Giáo án Ngữ văn 8 - Học kỳ I

Bài1 Tiết 1 : Văn bản:

 TÔI ĐI HỌC

 (Thanh Tịnh)

 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

Giúp học sinh:

- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.

- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC , KỸ NĂNG:

 1. Kiến thức:

- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích "Tôi đi học".

- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản qua ngòi bút Thanh Tịnh.

 2. Kĩ năng:

- Đọc - hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.

- Trình bày suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống.

 

doc358 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1566 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Học kỳ I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỗi cho nhau.
VI. Gọi tên-ghi điểm vào sổ điểm lớn 
4. Củng cố: 
 Kể tờn những văn bản đó học ở kỡ I.
5. Dặn dũ: (1’) 
- Làm lại bài kiểm tra vào giấy kiểm tra của mình.
 - ễn tập toàn bộ chương trỡnh.
 - Soạn bài: “ Nhớ rừng”
 Ngày soạn:1/1/2014
 Ngày giảng: 2/1/2014
 Tiết 73
 Nhớ rừng 
	(Thế Lữ)	 
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết đọc – hiểu một tỏc phẩm thơ lóng mạn tiờu biểu của phong trào Thơ mới.
- Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngụn ngữ, bỳt phỏp nghệ thuật được biểu hiện trong bài thơ.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Sơ giản về phong trào Thơ mới.
- Chiều sõu tư tưởng yờu nước thầm kớn của lớp thế hệ trớ thức Tõy học chỏn ghột thực tại, vươn tới cuộc sống tự do.
- Hỡnh tượng nghệ thuật độc đỏo, cú nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được tỏc phẩm thơ lóng mạn.
- Đọc diễn cảm tỏc phẩm thơ hiện đại viết theo bỳt phỏp lóng mạn.
- Phõn tớch được những chi tiết nghệ thuật tiờu biểu trong tỏc phẩm.
III. CHUẨN BỊ .
 Giỏo viờn: 
 - Chân dung tác giả
 - Đọc tác phẩm, soạn giáo án.
 Học sinh: Đọc bài và soạn bài .
IV. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG
 1. Ôn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ
 GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
 Đọc thuộc lòng bài thơ " Ông đồ" của Vũ Đình Liên.
 3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
 Liệu sự chán ghét thực tại có phải chỉ riêng ở Tản Đà không? Hay còn có ai muốn tâm sự nữa? Ta sẽ tìm hiểu văn bản “Nhớ rừng để hiểu rõ điều đó.
* Các hoạt động:
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu.
GV gọi HS đọc phần chú thích (*).
? Trình bày những nét chính về nhà thơ Thế Lữ?
? Người ta đã đánh giá như thề nào về tác phẩm này?
HS đọc chú thích từ ngữ khó.
? Theo em, bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? có bố cục như thế nào?
? Bài thơ là tâm trạng của ai? Được thể hiện qua mấy cảnh?
GV gọi HS đọc đoạn 1
? Tâm trạng của hổ lúc này ra sao?
? Có từ ngữ nào đặc biệt lột tả tâm trạng ấy? Vì sao em cho là đặc biệt?
? Vì sao nó căm hờn cao độ đến như vậy?
? Điều ấy càng khiến cho tâm trạng hổ như thế nào?
? Và lúc ấy thái độ của hổ đối với những người xung quanh như thế nào?
? Điều ấy khiến hổ quay về với quá khứ. Đó là quá khứ như thế nào?
GV gọi HS đọc đoạn 2
? Chốn đại ngàn hiện lên trong nổi nhớ của con hổ như thế nào?
? Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác giả?
? Chúa sơn lâm xuất hiện trong tư thế như thế nào?
GV: Trên cái phông nền núi rừng hừng vĩ đó, hình ảnh con hổ hiện ra thật nổi bật với một vẻ đẹp oai phong, lẫm liệt. Trong giấc mộng ngàn của con hổ ta cảm nhận nó rất tự hào và mãn nguyện về tư thế oai hùng, lãm liệt của mình. Và trong giấc mộng ngàn ấy, con hổ còn nhớ về những điều gì nữa? Để biết rõ điều đó ta tìm hiểu trong tiết học sau.
I Đọc- hiểu chung 
1. Đọc:
- 2 HS đọc, HS khác nhận xét.
