Giáo án Ngữ văn 7 - Bài 14, Tiết 59: Tiếng việt Chơi chữ
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức
-Nắm được khái niệm chơi chữ là gì.
-Phân biệt, nhận biết các cách chơi chữ.
-Thấy được tác dụng của chơi chữ .
2. Kĩ năng
Rèn khả năng nhận biết các phép chơi chữ , chỉ rõ cách chơi chữ trong văn bản.
3.Tình cảm
Giáo dục tình cảm yêu mến. nghệ thuật chơi chữ.
II. Chuẩn bị
- Học sinh: Đọc bài, chuẩn bị bài ở nhà
- Giáo viên: Bảng phụ.
III. Tiến trình bài dạy.
1. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là điệp ngữ?Lấy ví dụ minh hoạ?
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Ngày soạn: 14/ 11/ 2010 Lớp 7a Tiết......Ngày giảng ..Sĩ sốVắng. Bài 14 : Tiết 59 : Tiếng Việt chơi chữ I. Mục tiêu bài học 1.Kiến thức -Nắm được khái niệm chơi chữ là gì. -Phân biệt, nhận biết các cách chơi chữ. -Thấy được tác dụng của chơi chữ . 2. Kĩ năng Rèn khả năng nhận biết các phép chơi chữ , chỉ rõ cách chơi chữ trong văn bản. 3.Tình cảm Giáo dục tình cảm yêu mến. nghệ thuật chơi chữ. II. Chuẩn bị Học sinh: Đọc bài, chuẩn bị bài ở nhà Giáo viên: Bảng phụ. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là điệp ngữ?Lấy ví dụ minh hoạ? 2. Bài mới: Giới thiệu bài HĐGV HĐHS KTCĐ HĐ1 H/d tìm hiểu khái niệm chơi chữ. -Nêu nội dung ví dụ. ?Nêu ý nghĩa các từ lợi (vd)? ?Việc dùng từ lợi trong v/d dựa vào hiện tượng gì của từ ngữ? Tác dụng ? -Chốt nội dung cần đạt. -Y/c đọc ghi nhớ -Chú ý -Suy nghĩ, trả lời. -Suy nghĩ, trả lời -Nhận xét,bổ sung. -Chú ý, ghi vở -Đọc ghi nhớ I. Thế nào là chơi chữ? *Ví dụ (sgk.163) *Nhận xét. -Lợi (1): Lợi ích, trái với hại -Lợi(2)(3): Phần thịt bao quanh răng. ->Phép chơi chữ dựa trên hiện tượng đồng âm tạo sắc thái dí dỏm hài hước. *Ghi nhớ(sgk.164) HĐ2 H/d tìm hiểu các lối chơi chữ -Nêu ví dụ. ?Chỉ ra các lối chơi chữ trong ví dụ ? -Nhận xét, đưa ra kết luận. -Y/c đọc ghi nhớ -Chú ý -Suy nghĩ, trả lời -Bổ sung ý kiến -Chú ý, ghi vở. -Đọc ghi nhớ II. Các lối chơi chữ. *Ví dụ (sgk.164) *Nhận xét VD1: Nói trại âm. VD2: Điệp âm VD3: Nói lái VD4: Dùng các từ gần nghĩa, trái nghĩa *Ghi nhớ (sgk.165) HĐ3 H/d làm bài tập -Nêu nội dung hai bài tập, y/c chia nhóm , làm bài. -Nhận xét, chữa bài -Chú ý, chia 2 tổ, mỗi tổ chia 2 nhóm -Thảo luận, làm bài -Trình bày kết quả -Nhận xét, bổ sung. -Chú ý . III. Luyện tập *Bài tập 1 -Dùng các từ đồng nghĩa, gần nghĩa để chơi chữ: -Liu điu, rắn, hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn, trâu lỗ, hổ mang đều là tên các loài rắn. *Bài tập2 Chơi chữ lợi dụng hiện tượng đông âm: -Thịt, mỡ, dò, chả đếu là món ăn từ thịt -Nứa, hóp cùng họ tre trúc 4.Củng cố H/d chuẩn bị bài ở nhà 5. Dặn dò Chuẩn bị bài Làm thơ lục bát.
File đính kèm:
- Tiet 59.doc