Giáo án Ngữ văn 6 - Tuàn 2

A MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 1. Kiến thức

 - Nhân vật, sự việc, cốt truyện trong tác thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước .

- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.

2.Kĩ năng:

- Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.

-Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.

- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.

*** Kỹ năng sống :

- Suy nghĩ sáng tạo: về những những sự kiện liên quan đến nhân vật chính trong việc giữ nước.

- Xác định giá trị bản thân: trân trọng công sức của cha ông trong việc bảo vệ tổ quốc, sống có trách nhiệm với đất nước .

- Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ / ý tưởng cảm nhận của bản thân về cách bảo vệ đất nược.

 3.Thái độ: Yêu nước, lòng tự hào dân tộc.

 

docx13 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1653 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuàn 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hấy thái độ của nhân dân ta đối với người anh hùng đánh giặc cứu nước. ND yêu mến, trân trọng muốn giữ mãi hình ảnh của người anh hùng nên đã để gióng về với cõi vô biên, bất tử. Bay lên trời Gióng là non nước, là đất trời, là biểu tượng của người dân Văn Lang.
- HS nêu .
- HS làm sau đó trình bày1. Truyền thuyết TG kết thúc với hình ảnh Gióng cùng ngựa bay về trời.
* Gợi ý: 
- Hình ảnh gióng bay về trời phù hợp với sự ra đời thần kì của nhân vật: Gióng là thần được trời cử xuống giúp vua Hùng đuổi giặc, đuổi giặc xong Gióng lại bay về trời.
- Hình ảnh gióng trong phần kết thúc của bộ phim của Tô Hoài nêu bật ý nghĩa tượng trưng của nhân vật: Khi đất nước có giặc" mỗi chú bé đều nằm mơ ngựa sắt" đều nằm mơ thành Phù Đổng " vụt lớn lên đánh đuổi giặc Ân" (Tố Hữu) khi đất nước thah bình, các em vẫn là những em bé trăn trâu hiền lành, hồn nhiên " Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa"
2. Đây là hội thao dành cho lứa tuổi thiếu nhi (lứa tuổi Gióng) mục đích của cuộc thi là khoẻ để học tập tốt, lao động tốt góp phần vào sự nghiệp bảo vệ và XD đất nước.
I.Tìm hiểu chung:
- Thánh Gióng là truyện dân gian thuộc thể loại truyền thuyết thời đại Hùng Vương.
-Hình tượng nhân vật trung tâm của truyện là người anh hùng giữ nước.
II. Đọc – Hiểu văn bản:
1.Đọc- Từ khó:
2.Tìm hiểu văn bản:
a. Hình tượng người anh hùng trong công cuộc giữ nước -Thánh Gióng : -Xuất thân bình dị nhưng cũng rất thần kì .
-Lớn nhanh một cách kì diệu trong hoàn cảnh đất nước có giặc xâm lược, cùng nhân dân đánh giặc giữ nước.
-Lập chiến công phi thường.
Þ Đây là chi tiết thần kì có nhiều ý nghĩa: Xây dựng người anh hùng cứu nước mang màu sắc thần kì với những chi tiết nghệ thuật kì ảo , phi thường-hình tượng biểu hiện cho ý chí, sức mạnh của cộng đồng người Việt trước hiểm họa xâm lăng .
b.Sự sống của Thánh Giong trong lòng dân tộc :
-Thánh Gióng bay về trời , trở về với cõi vô biên bất tử .
-Dấu tích của những chiến công còn mãi.
Cách thức xâu chuỗi những sự kiện lịch sử trong quá khứ với những hình ảnh thiên nhiên đất nước : ao hồ. núi Sóc, tre ngà . 
3. Ý nghĩa văn bản: Thánh Gióng " ca ngợi hình tượng người anh hùng chống giặc ngoại xâm tiêu biểu cho sự trỗi dậy của truyền thống yêu nước, đoàn kết, tinh thần anh dũng kiên cường của dân tộc ta.
III.Tổng kết : SGK - TR23
IV : Luyện tập : 
F.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC ;
* Bài vừa học :
- GV nhắc lại nội dung bài học .
- Tìm hiểu thêm về lễ hội làng Gióng.
- Sưu tầm một số tác phẩm nghệ thuật (tranh, truyện, thơ,...) hoặc vẽ tranh về hình tượng Thánh Gióng. Học bài, thuộc ghi nhớ.
Hoàn thiện bài tập.
Sưu tầm một số đoạn thơ, văn nói về Thánh Gióng
Vẽ tranh Gióng theo tưởng tượng của em.