2. Tác giả, tác phẩm:
 a. Tác giả:
- Thế Lữ (1907-1989)- Nguyễn Thứ Lễ
Quê: Bắc Ninh.
-Là nhà thơ tiêu biểu nhất của phong trào thơ mới buổi đầu, góp phần đem lại chiến thắng cho phong trào thơ Mới.
- ông tham gia viết truyện và là một trong những người xây dựng nền kịch nói hiện đại ở nước ta.
- Được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm 2003.
b. Tác phẩm:
- Là một trong những tác phẩm hay nhất của phong trào thơ Mới.
- Là bài thơ thành công nhất của Thế Lữ.
3. Chú thích, từ khó: SGK.
4. Thể thơ: Tự do, 8 chữ, vần liền.
5. Bố cục: Bốn phần
Phần 1:
- Đoạn 1: tâm trạng của hổ trong cũi sắt. 
Phần 2:
- Đoạn 2+3: Nỗi nhớ tiếc oai hùng nơi rừng thẳm.
Phần 3:
- Đoạn 4: Uất hận, chán ghét thực tại.
Phần 4:
- Đoạn 5: Khao khát giấc mộng ngàn.
II. Đọc- hiểu văn bản: 
1. Tâm trạng của hổ ở vườn bách thú.
*Thực tại của hổ:
- Gậm, khối.
 - Căm hờn.
- Sử dụng động từ kết hợp với danh từ 
-> căm hờn có hình khối, không tan được-> gặm nhấm một cách uất ức, bất lực.
- Vì nó là chúa tể của muôn loài, giờ đây trở thành thứ đồ chơi, phải chịu ngang hàng với gấu, báo dở hơi, vô tư lự.
- Ngao ngán, nằm dài chờ ngày trôi qua-> u sầu, nhục nhã.
- Khinh thường, chế diễu.
*Quá khứ của hổ:
- Lừng lẫy, oai linh giữa chốn đại ngàn.
- Bóng cả, cây già.
- Gió gào, hét núi.
- Lá gai, cỏ sắc
- Thét, dữ dội.
Nghệ thuật: Sử dụng động từ, tính từ, danh từ.
=> To lớn, phi thưòng, bí mật, kì vĩ, lạ lùng, ghê gớm.
=>Trong cảnh ấy chúa sơn lâm xuất hiện.
- Bước: dõng dạc, đường hoàng
- Lượn tấm thân như sóng cuộn nhịp nhàng.
- Mắt quắc- mọi vật im hơi.
- Vờn bóng...
=> Tư thế kiêu hùng, lẫm liệt ,đầy quyền uy.
4.Củng cố: 
- Em hóy đọc lại 2 khổ thơ đầu. 
- Nờu tõm trạng của hổ khi ở vườn bỏch thỳ.
5. Dặn dũ: 
- Tìm hiểu những đoạn còn lại.
- Đọc thuộc lòng bài thơ.
 Ngày soạn: 1/1/2014
 Ngày giảng: 2/1/2014
 Tiết 74
 Nhớ rừng 
	(Thế Lữ)	 
I . MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết đọc – hiểu một tỏc phẩm thơ lóng mạn tiờu biểu của phong trào Thơ mới.
- Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngụn ngữ, bỳt phỏp nghệ thuật được biểu hiện trong bài thơ.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Sơ giản về phong trào Thơ mới.
- Chiều sõu tư tưởng yờu nước thầm kớn của lớp thế hệ trớ thức Tõy học chỏn ghột thực tại, vươn tới cuộc sống tự do.
- Hỡnh tượng nghệ thuật độc đỏo, cú nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được tỏc phẩm thơ lóng mạn.
- Đọc diễn cảm tỏc phẩm thơ hiện đại viết theo bỳt phỏp lóng mạn.
- Phõn tớch được những chi tiết nghệ thuật tiờu biểu trong tỏc phẩm.
III. CHUẨN BỊ .
 Giỏo viờn: 
 - Chân dung tác giả
 - Đọc tác phẩm,soạn giáo án.
 Học sinh: Đọc bài và soạn bài .
V. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG
 1. Ôn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ
 GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
 Đọc thuộc lòng bài thơ " Nhớ rừng" của Thế Lữ.
 3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
 Giờ trước các em đã tìm hiểu tâm trạng của hổ khi ở vườn bách thú. Giờ học hôm nay các em sẽ tìm hiểu tiếp.
 Hoạt động của GV Và HS
 Nội dung 
GV gọi HS đọc đoạn 3
? Tác giả đã khắc hoạ vẻ đẹp và sự oai vũ của con hổ qua những khoảnh khắc nào?
? Trên từng cảnh đó hổ hiện lên như thế nào?
? Em hãy cho một lời bình về cảnh ấy?
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật tác giả sử dụng trong đoạn thơ này? Tác dụng?
? Phân tích cái hay của câu thơ cuối đoạn?
? Sau giấc mộng ngàn ngọt ngào và huy hoàng ấy, điều gì lại trở về trong vị chúa sơn lâm?
? Bạn hãy đọc đoạn thơ đó?
? Cảnh ở vườn bách thú hiện lên dưới con mắt của hổ như thế nào?
? Em hãy tìm những từ ngữ thể hiện điều đó?
