Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 117-120
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Lối do đặt cõu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ
- Cỏch chữa lỗi về chủ ngữ, thiếu vị ngữ
2. Kĩ năng:
- Phỏt hiện ra ccac lối đặt cõu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ
- Sửa được cỏc lối do đặt cõu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ
3. Thái độ:
- Rèn luyện ý thức sử dụng câu đủ chủ ngữ, vị ngữ trong khi viết văn.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng phụ ghi vớ dụ
- HS: Đọc trước bài và tìm hướng trả lời câu hỏi trong SGK
III. TIẾN TRÌNH :
1. Kiểm tra:
2. Bài mới
im ở vùng quê phong phú , đa dạng như thiên nhiên, mỗi loài có đặc điểm riêng, chúng được miêu tả gắn liền với kỉ niện thời thơ ấu của tác giả. GV: So sỏnh điểm giống, khỏc nhau giữa truyện và kớ ? HS: so sỏnh/ nhận xột /bổ sung GV: nhận xột /chốt - Những gỡ được kể tả trong truyện khụng phải hoàn toàn đó từng xảy ra như vậy trong thực tế - Kớ : tả, kể về những gỡ cú thực, đó xảy ra trong thực tế GV:Qua các tác phẩm đã học em có nhận xét gì đất nước, con người VN ? HS: trả lời /nhận xột GV: nhận xột /bổ sung GV:Nhân vật em yêu thích nhất trong các truyện đã học? Em hãy phát biểu cảm nghĩ về nhân vất đó? HS; phỏt biểu cảm nghĩ/ nhận xột GV: nhận xột HS đọc ghi nhớ 2. Điểm giống, khỏc nhau giữa truyện và kớ * Khỏc -Truyện: phần lớn dựa vào tưởng tượng, sỏng tạo của tỏc giả, trờn cơ sở quan sỏt, tỡm hiểu cuộc sống thiờn nhiờn - Kớ: chỳ trọng ghi chộp, tỏi hiện cỏc hỡnh ảnh, sự việc của đời sống, thiờn nhiờn và con người theo sự ảm nhận và đỏnh giỏ của cỏc tỏc giả 3. Cảm nhận về đất nước, con người VN: - Đất nước rộng lớn, tươi đẹp, thiên nhiên trù phú, cảnh sông nước bao la, hùng vĩ. - Cuộc sống của người lao động vất vả nhưng con người luôn yêu đời, say mê lao động sáng tạo. - Lòng yêu nước là yêu những gì gẫn gũi với con người. 4. Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật: * Ghi nhớ (SGK) 3. Củng cố : - Điểm lại các tác phẩm đã học. - Nội dung chính của văn bản: Bài học đường đời đầu tiên, Bức tranh của em gái tôi 4. Hướng dẫn: - Nắm chắc nội dung các bài đã học. - Đọc trước bài: Câu trần thuật đơn không có từ là. Ngày giảng 6a6b Tiết: 118 : Câu trần thuật đơn không có từ là I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của cõu trần thuật đơn khụng cú từ là - Cỏc kiểu cõu trần thuật đơn khụng cú từ là 2. Kĩ năng: - Nhận diện và phõn tớch đỳng cấu tạo của kiểu cõu trần thuật đơn khụng cú từ là. - Đặt được cỏc kiểu cõu trần thuật đơn khụng cú từ là 3. Thái độ: - Thấy được sự da dạng của kiểu câu trần thuật đơn và sử dụng kiểu câu trần thuật đơn không có từ là vào văn nói, viết. II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ ghi vớ dụ - HS: Đọc trước bài và tìm hướng trả lời câu hỏi trong SGK III. Tiến trình : 1. Kiểm tra: 2. Bài mới Hoạt động của thầy- Trò Nội dung HĐ1: HD học sinh tìm hiểu đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là GV treo bảng phụ ghi ví dụ SGK HS đọc ví dụ trên bảng phụ HS thảo luận nhóm (theo bàn) GV giao nhiệm vụ: Xác định CN - VN trong 2 ví dụ trên ? HS: thảo luận nhúm /Đại diện nhóm trình bày kết quả/nhận xét GV nhận xét. GV:VN của các câu trên có từ là không ? Các vị ngữ đó do những từ hoặc cụm từ loại nào tạo thành ? HS: trả lời GV:Chọn từ hoặc cụm từ phủ định thích hợp điền vào trước vị ngữ các câu trên: Không, không phải, chưa, chưa phải ? (Phú ông không mừng lắm Chúng tôi không tụ họp ở góc sân ) GV:Qua phân tích ví dụ em thấy, câu trần thuật đơn không có từ là có đặc điểm gì ? HS: trả lời HS đọc ghi nhớ HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu câu miêu tả và câu tồn tại. HS đọc ví dụ SGK GV:Xác định CN - VN trong các câu trên ? HS: trả lời GV gọi HS lên bảng gạch chân các từ HS: trả lời GV:Trong hai câu trên, câu nào miêu tả hành động, trạng thái, đặc điểm sự vật nêu ở CN? HS: trả lời GV:Câu nào nêu sự tồn tại, xuất hiện hoặc tiêu biến của sự vật ? HS: trả lời GV:Chọn một trong hai câu điền vào chỗ trống ? Giải thích vì sao em chọn như vậy ? HS: trả lời GV: nhận xột HS đọc ghi nhớ HĐ3 Hướng dẫn học sinh luyện tập GV chia lớp làm 3 nhóm thảo luận GV:Xác định CN, VN trong các câu HS: thảo luận / Đại diện nhóm trình bày kết quả/ Nhóm khác nhận xét GV: nhận xét, kết luận. GV nêu yêu cầu bài tập 2 HS viết bài- GV gọi 2, 3 em đọc đoạn văn và chỉ ra câu tồn tại. I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là: * Ví dụ : a. Phú ông mừng lắm. CN VN b. Chúng tôi tụ họp ở góc sân. CN VN - VN của các câu trên không được kết hợp với từ. - VN do tính từ và cụm động từ tạo thành - Có thể điền vào VN các từ :Không, chưa. * Ghi nhớ (SGK) II. Câu miêu tả và câu tồn tại: * Ví dụ 1: a. Đằng cuối bãi, hai cậu bé con TN CN tiến lại. VN b. Đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé TN VN CN con. - Câu a: Câu miêu tả CN đứng trước VN - Câu b: Câu tồn tại CN đứng sau VN * Ví dụ 2: Chọn câu: b vì hai cậu bé con lần đầu xuất hiện trong đoạn trích. Nếu đưa hai cậu bé con lên đầu câu thì có nghĩa là những nhân vật đó đã được biết từ trước. * Ghi nhớ (SGK) III. Luyện tập: 1. Bài tập 1: Xác định CN - VN : a. Bóng tre/ trùm lên âu yếm làng CN VN bản, xóm thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng/ mái đình, mái chùa cổ kính. V CN Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một C VN nền văn hoá lâu đời b. Bên hàng xóm tôi có cái hang V CN của Dế Choắt . Dế Choắt/ là tên tôi đã đặt cho nó CN VN một cách chế giễu và trịch thượng thế. c. Dưới gốc tre tua tủa/ những mầm VN CN măng mọc thẳng. Măng /trồi lên nhọn hoắt như một CN VN mũi gai khổng lồ xuyên qua luỹ đất mà trỗi dậy. 2. Bài tập 2: Viết đoạn văn tả cảnh trường em trong đó có sử dụng câu tồn tại. 3. Củng cố : - Câu trần thuật đơn không có từ là có đặc điểm gì ? - Có mấy loại câu trần thuật đơn không có từ là ? 4. Hướng dẫn: - Nhớ đặc điểm của cõu trần thuật đơn khụng cú từ là - Nhận diện cõu trần thuật đơn khụng cú từ là và cỏc kiểu cấu tạo của nú - Ôn tập phần TLV về văn miêu tả, giờ sau học. Ngày giảng 6a6b Tiết: 119 : Ôn tập văn miêu tả I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Sự khỏc nhau giữa văn miờu tả và văn tự sự; văn tả cảnh và văn tả người. - Yờu cầu về bố cục của một bài văn miờu tả. 2. Kĩ năng: - Quan sỏt,nhận xột,so sỏnh và liờn tưởng. - Lựa chọn trỡnh tự miờu tả hợp lớ. - Xỏc định đỳng những đặc điểm tiờu biểu khi miờu tả. 3. Thái độ: - Thấy được tác dụng của việc vận dụng các thao tác quan sát, tưởng tượng, nhận xét, so sánh, liên tưởngtrong văn tả cảnh và tả người. II. Chuẩn bị : - GV: - HS: Đọc trước bài và tìm hướng trả lời câu hỏi trong SGK III. Tiến trình : 1. Kiểm tra: 2. Bài mới . Hoạt động của thầy- Trò Nội dung HĐ1: Hướng dẫn học sinh so sánh sự giống và khác nhau giữa tự sự và văn miêu tả; giữa văn tả cảnh và tả người. GVcho học sinh thảo luận nhóm (nhóm bàn) GV giao nhiệm vụ: N1- So sánh sự giống và khác nhau giữa văn miêu tả và văn tự sự ? N2- So sánh sự giống và khác giữa văn tả cảnh và văn tả người ? HS: thảo luận / đại diện nhóm trả lời/ nhận xét GV nhận xét, kết luận. HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Học sinh đọc yêu cầu bài tập HS đọc đoạn trích SGK Lớp thảo luận nhóm GV giao nhiệm vụ: Tìm cái hay, độc đáo trong đoạn văn và giải thích vì sao? HS: thảo luận/ đại diện nhóm trả lời/ Nhóm khác nhận xét GV nhận xét, kết luận GV hướng dẫn HS lập dàn ý sơ lược. Kiểm tra 3 HS GV nhận xét, chữa bài Học sinh đọc yêu cầu bài tập GV hướng dẫn HS tìm chi tiết HS tìm và đọc các đoạn văn và giải thích vì sao? GV: Chỉ ra những liên tưởng, ví von, so sánh trong các đoạn văn đã tìm được. HS đọc ghi nhớ I. Lý thuyết: 1.