Giáo án Ngữ văn 7 - Bài 1, Tiết 4: Tập làm văn Liên kết trong văn bản - Hà Phương Linh
I . Mục tiêu bài học .
1.Kiến thức
Nắm được mục đích ,tác dụng của liên kết trong văn bản .Phân biệt 2 mặt của giao tiếp. Thấy được ý nghĩa quan trọng của liên kết trong văn bản.
2. Kĩ năng .
Rèn luyện khả năng xây dựng văn bản có tính liên kết ,mạch lạc ,rõ ràng.
3. Tình cảm.
Giáo dục thái độ nghiêm túc ,tự tin khi xây dựng văn bản .
II. Chẩn bị .
-G/v: Bảng phụ
-H/s: Đọc ,chuẩn bị nội dung các vd ở nhà.
Lớp :7a: Tiết: . Ngày dạy: .. Sĩ số: .. Vắng:.. 7b:Tiết: .. Ngày dạy:.. Sĩ số : . Vắng . 7c: Tiết ...Ngày dạy Sĩ số.Vắng. Bài:1. Tiết:4 Tập làm văn. Liên kết trong văn bản I . Mục tiêu bài học . 1.Kiến thức Nắm được mục đích ,tác dụng của liên kết trong văn bản .Phân biệt 2 mặt của giao tiếp. Thấy được ý nghĩa quan trọng của liên kết trong văn bản. 2. Kĩ năng . Rèn luyện khả năng xây dựng văn bản có tính liên kết ,mạch lạc ,rõ ràng. 3. Tình cảm. Giáo dục thái độ nghiêm túc ,tự tin khi xây dựng văn bản . II. Chẩn bị . -G/v: Bảng phụ -H/s: Đọc ,chuẩn bị nội dung các vd ở nhà. III. Tiến trình bài học . ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ : 0 Bài mới: Giới thiệu bài. HĐGV HĐHS KTCĐ HĐ1. Tìm hiểu khái niệm liên kết. -Y/c đọc n/d v/d(sgk.17) ?Theo em chỉ dựa vào n/d đoạn văn (v/d) thì ý nghĩa lời nói đã rõ chưa? Vì sao? -Chốt nội dung cần đạt . ?Để đoạn văn hay văn bản được rõ ràng thì cần có tính chất nào? -Chốt nội dung cần đạt . -Đọc ,chú ý nghe. -suy nghĩ ,trả lời. -Nhận xét ,bổ sung ý kiến. - Chú ý ,ghi vở. -Trả lời -Chú ý,ghi vở. Liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản. 1.Tính liên kết của văn bản. *Bài tập .(sgk.17) *Nhận xét . -Giữa các câu văn chưa có sự liên kết nên lời nói không rõ ràng ,khó hiểu. -Để văn bản rõ nghĩa cần có tính liên kết. Đó là một tính chất rất cần thiết của văn bản. HĐ2 H/d tìm hiểu các phương tiện liên kết . -Y/c đọc và thực hiện nội dung bài tập( a .18) -Nhận xét ,đưa ra kết luận . -Y/c nêu giải pháp chữa.(Phải đọc kĩ cả văn bản) -Y/c đọc kĩ n/d bài tập (b sgk.18) ?Chỉ ra thứ tự các câu văn ,so sánh với văn bản ,chỉ ra cụm từ còn thiếu,từ chép sai . -Đưa ra nội dung cần đạt ?Tác dụng của từ sai,thiếu? -Kết luận -Rút ra nội dung cần nhớ -Y/cầu đọc nội dung cần nhớ. -Đọc ,làm bài tập -Trình bày ý kiến -Chú ý nghe,ghi vở. -Nêu ý kiến,nhận xét ,bổ sung. -Chữa bài. -Đọc ,làm bài tập -Trình bày ý kiến -Nhận xét ,bổ sung. -Chú ý,ghi vở. -Suy nghĩ,trả lời. -Chú ý. -Đọc ghi nhớ,Chú ý nghe 2. Phương tiện liên kết trong văn bản. * Bài tập .(sgk.18) * Nhận xét. a.Giữa các câu văn không có sự thống nhất về nội dung. b. -Đoạn văn có 3câu: +Câu 2 thiếu cụm từ “còn bây giờ” +Câu 3 sai từ “con” -> “đứa trẻ’’ -Cụm từ ‘còn bây giờ’’nối với cụm từ ‘một ngày kia’ở câu 1,từ ‘con’’lặp lại ở câu 2 để nhắc lại đối tượng. =>Nhờ sự móc nối như vậy mà 3 câu gắn bó với nhau gọi là tính liên kết hay mạch lạc . *Ghi nhớ (sgk.18) HĐ3 : H/d làm bài tập. - -Y/cầu đọc nội dung bài tập ,h/dẫn làm bài. -Nhận xét ,đánh giá,chữa bài. -Nêu nội dung bài tập ,gợi ý làm bài. -Chữa bài , đưa ra kết luận. -Nêu nội dung bài tập, y/c làm bài. -Nhận xét ,chữa bài. -Đọc ,chú ý. -Làm bài tập -Trình bày kết quả -Chú ý,ghi vở. -Chú ý ,làm bài. -Trình bày kết quả. -Nhận xét ,đánh giá. -Chú ý. -Chú ý, làm bài -Trình bày k/q -Chú ý,rút kinh nghiệm làm bài II. Luyện tập *Bài tập 1 -Thứ tự đúng các câu văn : 1-4-2-5-3. *Bài tập 2 -Câu 1 nối câu 2 bằng từ “mẹ tôi” . -Câu 3 và 4 nối với nhau bằng ngữ “sáng nay ”và “còn chiều nay”. Nhưng cả đoạn văn không gắn bó về nội dung cụ thể. -Xắp xếp lại : 1-3-4-2. *Bài tập 3 -Các từ cần điền lần lượt là: Bà,bà,cháu, bà, bà, cháu ,và. 4.Củng cố Hệ thống hóa nội dung bài học. 5.Dặn dò Y/c chuẩn bị văn bản: “Cuộc chia tay của những con búp bê”.
File đính kèm:
- Tiet 4.doc