Tư liệu: Cây xuân núi vẽ phủ mây ngàn
 Muôn toả ngàn hồng rạng thế gian
 Ngựa sắt về trời tên tạc mãi
 Anh hùng một thuở với thế gian
 (Ngô Chi Lan - thời Lê)
	* Đảng ta vĩ đại thật. Một ví dụ: Trong LS ta có ghi truyện vị anh hùng dân tộc là Thánh Gióng đã dùng gốc tre đuổi giặc Ân. Trong những ngày đầu kháng chiến, Đảng ta đã lãnh đạo hàng nghìn, vạn anh hùng noi gương Thánh Gióng dùng gậy tầm vông đấu tranh với thực dân Pháp.
 	(Hồ Chí Minh - Đảng ta thật vĩ đại)
* Bài sẽ trả tiết sau : Từ và cấu tạo từ tiếng Việt .
* Soạn bài mới : Chuẩn bị bài Từ mượn:
- Hiểu được thế nào là từ mượn
- Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và viết phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp .
-Trả lời các câu hỏi mục I,II/sgk tr24,25. Dựa vào ghi nhớ trả lời.
Tìm thêm các ví dụ tương đương.
H. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
+++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
Tuần 2 Tiết 7: Tiếng Việt:
 I. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 
1.Kiến thức: 
- Khái niệm từ mượn.
- Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt.
- Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt.
- Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
 2.Kĩ năng : 
 a..Kĩ năng chuyên môn 
	- Nhận biết được các từ mượn trong văn bản.
	- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.
	- Viết đúng những từ mượn.
	- Sử dụng từ điển dể hiểu nghĩa từ mượn.
	- Sử dụng từ mượn trong nói và viết.
 b..Kĩ năng sống :
- Ra quyết định : lựa chọn cách sử dụng từ mượn, trong thực tiễn giao tiếp của bản thân.
- Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, ý tưởng , thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ mượn trong tiếng việt.
3.Thái độ: Sử dụng từ mượn khi cần thiết ,không lạm dụng.
C. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT TÍCH CỰC CÓ THỂ DÙNG :
*Phân tích tình huống để hiểu hiểu, phân biệt từ tiếng Việt .
*Động não: suy nghĩ phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về sử dụng từ đúng nghĩa.
*Thực hành có hướng dẫn: Theo yêu cầu bài tập .
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động khởi động(5’)
1.Kiểm tra bài cũ: - Phân biệt từ đơn và từ phức ? Cho ví dụ ? 
 - Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống nhau và khác nhau ? cho ví dụ ? 
 2.Bài mới: Là người Việt Nam, chúng ta tự hào về sự giàu đẹp của Tiếng Việt, song để giúp ngôn ngữ chúng ta phong phú hơn, ta phải mượn mà chủ yếu là từ Hán Việt. Đó là nội dung của bài học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 
Hình thành khái niệm từ thuần Việt và từ mượn
I. từ thuần Việt và từ mươn:
- GV treo bảng phụ đã viết VD.
- VD trên thuộc văn bản nào? Nói về điều gì?
- Dựa vào chú tích sau văn bản Thánh Gióng, em hãy giải thích nghĩa của từ trượng, tráng sĩ?
- Theo em, từ trượng, tráng sĩ dùng để biểu thị gì?
- Đọc các từ này, các em phải đi tìm hiểu nghĩa của nó, vậy theo em chúng có nằm trong nhóm từ do ông cha ta sáng tạo rakhông?
- Trong Tiếng Việt ta có các từ khác thay thế cho nó đúng nghĩa thích hợp không?
- Qua phần tìm hiểu trên, em hiểu thế nào là từ mượn? từ thuần Việt?
* Bài tập nhanh: Hãy tìm từ ghép Hán Việt có yếu tố sĩ đứng sau?
- Theo em, từ trượng, tráng sĩ có nguồn gốc từ đâu? 
- Em hãy đọc to các từ trong mục 3
- Em có nhận xét gì về hình thức chữ viết của các từ: ra-đi-ô, in-tơ-nét, sứ giả, giang san?
* GV: Một số từ: ti vi, xà phòng, mít tinh, ga.. có nguồn gốc ấn Âu nhưng được Việt hoá cao hơn viết như chữ Việt. Vậy theo em, chúng ta thường mượn tiếng của nước nào?
- Qua việc tìm hiểu VD, em hãy nêu nhận xét của em về cách viết từ mượn
- Tìm một số từ mượn mà em biết và nói rõ nguồn gốc?
- Hãy nhắc lại những điều cần ghi nhớ trong mục I