Điểm giống và khác nhau giữa văn miêu tả và văn tự sự. + Giống nhau: Có đối tượng (kể và tả) + Khác nhau: - Tự sự: hành động chính mà tác giả sử dụng là hành động kể: có sự việc, đối tượng, diễn biến, kết quả - Miêu tả: Sử dụng hành động tả: có đối tượng tả, đặc điểm riêng của đối tượng qua hình ảnh, chi tiết 2.Điểm giống và khác giữa văn tả cảnh và văn tả người + Giống nhau: cùng xác định đối tượng tả, tả chi tiết theo trình tự, có nhận xét, cảm nghĩ về đối tượng mình tả. + Khác nhau: - Tả cảnh: tả bao quát đến tả từng bộ phận - Tả người: tả hình dáng đến tính tình qua lời nói, cử chỉ, thái độ II. Bài tập: 1. Bài tập 1: Cái độc đáo trong đoạn văn - Lựa chọn các chi tiết tiêu biểu, hình ảnh đặc sắc, thể hiện được linh hồn của cảnh vật . - Có những liên tưởng, so sánh độc đáo. - Ngôn ngữ phong phú, diễn đạt sống động, sắc sảo. - Thể hiện rõ tình cảm , thái độ của người viết đối với cảnh vật. 2 Bài tập 2: Lập dàn ý cho bài văn tả cảnh đầm sen đang nở: * Mở bài: Giới thiệu đầm sen * Thân bài: Tả đầm sen: - Tả bao quát cảnh đầm sen - Tả cụ thể : + Lá sen + Hoa sen: Cánh hoa, nhuỵ hoa, hương hoa + Tác dụng của hoa sen * Kết luận: Đầm sen gợi cho em cảm xúc gì ? 3. Bài tập 3: Chọn lọc các chi tiết tiêu biêu để tả em bé đang tập đi, tập nói: - Nhận xét chung - Tả khuôn mặt, dáng đi, .. 4. Bài tập 4: * Ghi nhớ (SGK) 3. Củng cố : - Khi làm văn miêu tả cần chú ý điều gì? - Điểm giống và khác giữa văn tả cảnh và văn tả người ? 4. Hướng dẫn: - Nhớ được cỏc bước làm một bài văn miờu tả - Nhớ dàn ý của bài văn miờu tả - Lập dàn ý và viết một bài văn miờu tả Ngày giảng 6a6b Tiết: 120 : Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Lối do đặt cõu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ - Cỏch chữa lỗi về chủ ngữ, thiếu vị ngữ 2. Kĩ năng: - Phỏt hiện ra ccac lối đặt cõu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ - Sửa được cỏc lối do đặt cõu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ 3. Thái độ: - Rèn luyện ý thức sử dụng câu đủ chủ ngữ, vị ngữ trong khi viết văn. II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ ghi vớ dụ - HS: Đọc trước bài và tìm hướng trả lời câu hỏi trong SGK III. Tiến trình : 1. Kiểm tra: 2. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu thế nào là câu thiếu chủ ngữ. GV treo bảng phụ ghi ví dụ phần I SGK GV:Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong ví dụ ? GV:Ví dụ a thiếu chủ ngữ, em hãy chữa lại câu này cho đủ thành phần chính ? HS chữa câu sai:Thêm CN vào câu a: "cho ta thấy" HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu câu thiếu vị ngữ. GV treo bảng phụ ghi ví dụ phần II SGK GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận (3') GV giao nhiệm vụ: Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong ví dụ ? HS: thảo luận/ đại diện nhóm trả lời/ Nhóm khác nhận xét GV nhận xét, kết luận GV:Em hãy chữa lại câu viết sai cho đúng ? ( câu b thêm cụm từ: Em rất thích hình ảnh; câu c thêm cụm từ: là bạn thân của tôi.) HĐ3: Hướng dẫn học sinh luyện tập GV:Em sẽ đạt câu hỏi như thế nào cho các ý a, b, c để xác định có đủ chủ ngữ và vị ngữ ? HS: làm bài /trỡnh bày /nhận xột
File đính kèm:
- Tuan 30.doc