Giáo án Ngữ văn 7 - Bài 7, Tiết 26: Văn bản Sau phút chia li
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức
Nắm được nội dung p/ánh nỗi bất hạnh của người phụ nữ có chồng ra trận. Niềm khao
khát hạnh phúc lứa đôi. Tiếng nói yêu hoà bình, khát khao hạnh phúc đôi lứa.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng tự đọc hiểu văn bản theo sự hướng dẫn của giáo viên.
3.Tình cảm
Giáo dục tình yêu tự do, yêu hoà bình.
II. Chuẩn bị
- Học sinh: Đọc bài, chuẩn bị bài ở nhà
- Giáo viên: Bảng phụ, tâp thơ trinh phụ ngâm khúc.
Ngày soạn: 20/ 9/ 2010. Lớp 7a Tiết...Ngày giảng ..Sĩ số.Vắng. Bài 7 : Tiết 26 : Văn bản HDĐT: SAU PHúT CHIA LI (Trích Trinh phụ ngâm- Đặng Trần Côn) I. Mục tiêu bài học 1.Kiến thức Nắm được nội dung p/ánh nỗi bất hạnh của người phụ nữ có chồng ra trận. Niềm khao khát hạnh phúc lứa đôi. Tiếng nói yêu hoà bình, khát khao hạnh phúc đôi lứa. 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng tự đọc hiểu văn bản theo sự hướng dẫn của giáo viên. 3.Tình cảm Giáo dục tình yêu tự do, yêu hoà bình. II. Chuẩn bị Học sinh: Đọc bài, chuẩn bị bài ở nhà Giáo viên: Bảng phụ, tâp thơ trinh phụ ngâm khúc. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: ?Đọc thuộc lòng bài thơ bánh trôi nước? 2. Bài mới: Giới thiệu bài HĐGV HĐHS KTCĐ HĐ1 H/d tìm hiểu vài nét về tác giả, tác phẩm -Y/c đọc nội dung chú thích về tác giả, tác phẩm. ? Tóm tắt vài nét về các tác giả của văn bản? -Chốt nội dung cần đạt. ?Trình bày vài nét về xuất sứ văn bản? -Đọc, chú ý -Trả lời, bổ sung ý kiến -Chú ý , ghi vở -Trả lời, bổ sung I. Tác giả- tác phẩm 1. Tác giả -Đặng Trần Côn: (Sống vào thế kỉ 18), người làng Nhân Mục (Hà Nội).Ông là tác giả sáng tác tác phẩm bằng chữ Hán -Đoàn Thị Điểm(1705- 1748), Người Kinh Bắc. Bà là người dịch thành công tác phẩm sang bản diễn nôm. 2. Tác phẩm Văn bản là đoạn trích từ tác phẩm Trinh phụ ngâm bản dịch của Đoàn Thị Điểm HĐ2 H/d đọc, hiểu chung văn bản -Giới thiệu giọng đọc, y/c đọc văn bản -Giải thích từ khó ?Cho biết đặc điểm thể thơ? ?Chỉ ra nội dung bố cục văn bản? -Chú ý, đọc bài -Đọc chú thích -Trả lời -Suy nghĩ, trả lời II. Đọc, tìm hiểu chung văn bản 1. Đọc, chú giải 2. Thể thơ Song thất lục bát 3. Bố cục (3 phần) - 4 câu thơ đầu - 4 câu thơ tiếp theo - 4 câu thơ cuối HĐ3 H/dẫn tìm hiểu nội dung bài thơ -Đọc khhúc ngâm thứ nhất -Hướng dẫn chia nhóm, phát phiếu bài tập. ? Nhận xét cách dùng từ xưng hô trong bài? ?Chỉ ra và nhận xét tác dụng nghệ thuật trong bài? -Đưa ra nội dung cần đạt(b.phụ) -Đọc 4 câu thơ tiếp theo ? Chỉ ra nội dung, ý nghĩa các biện pháp nghệ thuật trong đoạn? -Chốt nội dung cần đạt -Đọc nội dung khúc ngâm 4 ? Chỉ ra nội dung ý nghĩa các biện pháp nghệ thuật của khúc ngâm thứ 4? -Chốt nội dung cần đạt -Đọc, chú ý -Chia nhóm, thảo luận -Trình bày kết quả -Nhận xét, bổ sung ý kiến -Chú ý. -Chú ý -Suy nghĩ, trả lời -Chú ý -Chú ý nghe -Suy nghĩ, trả lời -Chú ý III. Tìm hiểu chi tiết 1. Khúc ngâm thứ nhất: -Chàng, nàng: Cách xưng hô thân thiết,thể hiện tình chồng vợ hạnh phúc -Nghệ thuật : + Lặp từ thì gợi hành động miễn cưỡng của cuộc chia li .Lặp nhịp thơ 3/4 +Đối lập: Đi >< về Cõi xa >< buồng cũ Mưa gió >< chiếu chăn ->Phản ánh hiện thực chia li phũ phàng. Biểu hiện nỗi xót xa hạnh phúc bị chia cắt. Không gian xa lạ, vô tận gợi nỗi buồn chia li. 2. Khúc ngâm thứ 2 Nghệ thuật đảo, lặp, đối, điệp từ gợi nỗi nhớ chất chứa, kéo dài đó là nỗi xót xa của tình vợ nhớ chồng. 3. Khúc ngâm thứ 3 -Nghệ thuật điệp ngữ, láy gợi không gian rộng lớn trải dài đơn điệu một sắc xanh. 3 Củng cố Hệ thống hoá nội dung bài học. Hướng dẫn chuẩn bị bài ở nhà 4. Dặn dò Chuẩn bị bài cho tiết 26.
File đính kèm:
- Tiet26.doc