Giáo án Ngữ văn 6 trường THCS Vạn Ninh

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:

- Hiểu được định nghĩa sơ lược về thể loại truyền thuyết .

- Hiểu được quan niệm của người việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên .

- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo.

- Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện

B. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: + Soạn

+ Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.

- Học sinh: + Soạn bài

+ Sưu tầm những bức tranh đẹp, kì ảo về về lạc Long Quân và Âu cơ cùng 100 người con chia tay lên rừng xuống biển.

+ Sưu tầm tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu.

 

doc253 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2104 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 trường THCS Vạn Ninh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n khoẻ hơn mình có phải là hành động dũng cảm không? Vì sao?
- Nêu diễn biến tâm trạng của Dế Mèn trong việc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế choắt?
- Tâm trạng ấy cho em hiểu gì về Dế Mèn?
- Bài học đầu tiên mà Dế Mèn phải chịu hậu quả là gì? Liệu đây có phải là bài học cuối cùng?
- ý nghĩa của bài học này?
- Câu cuối cùng của đoạn trích có gì đặc sắc?
- Theo em trong lúc đứng lặng hồi lâu nghĩ về bài học đường đời dầu tiên Dế Mèn đã nghĩ gì?
2 . Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn:
- Dế Mèn khinh thường Dế Choắt, gây sự với Cốc gây ra cái chết của Dế Choắt
* H/ảnh Dế Choắt:
- Như gã nghiện thuốc phiện;
- Cánh ngắn củn, râu một mẩu, mặt mủi ngẩn ngơ;
- Hôi như cú mèo;
- Có lớn mà không có khôn;
* Dế Mèn đối với Dế Choắt:
- Gọi Dế Choắt là "chú mày" mặc dù chạc tuổi với Choắt;
- Dưới con mắt của Dế Mèn Dế Choắt rất yếu ớt, xấu xí, lười nhác, đáng khinh
- Rất kiêu căng
- Muốn ra oai với Dế Choắt, muốn chứng tỏ mình sắp đứng đầu thiên hạ.
* Dế Mèn khi trêu chị Cốc
- Qua câu hát ta thấy DM xấc xược, ác ý, chỉ nói cho sướng miệng, không nghĩ đến hậu quả.
- Việc trêu chị Cốc không phải dũng cảm mà ngông cuồng vì nó gây ra hậu quả nghiêm trọng cho DC.
- Diễn biến tâm trạng của DM:
+ Sợ hãi khi nghe Cốc mổ DC: "Khiếp nằm im thiêm thít"
+ Bàng hoàng, ngớ ngẩn vì hậu quả không lường hết được.
+ Hốt hoảng lo sợ, bất ngờ vì cái chết và lời khuyên của DC
+ ân hận xám hối chân thành ...nghĩ về bài học đường đời đầu tiên phải trả giá.ị DM còn có tình cảm đồng loại, biết ăn năn hối lỗi.
- Bài học đường đời đầu tiên:
Là bài học về tác hại của tính nghịch ranh, ích kỉ, vô tình giết chết DC... tội lỗi của DM thật đáng phê phán nhưng dù sao anh ta cũng nhận ra và hối hận chân thành.
- ý nghĩa: Bài học về sự ngu xuẩn của tính kiêu ngạo đã dẫn đến tội ác.
- Câu văn vừa thuật lại sự việc, vừa gợi tả tâm trạng mang ý nghĩa suy ngẫm sâu sắc.
iii. Tổng kết:"SGK"
- Em hãy tóm tắt nội dung chính và những đặc sắc về nghệ thuật kể và tả của tác giả?
- Em học tập được gì từ nghệ thật miêu tả và kể chuyện của Tô Hoài trong văn bản này?
*Tóm lại : Đây là văn bản mẫu mực về kiểu văn miêu tả mà chúng ta sẽ học owrv bài tập làm văn sau này.
 Cách quan sát, miêu tả loài vật sống động; trí tưởng tượng độc đáo khiến thế giới loài vật hiện lên dễ hiểu như thế giới con người; dùng ngôi kể thứ nhất.
iv: Luyện tập:
1. Theo em có đặc điểm nào của con người được gán cho các con vật ở truyện này? Em biết tác phẩm nào cũng có cách viết tương tự như thế?
1. DM: Kiêu căng nhưng biết hối lỗi.
DC: yếu đuối nhưng biết tha thứ. Cốc: tự ái, nóng nảy.
- Các truyện: Đeo nhạc cho mèo, Hươu và Rùa...
D : Củng cố và dặn dò : 