- HS đọc
- HS trả lời
- HS rút ra kết luận
- HS làm nhanh
- HS : Trung Quốc
- HS đọc
- HS: có dùng gạch nối: ra-đi-ô,in-tơ-nét. đây là từ mượn của ngôn ngữ ấn Âu
- HS trả lời
- HS đọc
1. Ví dụ:
Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng.
* Nhận xét: 
- Trượng: đơn vị đo độ dài = 10 thước TQ cổ tức 3,33m. ở đây hiểu là rất cao.
- Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn.
Þ Hai từ này dùng để bểu thị sự vật, hiện tượng, đặc điểm.
- Hai từ này không phải là từ do ông cha ta sáng tạo ra mà là từ đi mượn ở nước ngoài.
- Các từ không phải là từ mượn đọc lên ta hiểu nghĩa ngay mà không cần phải giải thích.
2. Ghi nhớ:
a. Từ thuần Việt:
b. Từ mượn:
c. Nguồn gốc từ mượn:
* Mượn từ tiếng Hán
* Mượn từ ngôn ngữ Ấn ¢u
4. C¸ch viÕt tõ m­în
* Ghi nhí: SGK- tr25
Ho¹t ®éng 2: 
T×m hiÓu nguyªn t¾c m­în tõ
II. nguyªn t¾c m­în tõ:
- Đọc to phần trích ý kiến của Bác Hồ?
- Theo em, việc mượn từ có tác dụng gì?
- Nếu mượn từ tuỳ tiện có được không?
- Em hãy rút ra kết luận về nguyên tắc mượn từ?
- Bài học hôm nay cần nắm vững những nội dung gì?
- HS đọc
- HS trả lời
- HS rút ra kết luận
- Nhắc lại những điều cần ghi nhớ của cả bài
1. VD:
- Mặt tích cực: làm giàu ngôn ngữ dân tộc
- Mặt tiêu cực: làm cho ngôn ngữ dân tộc bị pha tạp.
2. Ghi nhớ 2: SGK - 25
Hoạt động 3: 
Hướng dẫn HS luyện tập
III. Luyện tập:
- Gọi HS đọc bài tập và yêu cầu HS làm
- HS làm mỗi em một câu 
- HS đứng tại chỗ mỗi em một từ
- HS đứng tại chỗ trả lời
- HS trả lời
Bài 1. Ghi lại các từ mượn
a. Mượn từ Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ
b. Mượn từ Hán Việt: Gia nhân
c. Mượn từ Anh: pốp, Mai-cơn giắc-xơn, in-tơ-nét.
Bài 2: Xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành từ Hán Việt
- Khán giả: người xem
+ Khán: xem
+ Giả: người
- Thính giả: người nghe
+ Thính: nghe
+ giả: người
- Độc giả: người đọc
+ Độc: đọc
+ Giả: người
- Yếu điểm: điểm quan trọng
+ yếu: quan trọng
+ Điểm: điểm
- Yếu lược: tóm tắt những điều quan trọng
+ Yếu: quan trọng
+ Lược: tóm tắt
- Yếu nhân: người quan trọng
+ Yếu: quan trọng
+ Nhân: người
Bài 3: Hãy kể tên một số từ mượn
- Là tên các đơn vị đo lường: mét, lít, km, kg...
- Là tên các bộ phận của chiếc xe đạp: ghi- đông, pê-đan, gác đờ- bu...
- Là tên một số đồ vật: ra-đi-ô, vi-ô-lông...
Bài 4: Các trừ mượn: phôn, pan, nốc ao
- Dùng trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật, viết tin trên báo.
+ Ưu điểm: ngắn gọn
+ Nhược điểm: không trang trọng
 V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài học vừa xong :
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Hoàn thiện bài tập.
Làm bài tập 4,5,6 SBT-TR 11+ 12
 Soạn: Tìm hiểu chung về văn tự sự.
- Tra từ điển để xác định ý nghĩa của một số từ Hán Việt thông dụng.
* Bài sẽ trả tiết sau : Giao tiếp, văn bản và các phương thức biểu đạt.
* Soạn bài mới :Tìm hiểu chung văn tự sự :
- Có hiểu biết bước đầu về văn tự sự 
- Vận dụng những kiến thức đã học để đọc - hiểu và tạo lập văn bản
- Đọc mục I/sgk tr27,28 tự trả lời câu hỏi vào bài soạn.
- 
VI. RÚT KINH NGHIỆM 
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
************************************************************
Tiết 8 Ngày soạn: 22/08/2011
 Ngày dạy: 25/08/2011 
Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ 
 A MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 
 1.Kiến thức: - Đặc điểm của văn bản tự sự.
 2.Kĩ năng: - Nhận biết được văn bản tự sự.
 - Sử dụng một số thuật ngữ : tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể.
 3.Thái độ: Viết đúng thể loại văn tự sự ,hiểu rõ mục đích của kiểu văn bản này
 C. PHƯƠNG PHÁP
 - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm...

File đính kèm:

  • docxGiao an 6 tuan 2An Giang.docx
Giáo án liên quan