Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 8 - Tiết 29 đến tiết 32

1. Mục tiêu:

1.1. Kiến thức:

+ Cho HS biết :- Sơ giản về tác giả Bà Huyện Thanh Quan.

 - Đặc điểm thơ Bà Huyện Thanh Quan Qua bài thơ Qua Đèo Ngang.

+ Cho HS hiểu: -Cảnh Đèo Ngang và tâm trạng của tác giả qua bài thơ.

 - Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình độc đáo trong văn bản.

 - Tích hợp giáo dục môi trường.

1.2. Kĩ năng:

 - HS thực hiện được: + Rèn kĩ năng đọc , hiểu, cảm thụ văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.

 + Phân tích một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong bài thơ.

- HS thực hiện thành thạo: Rèn kĩ năng đọc , hiểu, cảm thụ văn bản.

1.3. Thái độ:

- Thói quen: Yêu thích đọc thơ.

- Tính cách: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước cho HS.

 - Tích hợp giáo dục môi trường.

1.4 Mục tiêu của hoạt động:

 -HĐ 1: Tạo hứng thú học tập.

 - HĐ 2:Đọc diễn cảm, hiểu nội dung khái quát của bài.

 - HĐ 3:Tìm hiểu nội dung theo bố cục văn bản.

 - HĐ 4: Nắm được ý nghĩa của cụm từ “ ta với ta”.

 2. Nội dung học tập:

 Cảnh vật ở Đèo Ngang và tâm trạng của Bà Huyện Thanh Quan.

3. Chuẩn bị:

 3.1.GV: Tranh “Qua Đèo Ngang”, bảng phụ ghi bài thơ.

 3.2.HS: Đọc bài thơ, tìm hiểu nét chính về nội dung và nghệ thuật.

4. Tổ chức các hoạt động học tập:

4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:GV kiểm diện:7A1: 7A2: 7A3:

 

doc12 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 740 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 8 - Tiết 29 đến tiết 32, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u tả như thế nào? Em thấy không gian ở đây ra sao?
 Em hiểu “ mảnh tình riêng” nghĩa là gì?
 “ Ta với ta” chỉ ai?
 Cảnh thì rộng bao la, con người thì nhỏ bé cô đơn, theo em tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
 Theo em bài thơ tả cảnh hay tả tình?
l Tả cảnh ngụ tình, không trực tiếp nói đến tâm trạng nhưng nỗi niềm ấy thấm sâu từng câu, từng chữ trong bài thơ.
 Bài thơ có gì đặc sắc về nghệ thuật ?
 Bài thơ thể hiện ý nghĩa gì?
à HS đọc phần ghi nhớ .
à Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.	
ơ Hoạt động 4: Hướng dẫn HS luyện tập.	
à Gọi HS đọc BT1	.	
 Em hiểu cụm từ “ta với ta” trong bài này có nghĩa như thế nào?
ĩ HS làm bài tập, trình bày.
à GV nhận xét, sửa chữa.
à Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ “Qua Đèo Ngang”.
à Nhận xét, chấm điểm.
I. Đọc –hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Chú thích:
 a.Tác giả, Tác phẩm:
 *. Tác giả:Bà Huyện Thanh Quan tên thật là Nguyễn Thị Hinh, sống ở TK XIX. Quê ở làng Nghi Tàm nay thuộc quận Tây Hồ- Hà Nội.
 *. Tác phẩm:
b. Giải nghĩa từ:
II.Tìm hiểu văn bản:
-Thất ngôn bát cú Đường luật.
1. Hai câu đề :
- Không gian : Đèo Ngang.
- Thời gian : Chiều tà.
- Cảnh vật : cỏ, cây, đá, lá, hoa mọc chen chúc.
- Nghệ thuật : liệt kê, điệp từ.
 à Cảnh hoang sơ, rậm rạp, heo hút, buồn.
 2. Hai câu thực :
-Có sự xuất hiện của cuộc sống con người.
 - Nghệ thuật : từ láy: lom khom, lác đác à gợi hình, gợi cảm, đảo ngữ, đối lập.
- “ Vài, mấy”: lượng từ 
 à Ít ỏi, lẻ loi, tăng sự thưa vắng, hoang vu của Đèo Ngang.
3. Hai câu luận :
- Đối ngữ tương hỗ: nhớ 
>< nhà.
- Đảo ngữ, chơi chữ.
 à Tâm trạng hoài cổ, nhớ nước, thương nhà da diết của tác giả.
4. Hai câu kết :
 - Trời, non, nước -> không gian cao rộng, bát ngát.
 - Mảnh tình riêng : thế giới nội tâm riêng tư.
 - “ Ta với ta” : một mình đối diện với chính mình.
 - Nghệ thuật : 
 + đối lập 
à tâm trạng cô đơn, lẻ loi, nỗi buồn trải ra hoà cùng cảnh vật.
 + Tả cảnh ngụ tình đặc sắc. 
à Nghệ thuật:
 - Sử dụng điêu luyện thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật một cách điêu luyện.
 -Bút pháp tả cảnh ngụ tình.
- Sáng tạo trong việc sử dụng từ láy, từ đồng âm.
 - Nghệ thuật đối hiệu quả trong việc tả cảnh, tả tình.
à Ý nghĩa :
- Bài thơ thể hiện tâm trạng cô đơn, thầm lặng, nỗi niềm hoài cổ của nhà thơ trước cảnh vật Đèo Ngang.
* Ghi nhớ : sgk /104
IV. Luyện tập:
 Bài 1: 
Một mình đối diện với chính mìnhà buồn, cô đơn.
 Bài 2:
4. 4 .Tổng kết:
 Nêu nét chính về nội dung và nghệ thuật của bài thơ
l Ghi nhớ : sgk /104.
 Em cảm nhận được điều gì sau khi học xong bài thơ?
l Khung cảnh thiên nhiên hoang sơ, hùng vĩ đối diện với một con người lẻ loi, cô đơnà Thể hiện tâm trạng buồn đau: nhớ nước, thương nhà. 	
4.5. Hướng dẫn học tập:
à Đối với bài học tiết này:
- Học bài, học thuộc lòng bài thơ, làm hoàn chỉnh các BT trong vở bài tập.
- Nhận xét về cách biểu lộ cảm xúc của Bà Huyện Thanh Quan trong bài thơ.
à Đối với bài học tiết sau:
- Soạn bài “Bạn đến thăm nhà”. Trả lời câu hỏi SGK.
 + Đọc văn bản.
 + Phân tích bài thơ. 
 + Tìm hiểu nét chính về nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
5. Phụ lục: 
Tuần dạy: 8 - Tiết :30
Ngày dạy:
	 BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ.
	 (Nguyễn Khuyến.)
1. Mục tiêu:
 1.1. Kiến thức: 
+ Cho HS biết - Sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến; tình bạn đậm đà hồn nhiên của tác giả.
+ Cho HS hiểu: - Cảm nhận được tình bạn đậm đà hồn nhiên của Nguyễn Khuyến. Sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc, thâm thúy của Nguyễn Khuyến trong bài thơ.
1.2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được : Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ thơ. Nhận biết được thể loại văn bản. Đọc – hiểu văn bản thơ Nôm Đường luật thất ngôn bát cú. Phân tích một bài thơ Nôm Đường luật.
- HS thực hiện thành thạo : Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ thơ. Nhận biết được thể loại văn bản
1.3. Thái độ:
- Thói quen : ứng xử lịch sự trong giao tiếp với bạn bè.
- Tính cách : Giáo dục tình cảm bạn bè cho HS, biết tạo tình cảm trong sáng, quý trọng tình bạn.
1.4 Mục tiêu của hoạt động:
 -HĐ 1: Tạo hứng thú học tập.
 - HĐ 2:Đọc diễn cảm, hiểu khái quát nội dung của bài.
 - HĐ 3:Nắm được nội dung chi tiết của văn bản.
 - HĐ 4: so sánh ngôn ngữ giọng điệu, các chi tiết với bài thơ đã học.
 2.Nội dung học tập:
