Đề kiểm tra định kỳ môn Ngữ văn 8 - Trường THCS Chu Văn An (Có đáp án)

I. Phần trắc nghiệm: (2đ)

Câu 1: Nối cột A (tác phẩm) với cột B (thể loại) để có nhận định đúng:

Cột A (tác phẩm) Cột B (thể loại)

1.Tôi đi học a. Tiểu thuyết

2. Tắt đèn b. Hồi kí

3. Những ngày thơ ấu c. Truyện ngắn

4. Lão Hạc d. Bút kí

 e. Truyện vừa

Câu 2 : Các nhân vật trong truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng” của nhà văn O Hen-ri làm nghề gì?

A. Diễn viên B. Bác sĩ

C. Họa sĩ D. Nhà văn

Câu 3: Nhận định sau đúng hay sai khi nói về nhân vật chị Dậu trong đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”?

“Chị Dậu là một người phụ nữ nông dân vừa giàu tình yêu thương vừa có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ”

A. Đúng B. Sai

Câu 4: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau:

 Đoạn trích Trong lòng mẹ, trích Những ngày thơ ấu của Nguyên Hồng đã kể lại một cách chân thực và cảm động những cay đắng, tủi cực cùng tình yêu thương .của nhà văn thời thơ ấu đối với người mẹ bất hạnh.(nồng cháy, thắm thiết, cháy bỏng)

Câu 5: Tâm lí, tính cách của Chị Dậu được miêu tả như thế nào ở các thời điểm khác nhau trong đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”?

A. Có sự đối lập, mâu thuẫn với nhau

B. Nhẫn nhục, chịu đựng từ đầu đến cuối

C. Có sự phát triển nhất quán với nhau

D. Cả A, B, C đều sai

 

