Giáo án Ngữ văn 8 - Kỳ I - Tiết 24

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Mục tiêu chung

 - Hiểu được thế nào là trợ từ và thán từ , các loại thán từ.

 - Nhận biết và hiểu được tác dụng của trợ từ, thán từ trong văn bản.

 - Biết dùng trợ từ và thán từ trong các trường hợp giao tiếp cụ thể.

 - Có ý thức vận dụng trợ từ và thán từ trong giao tiếp và xây dựng văn bản.

2. Trọng tâm kiến thức kĩ năng

a. Kiến thức

 - Khái niệm trợ từ, thán từ.

 - Đặc điểm và cách sử dụng trợ từ, thán từ.

b. Kĩ năng

 Dùng trợ từ và thán từ phù hợp trong nói và viết

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

1. Kĩ năng giao tiếp

2. Kĩ năng tư duy lô gíc

3. Kĩ năng quản lí thời gian

4. Kĩ năng lắng nghe tích cực

 

doc6 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1609 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Kỳ I - Tiết 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 25/ 9/2012
Ngày giảng: 27/ 9/2012
 Bài 6
Tiết 24 Trợ từ, thán từ
I. Mục tiêu bài học
1. Mục tiêu chung
	- Hiểu được thế nào là trợ từ và thán từ , các loại thán từ.
	- Nhận biết và hiểu được tác dụng của trợ từ, thán từ trong văn bản.
	- Biết dùng trợ từ và thán từ trong các trường hợp giao tiếp cụ thể.
	- Có ý thức vận dụng trợ từ và thán từ trong giao tiếp và xây dựng văn bản.
2. Trọng tâm kiến thức kĩ năng
a. Kiến thức
	- Khái niệm trợ từ, thán từ.
	- Đặc điểm và cách sử dụng trợ từ, thán từ.
b. Kĩ năng
	Dùng trợ từ và thán từ phù hợp trong nói và viết
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Kĩ năng giao tiếp
2. Kĩ năng tư duy lô gíc
3. Kĩ năng quản lí thời gian
4. Kĩ năng lắng nghe tích cực
III. Đồ dùng
	Bảng phụ
IV. Phương pháp và kĩ thuật
Phân tích ngôn ngữ, nêu vấn đề/ Thảo luận nhóm, động não
V. Các bước lên lớp
1.Tổ chức lớp
	Lớp 8a...../ .....; lớp 8b:..../ .....
2. Kiểm tra đầu giờ( 4’)
H. Thế nào là từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội?
- Từ ngữ địa phương là từ dùng ở một số địa phương nhất định.	
- Biệt ngữ xã hội khác với từ ngữ toàn dân được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định
3.Tiến trình tổ chức các hoạt động
HĐ1 Khởi động (1’)
Này, cậu đang làm gì đấy?
H. từ này dùng để làm gì trong câu trên?
GV: dùng để gọi
Vậy
HĐ của thầy và trò
T/g
Nội dung
HĐ2. Hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu
 - Khái niệm trợ từ, thán từ.
	- Đặc điểm và cách sử dụng trợ từ, thán từ.
* Cách tiến hành
Gv sử dụng bảng phụ
Hs đọc
H. Nghĩa của các câu dưới đây có gì giống và khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó?
- Giống nhau : cùng nói về một sự việc khách quan: "Nó ăn" với số lượng "hai bát cơm"
- Khác nhau: ở thái độ của người nói.
=> Sở dĩ có sự khác nhau này là do ở câu thứ 2 và câu thứ 3 có thêm từ "những" và từ "có" để biểu thị thái độ của người nói.
H. Các từ "những", "có" đi kèm với những từ nào trong câu và biểu thị thái độ gì của người nói đối với sự việc?
H. Đặt câu với các từ Chính, đích, ngay ? các từ đó biểu thị thái độ gì của người nói đối với sự việc trong câu ?
- Nói dối là tự làm hại chính mình.
- Tôi đã gọi đích danh nó ra.
- Bạn không tin ngay cả tôi nữa à?
=> Các trợ từ đó nhằm nhấn mạnh đối tượng được nói đến là: mình, nó, tôi.
GV: Tóm lại, những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở những từ ngữ đó thì gọi là trợ từ.
(?) Vậy, trợ từ là gì ?
 Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. (VD: những, có, chính, đích, ngay…)
Hs đọc và khái quát ghi nhớ
(?) Các từ '' này ; a ; vâng '' trong các bài tập biểu thị điều gì ?
- Này tiếng thốt ra gây sự chú ý
GV: Các em cần chú ý: Từ "a" còn được dùng trong trường hợp biểu thị sự vui mừng, sung sướng -> chúng chỉ khác ở ngữ điệu.
