Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 77-80

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Mối quan hệ trực tiếp của quan sát ,tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả .

- Vai trũ , tỏc dụng của quan sỏt ,tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả .

2. Kĩ năng:

- Quan sát ,tưởng tượng, so sánh và nhận xột khi miờu tả .

- Nhận diện và vận dụng những thao tac cơ bản : quan sát ,tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả .

3. Thái độ:

Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết bài văn khi miêu tả.

II/ CHUẨN BỊ :

1.GV: Đoạn văn mẫu.

2.HS: Làm bài tập trong sgk

III/ TIẾN TRÌNH :

1. Kiểm tra: Kết hợp trong bài

2. Bài mới:

 

doc9 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1755 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 77-80, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 những đống gỗ cao như núi, bến Vân Hà nhộn nhịp, những ngôi nhà bè... 
GV: nhận xột 
GV: Chợ Năm Căn độc đáo ở điểm nào ? 
HS: đa dạng về mầu sắc, trang phục, tiếng nói 
GV: Nghệ thuật được tỏc giả sử dụng trong đoạn là gì ? (hình khối, mầu sắc, âm thanh )
HS: trả lời 
GV: Em có cảm nhận gì về vùng Cà Mau qua văn bản này ?
HS phát biểu / nhận xét.
HS đọc ghi nhớ
HĐ4: HDHS luyên tập.
HS nêu yêu cầu BT 2: 
GV gợi ý: Vận dụng quan sát, miêu tả, để giới thiệu về con sông quên hương em.
HS: làm bài tập /trỡnh bày / nhận xột
I. Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích 
1. Đọc văn bản:
2. Chú thích.
- Tác giả, tác phẩm.
- Vị trí đoạn trích: Trích từ chương XVIII của tác phẩm.
II. Tìm hiểu chung
 - Văn bản miêu tả cảnh quan sông nước Cà Mau.
- Trình tự tả: Đi từ ấn tượng chung -> miêu tả, thuyết minh từng nơi
- Bố cục: 3 đoạn
- Vị trí quan sát: Trên thuyền
 -> Tả theo trình tự
III. Tỡm hiểu chi tiết
1. ấn tượng chung ban đầu về cảnh quan thiên nhiên vùng Cà Mau
- Không gian rộng lớn mênh mông -> Gợi sự đơn điệu triền miên
- NT: Tả xen kể, liệt kê, điệp từ, tính từ chỉ mầu sắc và trạng thái, cảm giác.
2. Kênh rạch Cà Mau
* Đặt tên: Theo đặc điểm riêng biệt.
 -> gợi sự hoang dã, tự nhiên, phong phú.
* Dòng sông Năm Căn.
- Rộng hơn ngàn thước đ rộng lớn
- Nước ầm ầm như thác đ hùng vĩ.
* Rừng đước: Cao ngất như 2 dãy trường thành.
3. Chợ Năm Căn.
- Trù phú: Hàng hóa phong phú, tấp nập, rộng lớn.
- Độc đáo: Họp trên sông, đa dạng
- Nghệ thuật: 
+ Vừa bao quát, vừa cụ thể.
+ Kết hợp giữa miờu tả và thuyết minh
* Ghi nhớ : SGK/23
IV. Luyện tập :
Bài tập 2.
3. Củng cố : 
- Cảnh sông nước Cà Mau hiện lên trong văn bản như thế nào ?
- Nhận xét của em về nghệ thuật miêu tả thiên nhiên trong văn bản ?
- Đọc bài đọc thêm.
4. Hướng dẫn :
- Đọc kĩ văn bản , nhớ những chi tiết miờu ảt đặc sắc , cỏc chi tiết sử dụng phộp so sỏnh
