Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 3

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức: Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết ( Nhân vật, sự kiện, cách giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng bắc bộ, khát vọng của người việt cổ trong việc chế ngự thiên tai, lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình trong truyền thuyết. Nắm được nét chính về nghệ thuật của truyện: Sử dụng nhiều chi tiết kì ảo, hoang đường.

 2. Kĩ năng: Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. Nắm bắt sự kiện chính trong truyện. Xác định ý nghĩa và kể lại truyện.

 3. Thái độ: Giáo dục khát vọng chinh phục thiên nhiên.

II. Chuẩn bị

 1. Thầy: SGK, SGV, TKBG.

 2. Trò: Đọc trước văn bản, soạn bài.

III. Tiến trinh tổ chức các hoạt động dạy - học

 

doc14 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1816 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
	- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS.
	- Phương pháp: Thuyết trình.
	Các em đã biết, từ là đơn vị dùng để đặt câu mà câu bao giờ cũng diễn đạt một ý trọn vẹn. Vậy để câu diễn đạt một ý trọn vẹn thì bản thân từ phải có nghĩa. Vậy, nghĩa của từ là gì? Cách giải thích như thế nào? Bài học hôm nay tìm hiểu.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm nghĩa của từ.
	- Mục tiêu: HS nắm được khái niệm về nghĩa của từ.
	- Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình.
	- Kĩ thuật: Tư duy động não.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
- Gọi hs đọc bài tập /sgk 35
* Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận nếu lấy dấu (:) làm chuẩn? 
- Mỗi chú thích gồm 2 bộ phận.
* Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa của từ?
- Phần đứng trước dấu 2 chấm là những từ cần giải thích. 
- Phần đứng sau dấu 2 chấm là phần nội dung dùng để giải thích nghĩa của từ.
* Mỗi từ có 2 mặt biểu hiện: Hình thức và nội dung. Vậy nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình?
HÌNH THỨC
NỘI DUNG
(Nội dung là cái chứa đựng bên trong hình thức của từ. Nội dung là cái có từ lâu đời).
Ví dụ: 
- "Cây"
 + Hình thức: là từ đơn, một tiếng.
 + Nội dung: Chỉ một loài thực vật.
- "Xe đạp" 
 + Hình thức: Là từ ghép 2 tiếng.
 + Nội dung: Chỉ một loại phương tiện dời chỗ dùng lực ở chân tác động làm quay bánh xe khiến xe chuyển dịch.
* Vậy em hiểu thế nào là nghĩa của từ?
Hs đọc ghi nhớ.
Gv: Trong hoạt động giao tiếp từ không tồn tại một cách biệt lập mà thường nằm trong nhiều mối quan hệ khác nhau. Từ được xét nghĩa theo văn cảnh. 
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ 
.I. Nghĩa của từ
1. Bài tập/ sgk 35
- Tập quán: Thói quen của một cộng đồng (địa phương, dân tộc...) được hình thành từ lâu đời trong đời sống, được mọi người làm theo.
- Lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiêm.
- Nao núng: lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa.
à Mỗi chú thích gồm 2 bộ phận.
- Phần bên trái: Các từ cần giải thích.
- Phần bên phải: nội dung giải thích nghĩa của từ.
2. Ghi nhớ/sgk 35
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách giải thích nghĩa của từ.
	- Mục tiêu: HS nắm được cách giải thích nghĩa của từ.
	- Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình.
	- Kĩ thuật: Tư duy động não.
- HS đọc bài tập
* Từ tập quán được giải thích bằng cách nào?
* Từ Lẫm liệt được giải thích bằng cách nào?
* Từ nao núng được giải thích bằng cách nào?
- Gọi hs đọc ghi nhớ/sgk 35
II. Cách giải thích nghĩa của từ
1. Bài tập/sgk 35
- Tập quán: Thói quen của một cộng đồng (địa phương, dân tộc...) được hình thành từ lâu đời trong đời sống, được mọi người làm theo.
Þ Giải thích nghĩa bằng cách diễn tả khái niệm mà từ biểu thị.
- Lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiêm.