(?) Chọn đáp án đúng về cách dùng từ : '' này ; a; vâng '' bằng cách lựa chọn những câu trả lời đúng :
a. Các từ ngữ ấy có thể .............
b. Các từ ngữ ấy không thể .......
c. Các từ ấy không thể làm một ..
d. Các từ ấy có thể ...................
Chọn a và d.
=> Nó đứng đầu câu, có khi được tách ra thành câu đặc biệt
BT - Than ôi! thời oanh liệt nay còn đâu.
 - Trời ơi, sao tôi lại khổ thế này.
 - Ôi ! Tổ quốc giang sơn hùng vĩ.
 - Dạ thưa cô, em học thuộc bài rồi ạ.
 - Lan ơi, mai cậu đi trung thu cùng tớ nhé.
H. Các từ trên được dùng để biểu thị điều gì?
- Bộc lộ tình cảm cảm xúc, gọi đáp
H. Theo em những từ đó có thể chia làm mấy loại chính ?
Gồm 2 loại chính:
- Bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, ái, ơ, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi,..
- Gọi đáp: này, ơi, vâng, dạ, ừ ...
GV: Như vậy, tất cả những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp thì gọi là thán từ.
(?) Vậy theo em, thế nào là thán từ?
Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
(?) Đăt 3 câu dùng 3 than từ : '' ái ; ừ'' ?
- '' Ôi ! buổi chiều thật đẹp .
- ái ! tôi đau qúa .
- ừ ! cái cặp ấy đẹp đấy .
Hs đọc và khái quát ghi nhớ .
HĐ3. HDHS làm bài tập
* Mục tiêu
- Nhận biết trợ từ, thán từ trong một đoạn văn cụ thể.
- Xác định thán từ được gọi đáp và thán từ biểu thị cảm xúc trong các câu văn.
- Phân biệt trợ từ và các từ đồng âm
- Giải thích nghĩa của trợ từ và thán từ trong câu
- Đặt câu với thán từ và trợ từ
* Cách tiến hành
Hs đọc và xác định yêu cầu bài tập
Hs hoạt động cá nhân
Hs lên bảng làm
Hs khác nhận xét
Gv nhận xét, chốt.
Hs đọc và xác định yêu cầu bài tập
Hs hoạt động theo từng nhóm; mỗi nhóm một ý
Hs lên bảng làm
Hs khác nhận xét
Gv nhận xét, chốt.
Hs đọc và xác định yêu cầu bài tập
Hs hoạt động cá nhân
Hs lên bảng làm
Hs khác nhận xét
Gv nhận xét, chốt.
Hs đọc và xác định yêu cầu bài tập
Hs hoạt động cá nhân
Hs trả lời
Hs khác nhận xét
Gv nhận xét, chốt.
10’
10’
20’
I. Trợ từ.
1. Bài tập:Tìm hiểu trợ từ 
- Từ "những" và từ "có" biểu thị thái độ đánh giá sự việc của người nói.
- Từ "những" đi kèm với từ ngữ sau nó, có hàm ý hơi nhiều 
- Từ "có" đi kèm với từ ngữ sau nó , có hàm ý hơi ít.
2. Ghi nhớ
Khái niệm và tác dụng trợ từ.
II. Thán từ.
1. Bài tập:Tìm hiểu thán từ
- '' Này ''gây sự chú ‏‎ý của người đối thoại .
- '' A '' : tiếng thốt ra biểu thị thái độ tức giận .
- '' Vâng '' : dùng để đáp lại lời người khác một cách lễ phép .
- Thán từ đứng ở đầu câu, có khi được tách ra thành câu đặc biệt
- Thán từ có 2 loại chình
 + Bộc lộ tình cảm, cảm xúc: ôi, than ôi, a, trời ơi…
 + Gọi đáp: này, ơi, dạ, vâng
2/ Ghi nhớ.
Khái niệm và các loại thán từ.
III/ Luyện tập.
Bài tập 1.(SGK Tr 70)
Phân biệt trợ từ với các từ đồng âm
- Trợ từ là các từ ở những câu: a, c, e, h.
- Các từ còn lại không phải là trợ từ: b, d, g, h
Bài tập 2.(SGK Tr 71)
 a. Trợ từ "lấy" trong câu văn của Nguyên Hồng kết hợp với từ "không" để phủ định, biểu thị thái độ nhấn mạnh mức độ tối thiểu, không yêu cầu gì hơn.
b. Trợ từ "nguyên" trong câu văn của Nam Cao dùng để nhấn mạnh: chỉ riêng về mặt nào đó, không làm theo cái gì khác.
Trợ từ "đến" biểu thị thái độ nhấn mạnh mức độ tối đa, thể hiện tính chất bất thường của một hiện tượng để làm nổi bật mức độ cao của một việc nào đó.
Bài tập 3 (SGK Tr 71).
Thán từ
a. Này, à
b. ấy
c. Vâng
d. Chao ôi
e. Hỡi ơi
Bài tập 5 (SGK Tr 72).
Đặt câu với thán từ.
- Ôi ! bông hoa đẹp qúa .
- Vâng ! Em biết ạ .
- ái ! Đau qúa .
Bài tập 6: Giải thích nghĩa của câu tục ngữ
Biểu thị thái độ kính trọng lễ phép
4. Củng cố( 1’)
- Gv hệ thống kiến thức bài.
5. HDHT ( 1’)
- Học bài và làm bài tập 4.
- Chuẩn bị: Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự
( Đọc và trả lời các câu hỏi sgk)

File đính kèm:

  • doctiet24.doc
Giáo án liên quan