- Hiểu được ý nghĩa của cỏc chi tiết cú sử dụng phộp tu từ
- Chuẩn bị bài so sánh
.
Ngày giảng . 6a6b..
 Tiết 78: So sánh
I/ Mục tiêu 
1. Kiến thức:
- Cấu tạo của phộp tu từ so sỏnh
- Cỏc kiểu so sỏnh thường gặp
2. Kĩ năng: 
- Nhận diện được phộp so sỏnh
- Nhận biết và phõn tớch được cỏc kiểu so sỏnh đẫ dựng trong văn bản, chỉ ra được tỏc dụng của cỏc kiểu so sỏnh đú 
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng so sánh để đặt câu, tạo lập văn bản.
II/ Chuẩn bị : 
1.GV: Bảng phụ ghi ví dụ phần I, II và bài tập 2
2.HS : Đọc trước bài, tìm hướng trả lời câu hỏi trong SGK
III/ Tiến trình :
1. Kiểm tra : 
- Cảnh sông nước Cà Mau hiện lên trong văn bản như thế nào ?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài : So sánh là một thao tác tư duy lô gíc mà chúng ta rất hay sử dụng trong cả văn nói và văn viết, bởi nó đem lại giá trị đối với quá trình nhận thức, tạo nhiều sắc thái biểu cảm khác nhau trong khi nói, viết.
Hoạt động của thầy- Trò
Nội dung
HĐ1: HD hs tìm hiểu khái niệm So sánh
GV treo bảng phụ
HS đọc to ví dụ
GV: Hãy xác định các cụm từ chứa hình ảnh so sánh ?Trong các ví dụ đó, có sự vật nào được so sánh ?
HS: trả lời /nhận xột 
GV: khẳng định
GV: Vì sao có thể so sánh như vậy ? So sánh các sự vật, sự việc với nhau như vậy để làm gì ?
HS: phỏt biểu /nhận xột
HS đọc câu 3 SGK: "Con mèo vằn vào tranh, to hơn cả con hổ nhưng nét mặt lại vô cùng dễ mến."
GV:So sánh câu văn này với câu văn trên ?
HS: so sỏnh
GV: kết luận
GV: Qua xét các ví dụ, em hiểu thế nào là so sánh ?
HS đọc ghi hớ SGK Tr 24
HĐ2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cấu tạo của phép so sánh:
GV: HD HS điền theo bảng 
HS chép vào vở bảng cấu tạo của phép so sánh và điền các so sánh đã tìm được ở phần 1 vào bảng.
GV:Nêu thêm các từa so sánh mà em biết ? 
( tựa, tựa như, bằng )
GV: Phép so sánh có mấy yếu tố ?
GV treo bảng phụ ghi ví dụ sgk Tr 25
GV:Cấu tạo của phép so sánh trong các câu có gì đặc biệt ?
HS: câu a: vắng từ ngữ chỉ phương diện so sánh, từ so sánh.
 câu b: Từ so sánh và vế B đảo trước vế A.
GV: kết luận
HS đọc phần ghi nhớ SGK Tr25
GV nhấn mạnh phép so sánh, cấu tạo của phép so sánh.
HĐ3 : Hướng dẫn học sinh luyện tập
HS đọc yêu cầu BT 1
GV Cho cỏc từ sau : hai chiếc mỏy xộn lỳa, cỳ mốo, một gó nghiện thuốc phiện, mội khi, cỏi rựi sắt hóy điền vào chỗ trống để hoàn thiện những so sỏnh sau :
HS: so sỏnh / trình bày /nhận xét
GV: gọi học sinh lên điền vào chỗ trống,
nhận xét, kết luận.
GV: Trong cõu văn : Gọi là kờnh Bọ Mắt vỡ ở đú tập chung cơ man nào là bọ mắtnổi mẩn đỏ tấy lờn 
 ( Sụng nước Cà Mau)
GV: Hóy tỡm cỏc phộp so sỏnh trong cõu văn trờn
HS :đọc yêu cầu bài tập/ làm / trỡnh bày, 
nhận xét
GV kết luận.
HS đọc yêu cầu bài tập