 - Gv khái quát lại kiến thức đã học cho học sinh 
 - Hsinh nắm nội dung bài học 
Soạn: Phó từ
------------------------------------------------------------
Tiết 75
NS :
NG : 
Phó từ
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
Nắm được phó từ là gì? Các loại phó từ?
Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ. biết đặt câu có chứa phó từ để rhể hiện các ý nghĩa khác nhau.
Tích hợp với văn bản Sông nước Cà Mau với sự quan sát tưởng tượng so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD.
- Học sinh:
+ Soạn bài
C. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Nội dung cần đạt
 I. Phó từ là gì 
* GV: Treo bảng phụ đã viết VD
* GV cho HS đọc VD
- Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào?
- Nếu quy ước những từ in đậm là X và những từ bổ sung là Y em hãy vẽ mô hình cụ thể từng trường hợp? 
- Nếu gọi mô hình X + Y là một cụm từ, nhận xét về vị trí và vai trò của X?
* GV: Những từ chuyên đi kèm theo động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ gọi là phó từ
- Phó từ là gì?
* Bài tập nhanh: (Bảng phụ)
xác định mô hình X + Y hoặc Y +X
trong 2 ngữ cảnh sau:
a. Ai ơi chua ngọt đã từng
Non xanh nước bạc ta đừng quyên nhau
 (Ca dao)
b. Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. Giá tôi không trêu chị Cốc thì đâu đến nỗi Choắt việc gì.
 (Tô Hoài)
1. Ví dụ:
2. Nhận xét :
- Các từ: đã, cũng, vẫn, chưa, thật, được, rất, ra bổ sung ý nghĩa cho các từ: đi, ra, thấy, lỗi lạc, soi gương, ưa nhìn, to, bướng.
- Từ loại:
+ Động từ: đi, ra, thấy, soi...
+ Tính từ: lỗi lạc, ưa, to, bướng...
- Mô hình:
X + Y ị đã đi, cũng ra, thật lỗi lạc.
Y + X ị soi gương được, to ra
X có thể đứng trước hoặc sau Y trong mô hình X + Y.
* . Ghi nhớ: SGK - tr12
a. X + Y: đã từng, đừng quyên.
b. X + Y: không trêu
 Y + X: thương lắm
 II. Các loại phó từ 
* GV treo bảng phụ 
* GV cho HS đọc ví dụ
- Những phó từ nào đi kèm với các từ: Chóng, trêu, trông thấy, loay hoay?
- Mô hình hoá từng trường hợp cụ thể
1. Ví dụ: (SGK -Tr13)
2. Nhận xét : 
* Các phó từ: đừng không, đã, đang, lắm.
* Mô hình:
- X + Y: đừng trêu, không trông thấy, đang loay hoay, đã trông thấy.
- Y + X : chóng lớn lắm
- Điền các phó từ ở mục I và II vào bảng? (GV dùng bảng phụ đã chuẩn bị trước)
PT đứng trước
PT đứng sau
Chỉ quan hệ thời gian
đã, đang
Chỉ mức độ
thật, rất
lắm
Chỉ sự tiếp diễn tương tự
cũng
Chỉ sự phủ định
không
Chỉ sự cầu khiến
đừng
Chỉ kết quả và hướng
được, ra
Chỉ khả năng
vẫn chưa
* Em hãy nêu lại các loại phó từ?
- Em hãy đặt câu có phó từ và cho biết ý nghĩa của phó từ ấy?
* . Ghi nhớ: SGK- tr14
iii. luyện tập:
* GV: cho HS đọc bài tập
- Em hãy tìm phó từ và nêu tác dụng của phó từ?
* GV: Hướng dẫn HS viết đoạn văn:
- Nội dung: Thuật lại việc DM trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt.
- Độ dài: 3 đến 5 câu
- Kĩ năng : có ý thức dùng PT
* GV nêu đề tài để HS đặt
Bài tập1: Tìm và nêu tác dụng của các phó từ trong đoạn văn:
a. - Đã: phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- Không: sự phủ định
- Còn: sự tiếp diền tương tự
- Đã: thời gian
- Đều: sự tiếp diễn
- Đương, sắp: thời gian
- Lại: tiếp diễn
- Ra: kết quả và hướng
- Cũng sự tiếp diễn
- Sắp : thời gian
b. Đã: thời gian
- Được: kết quả
Bài 2: 
 Một hôm tôi nhìn thấy chị Cốcđang rỉa cánh gần hang mình. Tôi nói với Choắt trêu chọc chị cho vui. Choắt rất sợ chối đây đẩy. Tôi hát cạnh khoé khiến chị Cốc điên tiết và tìm ra Dế Choắt. Chị Cốc đã mổ cho Choắt những cú trời giáng khiến cậu ta ngắc ngoải vô phương cứu sống.
- PT: 
+Đang: thời gian hiện tại
+Rất : mức độ
+Ra: kết quả