 -Xây dựng tình huống hóm hỉnh, ấn tượng để làm nổi bật : Tình bạn đậm đà thắm thiết của tác giả Nguyễn Khuyến.
3. Chuẩn bị:
 3.1.GV: Những bài thơ nói về tình bạn, bảng phụ (ghi bài thơ).
 3. 2.HS: Đọc văn bản, tìm hiểu nét chính về nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
4.Các hoạt động học tập:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: GV kiểm diện:7A1: 7A2: 7A3:
4.2. Kiểm tra miệng:
àCâu hỏi kiểm tra bài cũ:
 Đọc thuộc lòng bài thơ “Qua Đèo Ngang”? Cho biết giá trị nội dung nghệ thuật của bài thơ? (8đ).
ĩ HS đọc.
l Cảnh Đèo Ngang thoáng đãng ma øheo hút, có con người nhưng còn hoang sơ, đồng thời thể hiện nỗi nhớ nước thương nhà, nỗi buồn thầm lặng, cô đơn của tác giả.
àCâu hỏi kiểm tra bài mới:
 Hôm nay chúng ta học bài gì? Nêu những nét chính về tác giả? (2đ)
lHôm nay chúng ta học bài “Bạn đến chơi nhà.”
. Tác giả: Nguyễn Khuyến(1835-1909) quê Trung Lương - Bình Lục - Hà Nam, nhà nghèo, thông minh, học giỏi, đỗ đầu cả ba kì thi, làm quan 10 năm, khi thực dân Pháp xâm chiếm xong Bắc Bộ, ông cáo quan về ở ẩn.
4.3.Tiến trình bài học: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học.
 Hoạt động 1: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu Văn bản “Qua Đèo Ngang”. Tiết này chúng ta đi vào tìm hiểu một văn bản nói về tình bạn rất hay của nhà thơ Nguyễn Khuyến. Đó là bài thơ “Bạn đến chơi nhà.”
Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS đọc-hiểu văn bản.
 Cho biết đôi nét về TG – TP.	
ĩ HS trả lời, GV nhận xét, diễn giảng.
l Nguyễn Khuyến(1835-1909) quê Trung Lương - Bình Lục - Hà Nam, nhà nghèo, thông minh, học giỏi, đỗ đầu cả ba kì thi, làm quan 10 năm, khi thực dân Pháp xâm chiếm xong Bắc Bộ, ông cáo quan về ở ẩn.
à GV hướng dẫn HS đọc: đọc với giọng điệu vui, dí dỏm, chú ý ngắt nhịp 4/3. 
à GV đọc, gọi HS đọc.
à Nhận xét, sửa sai.
à Lưu ý một số từ ngữ khó SGK: nước cả, khôn, chửa, đương(từ địa phương).	
Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.
 Bài thơ “Bạn đến chơi nhà”thuộc thể thơ gì? Vì sao em biết?
l Thất ngôn bát cú Đường luật. một câu có 7 tiếng, một bài có 8 câu làm theo cách niêm luật của thơ Đường.(Trung Quốc)
à Yêu cầu HS làm trong VBT.
  Bài thơ đựơc làm theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật nhưng dựa vào nội dung em có thể chia bố cục như thế nào? Nêu nội dung chính từng phần?
l MB:Câu 1: Giới thiệu sự việc (bạn đến chơi nhà).
TB: Câu 2->7: Trình bày hoàn cảnh của mình.
KB: Câu 8: Bộc lộ tình bạn đậm đà, chân thật.
 “Bạn đến chơi nhà” nói về chuyện gì?
 l Nói về cuộc đến chơi của người bạn, Nguyễn Khuyến không có đủ thứ để tiếp đãi bạn theo ý muốn. Nhưng đằng sau sự việc đơn giản đó là một tình cảm đẹp, một tấm lòng, một quan niệm về tình bạn.
l Để hiểu rõ hơn nội dung bài thơ chúng ta đi vào tìm hiểu bài thơ theo bố cục 1-6-1.
à Gọi HS đọc câu 1.	
 Em có nhận xét gì về cách nói của tác giả ở câu thơ thư nhất? Thể hiện điều gì? 	
l Như một lời chào hỏi, một lời nói tự nhiên “Lâu quá mới thấy bác lại chơi”
 Qua lời chào em biết được điều gì về quan hệ của Nguyễn Khuyến với bạn mình (họ gặp nhau có thường xuyên không, xưng hô có gì đáng chú ý, họ gặp nhau ở đâu)
l- Họ ít gặp nhau (đã bấy lâu).
- Gọi là bác (có ý tôn xưng, thân mật)
- Bạn đến thăm nhàà Quý nhau lắm mới đến tận nhà thăm hỏi như vậy.
 Theo cách giới thiệu ở câu 1 thì đúng ra tác giả phải tiếp đãi ra sao khi bạn đến nhà chơi?
l Thịnh soạn.
 Ở những câu thơ tiếp theo cho thấy tác giả tiếp đãi bạn như thế nào?
à Gọi HS đọc câu 2 – 7.
  Theo lời kể của tác giả em thấy nơi quê nhà của tác giả có những gì? Ở đây tác giả thành công với những nghệ thuật gì?
l Cá, gà, cải, cà,bầu, mướp.
 Thế nhưng những thứ ấy như thế nào ? vì sao?
l Chưa tới thời gian thu hoạch, nhà neo người.
 Vì sao sau lời chào, Nguyễn Khuyến lại nhắc ngay đến chợ xa, điều đó cho ta hiểu gì về tình cảm Nguyễn Khuyến đối với bạn?
 l Nói đến chợ vì ông muốn đón tiếp bạn thật đàng hoàng. Thời ấy chỉ có chợ mới có đủ thứ ngon và sang. Ngay khi chào bạn, nói chuyện ăn uống liền, điều đó thể hiện sự chân tình. Chỉ có với bạn thân mới có thể nói chuyện ăn, một chuyện rất đời thường như vậy.
 Nguyễn Khuyến trình bày hoàn cảnh của mình như vậy, theo em có phải ông định kể khó, than nghèo với bạn không? Vì sao?
 l Nhà thơ không có ý định than nghèo
+ Thứ nhất: các thứ đều có nhưng không lấy được, chưa dùng đươcï, chứ không phải không có.
+ Nguyễn Khuyến nói như vậy để cho bạn thấy mình mong được đãi bạn thật thịnh soạn
  Ở câu thứ 7 tác giả viết “ Đầu trò.có”, có người cho rằng đây là cách nói phóng đại, chỉ để đùa vui, bởi vì đây là lễ nghi tối thi

File đính kèm:

  • docvan 7 tuan 8.doc
Giáo án liên quan