Þ Giải thích bằng cách đưa ra từ cùng nghĩa, đồng nghĩa.
- Nao núng: lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa.
Þ Giải thích bằng cách phủ định từ trái nghĩa của từ cần giải thích.
2. Ghi nhớ/ sgk 35
Hoạt động 4: Luyện tập
- Mục tiêu: Củng cố, hệ thống kiến thức cơ bản
- Phương pháp: Thực hành
- Kĩ thuật: Động não
- Gọi hs đọc bài tập.
* Cho biết yêu cầu của bài tập ?
HỌC SINH HOẠT ĐỘNG NHÓM
- Đại diện nhóm trình bày bài tập.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài tập.
- GV kết luận - cho điểm khuyến khích.
Bài 3/36
Trung bình, trung gian, trung niên.
Bài 4/36
- Giếng: Hố đào sâu, thẳng đứng, dùng để lấy nước sinh hoạt.
- Rung rinh: Lay động nhẹ nhàng, liên tiếp.
- Hèn nhát: Không dũng cảm, thiếu can đảm.
III. Luyện tập
Bài 1/36
1. Phúc ấm: Phúc của tổ tiên để lại cho con cháu (trình bày khái niệm).
2. Sính lễ: Lễ vật nhà trai đem đến nhà gái để xin cưới (trình bày khái niệm).
3. Ghẻ lạnh: 
- Thờ ơ, lạnh nhạt, xa lánh, đối với người lẽ ra phải thân thiết, gần gũi.
- Không thân thiết, gần gũi. (đưa ra từ đồng nghĩa, trái nghĩa).
Bài 2/36
Học tập, học lỏm, học hỏi, học hành.
Bài 5/36
- Mất: Theo cách giải thích nghĩa của Nụ sai. vì: Mất hiểu theo nghĩa thông thường là không còn được sở hữu một vật nào đó, không thuộc về mình nữa. (Có thể vẫn thấy nó, biết nó ở đâu). Sai: Vì vẫn biết ống vôi đang ở đâu nhưng lại không còn quyền sở hữu nó nữa.
4. Củng cố: 
	- Nghĩa của từ và cách giải thích nghĩa của từ.
	- Có thể giải thích nghĩa của từ bằng 2 cách chính như sau: 
	+ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
	+ Đưa ra những từ dồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.
5. Hướng dẫn HS tự học 
	- Học bài. Hoàn thiện bài tập sgk
	- Chuẩn bị bài: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
IV. Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy
……………………………………................................................................………………………………………………………………………………………………….………………………
Ngày soạn: 19 / 8 / 2014
Ngày giảng 6A3………………………
6A4………………………
Tiết 11 - Bài 3
SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu vai trò của nhân vật và sự kiện trong văn tự sự. Ý nghĩa, mối quan hệ giữa sự việc và nhân vật trong một văn bản tự sự.
	2. Kĩ năng: Chỉ ra được sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự. Xác định được sự việc và nhân vật trong một bài cụ thể.
	3. Thái độ: : Có thái độ tích cực trong việc xác định vai trò và ý nghĩa của sự việc, nhân vật trong văn tự sự.
II. Chuẩn bị
	1. Thầy: SGK, SGV, TKBG.
	2. Trò: Đọc và soạn bài.
III. Tiến trinh tổ chức các hoạt động dạy - học
	1. Ổn định tổ chức: 6A3……………………………………………………..
	 6A4……………………………………………………...
	2. Kiểm tra bài cũ:
	- Thế nào là tự sự ? Chuỗi sự việc trong tự sự là gì?
	- Kiểm tra vở bài tập.
	3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
	- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS.
	- Phương pháp: Thuyết trình.
	Ở bài trước, các em đã hiểu tự sự là phương thức trình bày chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn tới sự việc kia. Vậy nhân vật và sự việc trong văn tự sự có đặc điểm gì? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
	- Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
	- Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình.
	- Kĩ thuật: Tư duy động não.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
- Gọi hs đọc bài tập/sgk 37.
- Các sự việc trong truyện “Sơn Tinh - Thuỷ Tinh".
1) Vua Hùng kén rể.
2) Sơn Tinh - Thuỷ Tinh đến cầu hôn; 
3)Vua Hùng ra điều kiện kén rể; 
4) Sơn Tinh đến trước, được vợ.
5) Thuỷ Tinh đến sau, tức giận, dâng nước đánh Sơn Tinh. 
6) Hai bên giao chiến hàng tháng trời, cuối cùng Thuỷ Tinh thua, rút về.