GV chia lớp làm 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm
- Nhóm 1: Tìm các câu văn có sử dụng phép so sánh trong bài "Bài học đường đời đầu tiên".
- Nhóm 2: Tìm các câu văn có sử dụng phép so sánh trong bài "Sông nước Cà 
Mau
GV: Phát phiếu học tập 
HS làm bài vào phiếu / Đại diện trình bày 
GV nhận xét, kết luận.
I So sánh là gì ? 
1. Ví dụ
2. Nhận xét:
- Các sự vật được so sánh:
+ Trẻ em - búp trên cành.
+ Rừng đước - hai dãy trường thành vô tận.
 -> Vì chúng có đặc điểm giống nhau.
- Tăng sức gợi cảm 
* Ghi nhớ: SGK Tr 24
II. Cấu tạo của phép so sánh: 
Vế A
(Sự vật được so sánh)
Phương diện so sánh
Từ so sánh
Vế B
(Sự vật dùng để so sánh)
-Trẻ em
- Rừng đước
dựng lên, cao ngất
như
như
búp trên cành
hai dãy trường thành
- Phép so sánh có cấu tạo đầy đủ gồm 4 yếu tố ( giống như bảng cấu tạo)
->Khi sử dụng có thể lược bỏ một số yếu tố trong phép so sánh.
* Ghi nhớ: SGK/28
III. Luyện tập
1. Bài tập 1
A. Cỏi anh chàng Dế Choắt gầy gũ và dài lờu nghờu như
B. Chỳ mày hụi như
C. Tụi ra đứng ở cửa hang như
.
D.Mỏ cốc như..
Đ. Hai cỏi răng đen nhỏnh lỳc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như
..
2. Bài tập 2.
Cỏ từ so sỏnh :
3. Bài tập 3:
* "Bài học đường đời đầu tiên".
- Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.
- Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai.như hai lưỡi liềm máy làm việc.
- Cái chàng Dế Choắtthuốc phiện
* Bài "Sông nước Cà Mau"
 - Càng đổ gần về hướngnhư mạng nhện.
- ở đó tụ tập không biết cơ manđám mây nhỏ.
3. Củng cố :
- Thế nào là so sánh ? công dụng của so sánh ?
- So sánh có cấu tạo như thế nào ?
4. Hướng dẫn :
- Nhận diện được phộp so sỏnh , cỏc kiểu so sỏnh trong cỏc văn bản đó học
- Chuẩn bị bài " Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong bài văn miêu tả".
Ngày giảng.6a6b. 
 Tiết 79 : Quan sát, tưởng tượng, so sánh
 và nhận xét trong văn miêu tả
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức
- Mối quan hệ trực tiếp của quan sỏt ,tưởng tượng, so sỏnh và nhận xột trong văn miờu tả .
- Vai trũ , tỏc dụng của quan sỏt ,tưởng tượng, so sỏnh và nhận xột trong văn miờu tả .
2. Kĩ năng:
- Quan sỏt ,tưởng tượng, so sỏnh và nhận xột khi miờu tả .
- Nhận diện và vận dụng những thao tac cơ bản : quan sỏt ,tưởng tượng, so sỏnh và nhận xột trong đọc và viết văn miờu tả .
3. Thái độ:
- Nhận diện và vận dụng được trong đọc và viết bài văn khi miêu tả.
II/ Chuẩn bị :
1.GV: Phiếu học tập.
2.HS: Đọc trước bài và tìm hướng trả lời câu hỏi trong SGK
III/ Tiến trình :
1. Kiểm tra :
- Thế nào là so sánh ? công dụng của so sánh ?
- So sánh có cấu tạo như thế nào ?
2. Bài mới : 
* Giới thiệu bài : Để giúp các em viết đúng, viết tốt bài văn miêu tả thì một trong những thao tác để viết bài văn miêu tả là: Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét đối tượng được tả, cần tả. 