Bài 3: HS thi đặt câu nhanh có dùng phó từ.
 D : . Hướng dẫn học tập:
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Hoàn thiện bài tập.
Soạn bài: Tìm hiêủ chung về văn miêu tả.
----------------------------------------------------
 NS : 
NG : 
Tiết 76
Tìm hiểu chung về văn miêu tả
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
Năm được những hiểu biết chung về văn miêu tả trước khi đi sâu vào một số thao tác chính nhằm tạo lập văn bản này.
Nhận diện trước những đoạn văn, bài văn miêu tả.
Hiểu được trong những tình huống nào thì người ta thường dùng văn miêu tả.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết tình huống
- Học sinh:
+ Soạn bài
+ Bảng phụ để hoạt động nhóm
C. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
- ở Tiểu học các em đã được học về văn miêu tả. Các em đã viết 1 bài văn miêu tả: tả người, vật, phong cảnh thiên nhiên...Vậy em nào có thể nhớ và trình bày thế nào là văn miêu tả?
Hoạt động của thầy
Nội dung cần đạt
 i. Thế nào là văn miêu tả:
* GV treo bảng phụ 
- Yêu cầu HS đọc 3 tình huống
- Trong 3 tình huống này, tình huống nào cần sử dụng văn miêu tả? Vì sao?
- Em hãy chỉ ra 2 đoạn văn tả Dế Mèn và Dế Choắt?
- Qua đoạn văn trên em thấy DM có đặc điểm gì nổi bật? Những chi tiết hình ảnh nào cho thấy điều đó?
- Dế Choắt có đặc điểm gì khác DM, tìm chi tiết hình ảnh đó?
- Em hãy rút ra những điều ghi nhớ về văn miêu tả?
GV: Nhấn mạnh như những điều ghi nhớ.
* GV: Văn miêu tả rất cần thiết trong đời sống con người và không thể thiếu trong tác phẩm văn chương.
- Em hãy tìm một số tình huống khác cũng sử dụng văn miêu tả?
1. Tìm hiểu 3 tình huống ở sgk .
* Cả 3 tình huống đều sử dụng văn miêu tả vì căn cứ vào hoàn cảnh và mục đích giao tiếp:
- Tình huống 1: tả con đường và ngôi nhà để người khác nhận ra, không bị lạc.
- Tình huống 2: tả cái áo cụ thể để người bán hàng không bị lấy lẫn, mất thời gian.
- Tình huống 3: tả chân dung người lực sĩ để người ta hình dung người lực sĩ như thế nào.
 ị Rõ ràng, việc sử dụng văn miêu tả ở đây là hết sức cần thiết
2. Hai đoạn văn tả DM và DC rất sinh động:
- Đoạn tả DM: "Bởi tôi ăn uống điều độ...đưa cả hai chân lên vuốt râu..."
- Đoạn tả DC: "Cái anh chàng DC...nhiều ngách như hang tôi..."
* Hai đoạn văn trên giúp ta hình dung được đặc điểm của hai chàng Dế rất dễ dàng.
* Những chi tiết và hình ảnh:
- DM: Càng, chân, khoeo, vuốt, đầu, cánh, răng, râu... những động tác ra oai khoe sức khoẻ.
-DC: Dáng người gầy gò, dài lêu nghêu...những so sánh, gã nghiện thuốc phiện, như người cởi trần mặc áo ghi-lê...những động tính từ chỉ sự yếu đuối.
+. Ghi nhớ: SGK - tr16
- Các tình huống:
+ Em mất cái cặp và nhờ các chú công an tìm hộ
+ Bạn không phân biệt được co cua đực và cua cái.
ii. Luyện tập:
- GV: Gọi HS đọc bài tập
- Gọi hs làm bài tập
* GV: Gọi HS đọc bài tập a
- Sau khi HS trình bày ý kiến, GV kết luận những điều cần lưu ý khi viết 2 đoạn văn
Bài 1: 
Đoạn 1: Chân dung DM được nhân hoá: khoả, đẹp, trẻ trung, càng mẫm bóng, vuốt cứng, nhọn hoắt...
- Đoạn2: Hình ảnh chú Lượm gầy, nhanh, vui, hoạt bát, nhí nhảnh như con chim chích...
- Đoạn 3: Cảnh hồ ao, bờ bãi sau trận mưa lớn. Thế giới loài vật ồn ào, náo động kiếm ăn..
Bài 2: 
a. Nếu phải viết bài văn tả cảnh mùa đông đến ở quê hương em, ta cần phải nêu: Sự thay đổi của trời, mây, cây cỏ, mặt đất, vườn, gió mưa, không khí, con người...
Đọc đoạn văn Lá rụng của Khái Hưng: Cảnh lá rụng mùa đông được tác giả miêu tả kĩ lưỡng như thế nào? Biện pháp nghệ thuật nổi bật? Cảm nhận của em về đ

File đính kèm:

  • docGiao an van 6 ca nam da dieu chinh DAI TIEN.doc
Giáo án liên quan