doc3 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 269 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kỳ môn Ngữ văn 8 - Trường THCS Chu Văn An (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LỚP 8
MÔN : NGỮ VĂN
 (Thời gian làm bài: 45 phút)
I. Phần trắc nghiệm: (2đ)
Câu 1: Nối cột A (tác phẩm) với cột B (thể loại) để có nhận định đúng:
Cột A (tác phẩm)
Cột B (thể loại)
1.Tôi đi học
a. Tiểu thuyết
2. Tắt đèn
b. Hồi kí
3. Những ngày thơ ấu
c. Truyện ngắn
4. Lão Hạc
d. Bút kí
e. Truyện vừa
Câu 2 : Các nhân vật trong truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng” của nhà văn O Hen-ri làm nghề gì?
A. Diễn viên 	B. Bác sĩ	 
C. Họa sĩ 	 	D. Nhà văn 
Câu 3: Nhận định sau đúng hay sai khi nói về nhân vật chị Dậu trong đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”?
“Chị Dậu là một người phụ nữ nông dân vừa giàu tình yêu thương vừa có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ”
A. Đúng B. Sai
Câu 4: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau:
 	Đoạn trích Trong lòng mẹ, trích Những ngày thơ ấu của Nguyên Hồng đã kể lại một cách chân thực và cảm động những cay đắng, tủi cực cùng tình yêu thương .của nhà văn thời thơ ấu đối với người mẹ bất hạnh.(nồng cháy, thắm thiết, cháy bỏng)
Câu 5: Tâm lí, tính cách của Chị Dậu được miêu tả như thế nào ở các thời điểm khác nhau trong đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”?
A. Có sự đối lập, mâu thuẫn với nhau 
B. Nhẫn nhục, chịu đựng từ đầu đến cuối
C. Có sự phát triển nhất quán với nhau
D. Cả A, B, C đều sai
Phần II : Tự luận ( 8 điểm)
Câu1: ( 2 điểm) 
Tại sao bức tranh “Chiếc lá cuối cùng” trong truyện ngắn cùng tên của nhà văn O Hen - ri lại được đánh giá là một kiệt tác?
Câu 2: ( 6 điểm)
Viết văn bản ngắn trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật lão Hạc trong truyện ngắn cùng tên của Nam Cao.
--------------------------Hết--------------------------------
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN
HƯỚNG DẪN CHẤM 
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LỚP 8
MÔN : NGỮ VĂN
 (Hướng dẫn chấm gồm 3 trang)
Phần I : Trắc nghiệm (2điểm) Mỗi ý trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
Mức tối đa
1- c, 2- a, 3 - b, 4- c
C
A
cháy bỏng
C
Mức chưa đạt
Không trả lời hoặc chọn đáp án khác
Phần II : Tự luận (8 điểm)
Câu1: ( 2 điểm) 
a. Mức tối đa (2.0 điểm) : 
- Về phương diện nội dung (1.5 điểm), HS chỉ ra được chiếc lá cuối cùng là một kiệt tác vì :
+ Chiếc lá vẽ rất sinh động, rất giống lá thật- đến nỗi hai nữ họa sĩ cũng không nhận ra.(0,5điểm).
+ Chiếc lá không chỉ vẽ bằng phương tiện, chất liệu hội họa (bút lông, bột màu), bằng tài năng mà còn được vẽ bằng tình thương chân thành, sâu sắc và sự hi sinh thầm lặng, cao thượng của cụ Bơ – men (0,5điểm).
+ Chiếc lá đã đem lại sự sống, niềm tin cho con người ( sự hồi sinh của Giôn xi (0,5điểm).
-Về phương diện hình thức (0.5 điểm): 
+ HS trình bày sạch đẹp, không sai chính tả, câu, từ; ý rõ ràng, mạch lạc.
+ Viết thành đoạn văn, rõ hình thức đoạn văn, liên kết, lập luận chặt chẽ.
b. Mức chưa tối đa ( 0.25 đến 1.75 điểm): Chỉ đảm bảo được một hoặc một số yêu cầu về nội dung và hình thức đã nêu.
c. Mức không đạt (0.0 điểm): Không làm bài hoặc không đáp ứng được bất cứ yêu cầu nào về nội dung và hình thức đã nêu.
Câu 2(6 điểm):
a. Mức tối đa ( 6.0 điểm) : 
- Về phương diện nội dung ( 5.0 điểm): HS cần đảm bảo các ý sau:
* Mở bài ( 0.5 điểm): Giới thiệu được vấn đề: vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật lão Hạc trong truyện ngắn cùng tên của Nam Cao hay, ấn tượng, sáng tạo.
*Thân bài ( 4.0 điểm) Bài viết có thể trình bày theo những cách khác nhau nhưng cần có các ý cơ bản sau:
+ Lão Hạc là người giàu tình yêu thương: yêu thương con Vàng ( gọi tên, chăm sóc, trò chuyện, đắn đo khi bán, day dứt sau khi bán) và thương con trai sâu sắc: thương, trăn trở khi con ra đi, cố tích cóp dành dụm tiền để cho con, quyết định bán con Vàng để không tiêu phạm vào đồng tiền, mảnh vườn đang cố giữ trọn vẹn cho con, chọn lấy cái chết để bảo toàn mảnh vườn ấy (1.5 điểm).
+ Lão Hạc là người nhân hậu, sống nghĩa tình, chung thủy: Lão ăn năn, day dứt “già bằng này tuổi đầu mà còn đánh lừa một con chó”, vô cùng đau đớn, xót xa khi phải bán đi cậu Vàng, chọn cái chết bằng bả chó như một cách chuộc lỗi với con Vàng ( 1.25 điểm).
+ Lão Hạc là người giàu lòng tự trọng: gửi ông giáo tiền lo ma chứ không muốn phiền đến bà con hàng xóm, từ chối mọi sự giúp đỡ của ông giáo, khi không còn gì để ăn lão đã chọn cái chết, thà “chết trong còn hơn sống đục” (1.25 điểm).
*. Kết bài ( 0.5 điểm ): Đánh giá khái quát vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật lão Hạc, nâng cao: tiêu biểu cho vẻ đẹp của người nông dân VN trước Cách mạng Tháng Tám, đánh giá về ngòi bút Nam Cao
- Về hình thức và các tiêu chí khác (1.0 điểm): 
+ HS viết được bài văn đủ bố cục ba phần ( MB, TB, KB), trình bày sạch đẹp, khoa học; chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả, dùng từ ( 0.5 điểm).
+ Phát triển ý theo một trình tự lô gic, hợp lí; thực hiện tốt việc liên kết ý trong câu, câu trong đoạn và các đoạn văn trong văn bản; sử dụng từ ngữ, câu văn linh hoạt,sáng tạo; lập luận logic(0,5 điểm).
b. Mức chưa tối đa ( 0.25 đến 5,75 điểm): Chỉ đảm bảo được một hoặc một số yêu cầu về nội dung và hình thức đã nêu.
c. Mức không đạt (0.0 điểm) : Không làm bài hoặc làm lạc đề.
---------------HẾT-----------------

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_mon_ngu_van_8_truong_thcs_chu_van_an_co.doc
Giáo án liên quan