? Thực tế vườn bách thú có phải đáng chán đến như vậy không? Vậy, vì sao hổ chán?
? Những chi tiết ấy có gợi cho em suy nghĩ gì về xã hội đương thời không?
? Em có nhận xét gì về giọng điệu của đoạn thơ?
GV: Chán ghét thực tại, nhớ tiếc quá khứ - đó là tâm trạng của hổ. Nhưng điều đó có gợi cho em sự liên hệ nào không?
GV gọi HS đọc khổ thơ cuối.
? Khổ thơ cuối thể hiện điều gì?
? Điều đặc biệt trong cấu trúc của khổ thơ cuối là gì?
? Cấu trúc thơ ấy có tác dụng gì?
? Tại sao tác giả không nói thẳng tâm trạng của mình mà lại mượn lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú?
? Chất lãng mạn của bài thơ thể hiện ở những điểm nào?
II. Đọc- Tìm hiểu văn bản: 
2. Hổ ôm giấc mộng ngàn thâu:
* 4 bình diện thời gian.
+ Đêm vàng - trăng tan
+ Ngày mưa - rung chuyển bốn phương ngàn.
+ Bình minh - cây xanh nắng gội.
+ Hoàng hôn - đỏ máu, mặt trời đang chết.
-> Một chàng trai, một thi sĩ mơ màng.
-> Một đế vương oai phong đang lặng ngắm giang sơn.
-> Một chúa rừng đang ru mình trong giấc ngủ.
-> Một vị chúa khao khát chờ đợi bóng đêm để tung hoành.
=> Một vẻ đẹp nhiều màu sắc, hình khối, độc đáo, lộng lẫy.
- HS.
- Giọng điệu hùng tráng, tha thiết, dồn dập.
- Điệp ngữ: “Đâu”
=> Diễn tả sự nuối tiếc, đớn đau về những kỉ niệm êm đềm.
- Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu.
Đoạn thơ kết thúc bằng một lời than, diển tả sự đau đớn, tuyệt vọng của chúa sơn lâm. Đồng thời cũng thể hiện niềm khao khát cuộc đời tự do, một thế giới cao cả, phi thường của chúa sơn lâm.
3. Thực tại ở vườn bách thú.
- Gọn gàng, sạch sẽ, được chăm sóc hàng ngày-> nhàm chán, tầm thường, dã dối.
- Không, vì hổ quen vẫy vùng giữa chốn đại ngàn nhưng bây giờ hổ đang bị mất tự do.
- Xã hội nước ta lúc bấy giờ - một xã hội đầy rẫy bất công với bao điều lố lăng, kệch cỡm.
- Giọng thơ chế giễu, chê bai, coi thường của một người bị mất tự do nhưng muốn vựơt lên thực tại.
- Đó là tâm trạng của tất cả người dân Việt Nam bị mất nước lúc bấy giờ: nhớ về quá khứ hào hùng của dân tộc, chán ghét thực tại tù túng. 
- Niềm khao khát giấc mộng ngàn của hổ.
- Mở đầu và kết thúc bằng hai câu cảm thán, bắt đầu bằng từ “hỡi”.
- Đẩy tâm trạng của hổ lên đến đỉnh cao của sự chán ngán, u uất, thất vọng, bất lực. Chấp nhận thực tại bằng cách trốn chạy vào giấc mộng quá khứ.
III. Tổng kết 
- Cách diễn tả tâm trạng phù hợp với bút pháp lãng mạn.
- Bộc lộ tâm sự yêu nước một cách kín đáo, sâu sắc.
- Mạch cảm xúc sôi nổi, cuồn cuộn, dâng trào.
- Sử dụng hình ảnh mang tính chất biểu tượng.
- Hình ảnh thơ giàu chất tạo hình.
- Ngôn ngữ giàu nhạc điệu.
Ghi nhớ: HS đọc.
 4. Củng cố: 
* Theo em, ý nào nói đúng nhất tâm tư của tác giả được gửi gắm trong bài thơ?
A. Niềm khao khát tự do mãnh liệt.
B. Niềm căm phẫn trước cuộc sống tầm thường, giã dối.
C. Lòng yêu nước kín đáo, sâu sắc.
D. Cả 3 ý kiến trên.
 5. Dặn dũ: 
 - Học thuộc lòng bài thơ và nắm nội dung, nghệ thuật của bài thơ.
 - Chuẫn bị bài: Câu nghi vấn.
 Ngày soạn: 1/1/2014
 Ngày giảng:4/1/2014
 Tiết 75 
 CÂU NGHI VẤN
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm vững đặc điểm hỡnh thức và chức năng chớnh của cõu nghi vấn.
- Biết sử dụng cõu nghi vấn phự hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
Lưu ý: học sinh đó học về cõu nghi vấn ở Tiểu học.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Đặc điểm hỡnh thức của cõu nghi vấn.
- Chức năng chớnh của cõu nghi vấn.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết và hiểu được tỏc dụng cõu nghi vấn trong văn bản cụ thể.
- Phõn biệt cõu nghi vấn với một số kiểu cõu dễ lẫn.
 III. CHUẨN BỊ .
 Giỏo viờn: 
 - Soạn giáo án.
 - Bảng phụ.
 Học sinh:Chuẩn bị bài.
IV. T

File đính kèm:

  • docvan 8 c hang.doc