Hoạt động của thầy- Trò
Nội dung
HĐ1: Giới thiệu các thao tác cơ bản trong khi miêu tả.
HS đọc 3 đoạn văn SGK
GV chia lớp làm 3 nhóm thảo luận 
GV giao nhiệm vụ:
Nhóm 1: Thảo luận ý a
Nhóm 2: Thảoluận ý b
Nhóm 3: Thảo luận ý c
GV phát phiếu học tập
HS thảo luận (4') 
GV: Nhóm 1: Đoạn văn 1 giúp em hình dung được những đặc điểm gì nổi bật ?- Điều đó được thể hiện qua những từ ngữ nào ?
HS : trả lời 
GV: Để viết được như vậy người viết phải có năng lực gì ? 
( phải quan sát, tưởng tượng, so sánh)
GV:Tìm những câu văn có sự so sánh, tưởng tượng trong đoạn văn 1 ? sự so sánh ấy có gì độc đáo ?
HS: Nhóm khác nhận xét.
GV nhận xét, kết luận
GV:Nhóm 2: Đoạn văn 2 giúp em hình dung được những đặc điểm gì nổi bật ?
HS: trả lời
GV:Đoạn đó được thể hiện qua những câu, từ ngữ nào ?
HS: trả lời
GV:Em hãy tìm những câu văn so sánh, liên tưởng ? 
HS: phỏt biểu
GV: Nhóm 3:Đoạn văn 3 giúp em hình dung được những đặc điểm gì ?
GV:Điều đó được thể hiện qua những câu, từ ngữ nào ?Tìm những câu văn có sự liên tưởng, so sánh ?
HS: tỡm /trỡnh bày 
GV: nhận xột
GV: Để tả sự vật, phong cảnh, người viết cần biết quan sát, tưởng tượng, so sánh và đưa ra lời nhận xét ,đây là thao tác khi miêu tả.Có kết hợp tốt thì mới tạo sự sinh động, giầu hình tượng, thú vị.
HS đọc đoạn văn 3 SGK
GV:Em hãy tìm những chữ bị lược bỏ trong đoạn văn 3 và so sánh với đoạn văn 2 ? 
HS: ầm ầm, như thác, nhô lên hụp xuống như người bơi ếch, như hai vô tận
GV:Những từ bị bỏ đi có ảnh hưởng gì đến đoạn văn miêu tả này ?
HS:Mất đi hình ảnh liên tưởng thú vị 
GV:Vậy để có được bài văn miêu tả hay, thú vị, sinh động, yêu cầu người viết phải làm những gì ?
HS: suy nghĩ /trả lời
HS đọc ghi nhớ
I. Quan sát tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. 
1. Các đoạn văn:
2. Nhận xét:
a. Đoạn văn 1: Tái hiện hình ảnh ốm yếu, tội nghiệp của Dế choắt.
- Thể hiện qua từ ngữ: người gầy gò, dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện; cánh chỉ ngắn củn, hở cả mạng sườn
- Những câu văn có sự liên tưởng, so sánh: 
+ vẻ gầy gògã nghiện thuốc phiện-> gợi sự quá gầy, ốm yếu, tội nghiêp.
+ Đôi cánh ngắnngười cởi trần mặc áo gi lê.
b.Đoạn văn 2: Đặc tả cảnh đẹp thơ mộng, mênh mông hùng vĩ của sông nước Cà Mau.
- Những câu văn so sánh, liên tưởng:
+ "nước ầm ầm.sóng trắng"
+ "rừng đước dựng lên caovô tận"
- Đoạn văn 3: Miêu tả hình ảnh đầy sức sống của cây gạo vào mùa xuân
(cây gạo sừng sững....hàng ngàn .... chào mào, sáo sậu ... )
- Những câu văn so sánh, liên tưởng: " Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ"
* Ghi nhớ: SGK/28
3. Củng cố : 
 - Muốn miêu tả, người ta phải có những thao tác nào ? 

File đính kèm:

  • doctuan 20.doc
Giáo án liên quan