọn cách trình bày khác nhau nhưng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Phần
Nội dung
Điểm
Mở đoạn
(0,5 đ)
- Nhận định chung về tác hại của việc coi cóp khi làm bài kiểm tra, thi cử
0,5 đ
Thân đoạn
(1,0 đ)
+ Đoạn văn của HS có thể có nhiều cách diễn đạt khác nhau song cần đảm bảo đầy đủ những nội dung cơ bản sau:
- Nội dung: Coi cóp trong kiểm tra, thi cử để lại hậu quả nghiêm trọng đối với giáo dục.
+ Coi cóp làm cho việc đánh giá kết quả học tập không trung thực...
+ Tạo thói quen làm cho học sinh thụ động, lười biếng, không trung thực...
+ Coi cóp trong kiểm tra là thói xấu cần phê phán, đấu tranh cương quyết loại bỏ.
- Vận dụng câu nghi vấn và câu phủ định theo đúng yêu cẩu
- Sử dụng luận điểm, luận cứ rõ ràng.
1,0 đ
2,0 đ
Kết đoạn
(0,5 đ)
- Khẳng định lại tác hại của coi cóp khi làm bài kiểm tra, thi cử
- Liên hệ bản thân
0,5đ
* Lưu ý: Trong nội dung (4,0 điểm). 
- Viết được đoạn văn đúng nội dung, đảm bảo yêu cầu: (2,0 điểm).
- Có sử dụng một câu phủ định và một cảm thán hợp lý, chỉ ra được câu phủ định và câu cảm thán trong đoạn văn. (2,0 điểm). 
 * Về phương diện hình thức và các tiêu chí khác (1,0 điểm).
	- Viết đúng một đoạn văn theo yêu cầu.
- Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu, diễn đạt...
	- Lời văn mạch lạc, trong sáng, từ ngữ giàu hình ảnh, dẫn chứng phù hợp, có tính biểu cảm. 
b. Mức chưa tối đa: Chưa đảm bảo yêu cầu về hình thức nêu trên.
c. Mức không đạt: Không làm bài hoặc làm lạc đề.
----------------Hết----------------
Chuyên môn nhà trường

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_lop_8_nam_hoc_2016_2017_tr.doc
Giáo án liên quan