Giáo án Ngữ văn 7 - Học kỳ I - Tuần 1

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.

- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.

- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua đoạn văn cụ thể.

2. Kỹ năng:

a, Kĩ năng chuyên môn.

- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.

- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống.

b, Kĩ năng sống.

- Tự nhận thức: Tự nhận thức về phong cách sống của Bác

- Làm chủ bản thân: Từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh xác định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế.

- Giao tiếp: Trình bày , trao đổi về nội dung của phong cách Hồ Chí Minh trong văn bản.

 

doc13 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1437 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Học kỳ I - Tuần 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS kể một số chuyện viết về Bác Hồ, GV bổ sung.
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả
- Lê Anh Trà
2. Tác phẩm
- Văn bản được trích trong “Hồ Chí Minh và văn hóa Việt Nam”.
II. Đọc-hiểu văn bản.
1. Đọc-chú thích.
2. Thể loại: Văn bản nhật dụng
3. Bố cục: Gồm hai phần.
+ Từ đầu à rất hiêïn đại: Phong cách HCM trong việc tiếp thu tinh hoa văn hố nhân loại .
+ Còn lại : Phong cách HCM trong lối sống .
-> Phương pháp thuyết minh.
III. Tìm hiểu văn bản:
 1. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
- Cách tiếp thu : nắm vững phương tiện giao tiếp bằng ngôn ngữ, đến đâu cũng tìm hiểu, học hỏi văn hóa, nghệ thuật của các nước qua công việc lao động.
- Động lực: Ham hiểu biết, học hỏi và xuất phát từ lòng yêu thương dân tộc.
- Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng.
- Hồ Chí Minh có vốn kiến thức vừa rộng, vừa sâu. Nhưng tiếp thu có chọn lọc, tiếp thu mọi cái hay cái đẹp nhưng phê phán những mặt tiêu cực.
Þ Hồ Chí Minh tiếp thu văn hóa nhân loại dựa trên nền tảng văn hóa dân tộc.
2. Nét đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh:
- Nơi ở và làm việc: 
+ Nhà sàn nhỏ, có vài phòng
+ Đồ đạc đơn sơ, mộc mạc.
- Trang phục: áo bà ba nâu, áo trấn thủ, đơi dép lốp thô sơ.
- Ăn uống: cá kho, rau luộc
=> Vừa giản dị, vừa thanh cao, vĩ đại
→ Là sự kế thừa và phát huy những nét đẹp dân tộc
3. Ý nghĩa văn bản
- Trong thời kì hội nhập ngày nay chúng ta cần tiếp thu văn hóa nhân loại, đồng thời phải giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
IV. Tổng kết
- Phong cách văn hóa Hồ Chí Minh là một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm một cách hài hòa.
- Chúng ta cảm nhận một phong cách HCM là sự kết thừa và phát huy những nét cao đẹp của những nhà văn hóa dân tộc họ mang nét đẹp thời đại gắn bó với nhân dân.
V. Luyện tập.
* Hướng dẫn tự học
- Tìm đọc một số mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác Hồ.
- Tìm hiểu nghĩa của một số từ Hán Việt trong đoạn trích.
- Soạn bài các phương châm hội thoại: 
* Rút Kinh Nghiệm
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tuần 1	Ngày soạn: 14/8/2013
Tiết 3 	Ngày dạy: 20/8/2013
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I . MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: phương châm về lượng, phương châm về chất.
- Biết vận dụng các phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
- Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.
2. Kỹ năng:
a, Kĩ năng chuyên môn.
- Nhận biết và phân tích cách sử dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
- Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
b, K ĩ năng sống.
- Tự nhận thức: Nhận thức đúng các phương châm hội thoại trong giao tiếp rất quan trọng.
- Làm chủ bản thân: Lựa chọn cách vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp của bản thân.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại.
3. Thái độ:
- Nhận biết đúng các phương châm trong hội thoại và sử dụng các phương châm trong hội thoại sao cho đúng.
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP
Diễn dịch, quy nạp,thực hành , đóng vai luyện tập, động não: Suy nghĩ, phân tích 
IV. CHUẨN BỊ
GV: Một số ví dụ và tình huống liên quan đến các phương châm hội thoại.
HS: Tìm các tình huống có liên quan đến các phương châm hội thoại.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gợi cho học sinh nhớ lại kỉ niệm " hội thoại"
- Hội thoại nghĩa là nói chuyện với nhau. nói đến hội thoại là nói đến giao tiếp. Tục ngữ có câu "Ăn không .......nên lời " nhằm chê những kẻ không biết ăn nói trong giao tiếp . Văn minh ứng xử là một nét đẹp của nhân cách văn hoá . "Học ăn .....học mở" là nhưng cách học mà ai cũng cần học , cần biết.
3. Bài mới
-Trong giao tiếp có những quy định tuy không nói ra thành lời nhưng những người tham gia giao tiếp cần tuân thủ nếu không giao tiếp sẽ không thành . Những quy định đó thể hiện qua các phương châm hội thoại (về lượng, về chất, quan hệ, cách thức, lịch sự....)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giúp HS tìm hiểu khái niệm p/châm về lượng
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn 1.
? Câu trả lời của Ba có giúp cho An hiểu được những điều mà An muốn biết không.