7) Hằng năm Thủy Tinh lại dâng nước đánh Sơn Tinh, nhưng đều thua.
* Trong 7 sự việc trên, sự việc nào là sự việc khởi đầu, sự việc phát triển, sự việc cao trào, sự việc kết thúc?
* Theo em, trong chuỗi sự việc trên, chúng ta có thể bỏ bớt sự việc nào không? Vì sao?
- Nếu bỏ bớt sẽ thiếu tính liên tục, vì sự việc sau đó không được giải thích rõ.
* Vậy các sự việc kết hợp với nhau theo quan hệ nào?
à Các sự việc có mối quan hệ nhân quả.
* Có thể thay đổi trật tự trước sau của các sự việc ấy không?
Các sự việc móc nối nhau trong mối quan hệ rất chặt chẽ không thể đảo lộn, không thể bỏ bớt sự việc nào. Nếu bỏ dù chỉ một sự việc, lập tức cốt truyện bị ảnh hưởng hoặc bị phá vỡ, diễn biến sự việc trở nên bất hợp lý, không lôgíc.
* Vậy các sự việc trong văn bản tự sự phải được sắp xếp như thế nào?
* Nếu kể một câu chuyện mà chỉ có 7 sự việc trần trụi như vậy, truyện có hấp dẫn không? Vì sao?
- Vì truyện trừu tượng, khô khan. Truyện hay phải có phải có sự việc cụ thể, chi tiết, phải nêu rõ 6 yếu tố:
* Em hãy chỉ ra 6 yếu tố trên trong truyện ST,TT?
* Theo em có thể xóa bỏ yếu tố thời gian, địa điểm trong truyện này được không? Vì sao?
- Không thể xoá bỏ yếu tố nào vì mỗi yếu tố đó đóng một vai trò cần thiết tạo nên chuỗi sự việc của cốt truyện.
* Việc giới thiệu ST có tài có cần thiết không? Nếu bỏ sự việc VH ra điều kiện kén rể đi có được không? Việc TT nổi giận có lí hay không? Lí ấy ở những sự việc nào?
* Qua đó, em khẳng định vai trò của 6 yếu tố vừa nêu trong văn bản tự sự như thế nào?
- Có 6 yếu tố trên thì văn tự sự mới cụ thể, sáng tỏ.
* Trong VB "Sơn Tinh - Thuỷ Tinh" em hãy cho biết việc nào thể hiện mối thiện cảm của người kể đối với Sơn Tinh và Vua Hùng.
+ Sơn Tinh có tài xây lũy đất chống lụt. Món đồ sính lễ là sản vật của núi rùng, đễ cho ST mà khó cho TT. ST chỉ đem của nhà đi hỏi vợ nên đến được sớm. ST thắng liên tục: lấy được vợ, thắng trận tiếp theo và về sau năm nào cũng thắng. Điều đó rất có ý nghĩa. Nếu TT thắng thì VH và thần dân của họ sẽ chìm trong nước lũ. Từ đó thấy câu chuyện được kể ra là để khẳng định ST và VH.
* Việc Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh nhiều lần có ý nghĩa gì?
* Có thể để Thuỷ Tinh thắng Sơn Tinh được không? Vì Sao?
* Tóm lại, qua phân tích trên, em hãy nêu những nét khái quát về sự việc trong văn tự sự? Vai trò của nó?
GV: Trình bày
* Nhân vật trong tác phẩm tự sự là ai?
- Nhân vật vừa là kẻ thực hiện các sự việc, vừa được nói tới, được biểu dương hay bị lên án.
* Hãy kể tên nhân vật trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh và cho biết ai là nhân vật chính có vai trò quan trọng nhất? Ai là kẻ được nói tới nhiều nhất? Ai là nhân vật phụ? Có cần thiết không? Có thể bỏ đi được không?
- Nhân vật chính có vai trò quan trọng nhất là Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Nhân vật được nói đến nhiều nhất là Thuỷ Tinh.
+ Nhân vật phụ: Hùng Vương, Mị Nương. Không bỏ được vì nếu bỏ câu chuyện có nguy cơ chệch hướng hoặc đổ vỡ.
* Nhân vật trong văn tự sự được kể như thế nào?
- Được gọi tên: HV, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.....
- Được giới thiệu lai lịch, tính tình, tài năng.
* Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa sự việc và nhân vật trong văn tự sự?
Là 2 yếu tố then chốt có quan hệ với nhau
- Hs đọc ghi nhớ/sgk 38
I. Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
1. Sự việc trong văn tự sự.
* Bài tập/sgk 37
 Sự việc trong truyện ST, TT/sgk 37
- Sự việc khởi đầu: Vua Hùng kén rể.
- Sự việc phát triển: Sơn Tinh - Thuỷ Tinh đến cầu hôn; Vua Hùng ra điều kiện kén rể; Sơn Tinh đến trước, được vợ.
- Sự việc cao trào: Thuỷ Tinh tức giận đánh nhau với Sơn Tinh. Hai bên giao chiến, Thuỷ Tinh thua.
- Sự việc kế

File đính kèm:

  • docNgu van 6 tuan 3.doc
Giáo án liên quan