? Để đáp ứng nguyện vọng của An, chúng ta phải trả lời như thế nào cho hợp lý.
- GV: nên đưa ra phương án trả lời đúng, có thể là một địa điểm cụ thể nào đó.
? Qua câu chuyện trên, em rút ra bài học gì trong giao tiếp.
- Gọi 3 học sinh đóng vai và đọc truyện theo vai.
? Vì sao truyện này lại gây cười (gợi ý HS tìm 2 yếu tố gây cười trong cách nói của hai anh).
? Theo em, anh có lợn cưới và anh có áo mới phải nói như thế nào để người nghe hiểu đúng.
Tích hợp KNS:
? Vậy khi giao tiếp cần tuân thủ yêu cầu gì.
- Làm chủ bản thân: Lựa chọn cách vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp của bản thân.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại.
? Qua 2 ví dụ, em rút ra điều gì cần tuân thủ khi giao tiếp. Lấy ví dụ.
- GV khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: Giúp HS tìm hiểu phương châm về chất.
- Gọi 1 HS đọc truyện cười.
? Truyện cười này phê phán điều gì (HS phát hiện tính nói khoác).
? Vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh.
- GV đưa ra tình huống: nếu không biết chắc lý do bạn mình nghỉ học thì em có nên trả lời cho thầy biết không.
- Nhận xét, kết luận.
- Yêu cầu HS nhắc lại: thế nào là phương châm về lượng, thế nào là phương châm về chất ?
- Khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ.
- GV đưa ra ví dụ: Khi cô giáo hỏi: “Em học ở đâu?” mà người trả lời là “học ở trường” thì người trả lời đã không tuân thủ phương châm hội thoại nào?
- Kết luận: vi phạm phương châm về lượng.
Hoạt động 3: Luyện tập và vận dụng
Hướng dẫn HS làm bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
? Dựa vào p/ châm về lượng, các câu trên mắc lỗi gì.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi nhanh. Yêu cầu 2 nhóm lên bảng làm. GV nhận xét, ghi điểm.
? Các từ ngữ trên liên quan đến p/ châm hội thoại nào.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- Yêu cầu HS làm câu a.
- Nhận xét , kết luận ý kiến HS.
? Những câu sau vi phạm phương châm nào? 
1. Bố mẹ mình đều là giáo viên dạy học.
2. Chú ấy chụp ảnh cho mình bằng máy ảnh.
3. Ngựa là một loài thú có bốn chân.
I. Tìm hiểu chung
1. Phương châm về lượng
- Cần nói nội dung đúng với yêu cầu giao tiếp.
- Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói.
2. Phương châm về chất:
 Không nên nói những điều mà mình không tin hay không có bằng chứng xác thực.
II. Luyện tập, củng cố
1. Vận dụng…
- Mắc lỗi thừa từ:
a/ nuôi ở nhà 
b/ có hai cánh
2. Chọn từ ngữ…
 a/ nói có s/mách có chứng
 b/ nói dối
 c/ nói mò
 d/ nói nhăng nói cuội
 e/ nói trạng
 Vi phạm phương châm về chất
4. Vận dụng những…
 a/ giúp người nghe biết là tính xác thực của nhạân định hay thông tin mà mình đưa ra chưa được kiểm chứng.
- Hướng dẫn tự học
 Thế nào là phương chân về chất, phương châm về lượng?
 Học bài, làm các bài tập còn lại.
- Soạn bài “Sử dụng một số… thuyết minh”.
* Rút Kinh Nghiệm
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tuần 1	Ngày soạn: 14/8/2013
Tiết 4	 Ngày dạy: 22/8/2013
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
1. Kiến thức
- Văn bản thuyết minh và các phhương pháp thuyết minh thường dùng.
- Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2. Kỹ năng:
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
3. Thái độ: Nhận biết đúng các biện pháp nghệ thuật để kết hợp sử dụng trong văn bản thuyết minh.
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP
- Diễn dịch, đóng vai luyện tập, động não: Suy nghĩ, phân tích 
III. CHUẨN BỊ:
- GV: giáo án, bảng phụ.
- HS: xem lại kiến thức về văn bản thuyết minh đã học ở lớp 8.
IV: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: Đoạn văn sau thuộc kiểu văn bản nào ?
 “Việt Nam là một trong những quê hương của hoa đào Nhật Tân (Hà Nội) nổi tiếng là xứ sở của đào Bích , đào Phai. Đào Nhật Tân càng nổi tiếng khi nó gắn với sự tích người anh hùng áo vải Nguyễn Huệ sau khi đại thắng quân Thanh đã cho mang cành đào từ Thăng Long vào Phú Xuân tặng công chúa Ngọc Hân để báo tin vui”.
- KL: đây là kiểu văn bản thuyết minh.
3. Bài mới: 
Thế nào là VB thuyết minh ? (GV nhắc lại và dẫn vào bài mới).
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động: Giúp HS ôn lại kiểu văn bản thuyết minh và tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
? Văn bản thuyết minh có những tính chất nào. Nó được viết ra nhằm mục đích gì.
- Tính chất: khách quan, xác thực và hữu ích; chính xác, rõ ràng và hấp dẫn.
- Mục đích: cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất các sự vật hiện tượng trong tự nhiên, xã hội.
? Có mấy phương pháp thường dùng trong văn bản thuyết minh.
- (Định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, nêu số liệu, liệt kê, so sánh…).
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiêûu văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
- Gọi 2 HS đọc văn bản.
? Văn bản trên thuyết minh về vấn đề gì.
? Văn bản có cung cấp được tri thức một cách khách quan về đối tượng không.
- Chia nhóm cho HS thảo luận:
1. Vấn đề “sự kỳ lạ của Hạ Long là vô tận” được tác giả thuyết minh bằng cách nào ?
2. Nếu chỉ sử 

File đính kèm:

  • docTuan 1.doc
Giáo án liên quan