Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 109-112

HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm câu trần thuật đơn.

GV treo bảng phụ ghi ví dụ

HS đọc ví dụ

GV: Các câu trong đoạn được dùng làm gì?

HS: trả lời

GV: Các câu 1,2, 6, 9 là câu trần thuật dùng để giới thiệu, tả, hoặc kể về một sự vật hay sự việc để nêu ý kiến.

GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận (2')

GV giao nhiệm vụ: Hãy phân tích cấu tạo ngữ pháp câu trần thuật vừa tìm được ?

HS: thảo luận nhúm /trả lời

 GV kiểm tra theo nhóm

- Câu nào chỉ có 1 cụm CV?

 

doc10 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1712 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 109-112, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ữ, câu thơ nói về cây tre Việt Nam
HS: đọc thơ
GV: Tiện đây anh mới hỏi nàng
 Tre non đủ lá đan sàng nên chăng?
 Tre già măng mọc 
 Làng tôi xanh bóng tre
 Từng tiếng chuông ban chiều
 Tiếng chuông nhà thờ rung 
GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu hình ảnh cây tre trong hiện tại và tương lai.
HS đọc đoạn cuối
GV:Mở đầu đoạn kết tác giả nêu hình ảnh của tre như thế nào?
( nhạc của trúc, tre)
GV: Em có cảm nhận gì về hình ảnh trên?
HS: trả lời
GV:Hình ảnh đó gợi cảnh sống như thế nào?
HS: trả lời
GV:ở phần cuối tác giả khẳng định điều gì?
HS: trả lời
HĐ5: Hướng dẫn học sinh tổng kết văn bản
GV:Bài viết theo phương thức biểu đạt gì?
( Miểu tả, nghị luận, giới thiệu) 
GV:Bài viết sử dụng những nghệ thuật gì?
Nội dung chính của bài?
I. Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích :
1. Đọc văn bản:
2. Chú thích:
- Tác giả, tác phẩm
- Từ khó.
II.Tìm hiểu văn bản :	
* Bố cục : 4 đoạn
1. Phẩm chất của cây tre:
- Tre mọc ở khắp nơi
- Dáng tre mộc mạc và thanh cao
- Mầm măng mọc thẳng
- Màu tre xanh nhũn nhặn
- Tre cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, giản dị, chí khí.
-> Tính từ miêu tả, tre có phẩm chất như người.
- Tre gắn bó làm bạn với người.
- Tre làm vũ khí bảo vệ đất nước.
- Tre giúp con người biểu lộ tâm hồn, tình cảm.
-> Tác giả sử dụng nghệ thuật nhân hoá để thấy tre có những phẩm chất quý báu như phẩm chất con người Việt Nam.
2. Cây tre gắn bó với con người Việt Nam, dân tộc Việt Nam
* Trong lao động sản xuất
- Tre bao bọc xóm làng
- Dưới bóng tre: dựng nhà, sinh sống
- Giúp nông dân trong sản xuất
- Gắn bó với mọi lứa tuổi 
* Trong chiến đấu:
- Tre bất khất
- Tre: chống lại, xung phong, giữ, hi sinh
-> Tre anh hùng -> động từ, nhân hoá -> Cây tre là biểu tượng cao quý của dân tộc Việt Nam.
3. Hình ảnh cây tre trong hiện tại và tương lai 
- Giá trị văn hoá, lịch sử của tre còn mãi
- Tre là người bạn chung thuỷ của dân tộc Việt Nam trên con đường phát triển 
-> Tre là tượng trưng cao quí của dân tộc Việt Nam.
III.Tổng kết:
* Ghi nhớ( SGK)
3.Củng cố : 
- Phẩm chất của cây tre ?
- Giá trị nhiều mặt của cây tre và sự gắn bó của đối với con người ?
4. Hướng dẫn:
- Đọc kĩ văn bản nhớ được cỏc chi tiết, cỏc hỡnh ảnh so sỏnh ,nhõn hoỏ đặc sắc
- Hiểu vai trũ của cõy tre đối với nhõn dõn ta trong quỏ khứ , hiện taih ,tương kai
- Sưu tầm một số căn văn bài thơ viết về cõy tre Việt Nam
- Soạn bài : Lũng yờu nước
.
Ngày giảng 6a6b 
 Tiết: 110 : Hướng dẫn đọc thêm: Lòng yêu nước 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Lũng yờu nước bắt nguồn từ lũng yờu những gỡ gần gũi, thõn thuộc của que hương và được thể hiện rừ nhất trong hoàn cảnh gian nan, thử thỏch. Lũng yờu nước trở thành sức mạnh,phẩm chất của người anh hựng trong chiến tranh bảo vệ tổ quốc.
- Nột chớnh về nghệ thuật của văn bản
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm một văn bản chớnh luận giàu chất trữ tỡnh: giọng đọc vừa rắn rỏi vừa rứt khoỏt, vừa mềm mại ,dịu dàng, tràn ngập cảm xỳc
- Nhận biết và hiểu vai trũ của cỏc yếu tố miờu tả, biểu cảm
- Đọc hiểu văn bản tuỳ bỳt cú yếu tố miờu tả kết hợp với biểu cảm
-Trỡnh bày được suy nghĩ của bản thõn đối với đất nước mỡnh
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước từ những gì thân thuộc, gần gũi nhất.
II. Chuẩn bị :
- GV:	bài soạn
- HS: Đọc trước bài và tìm hướng trả lời câu hỏi trong SGK
III. Tiến trình :
1. Kiểm tra:
2. Bài mới
Hoạt động của thầy- Trò
Nội dung
HĐ1: Hướng dẫn học sinh đọc văn bản và tìm hiểu chú thích văn bản Lòng yêu nước.
GV hướng dẫn đọc: Giọng vừa rắn rỏi, dứt khoát, vừa mềm mại, dịu dàng, tràn ngập cảm xúc. Nhịp điệu chậm,chắc, khoẻ. Câu cuối đọc giọng tha thiết, xúc động.
GV đọc mẫu một đoạn
HS đọc - Nhận xét
HS đọc chú thích *
GV: giới thiệu thêm: Tác giả sinh tại Ki ép (Thủ đô CH U- crai- na) trong 1 gia đình Do Thái. Ông từng tham gia trong tổ chức bí mật của Đảng cộng sản từ 1905-1907 ở Pháp, Đức. Ông viết nhiều tác phẩm phê phán XH châu Âu, lên án chiến tranh đế quốc.
GV lưu ý HS chú thích: 1, 3, 4, 5, 9, 11, 14.
HĐ2:GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung, nghệ thuật của văn bản.
GV: Em hãy nêu đại ý của bài?
HS: Lí giải ngọn nguồn của lòng yêu nước: Bắt nguồn từ tình yêu những gì thân thuộc nhất, gần gũi nhất được thử thách trong chiến tranh
GV: Em hãy xác định bố cục của bài ?
HS: Đ1: Ngọn nguồn của lòng yêu nước
Đ2: Lòng yêu nước được thử thách trong chiến tranh
GV: Tác giả quan niệm như thế nào về lòng yêu nước ?
HS: trả lời
 GV: Tác giả nói đến lòng yêu nước trong hoàn cảnh cụ thể nào ?
HS: trả lời
GV: Tại sao khi có chiến tranh lòng yêu nước lại được bộ lộ rõ nhất?
HS: trả lời
GV: Câu nói nào trong bài thể hiện sâu sắc nhất lòng yêu nước?
HS: trả lời
GV: Em hiểu câu đó như thế nào ?
HS: trả lời
GV: Bài văn đã thể hiện tinh thần yêu nước như thế nào ? 
HS: trả lời
GV: Theo em lòng yêu nước của con người Xô viết được phản ánh trong bài văn có gần gũi với lòng yêu nước của người Việt Nam chúng ta không ? 
HS: phỏt biểu
GV: Ngày nay đất nước sống trong hoà bình, ấm no các em cần thể hiện lòng yêu nước ntn?
HS: trả lời
GV: Là một bài báo, nhưng văn bản có sức gợi xúc động cho người đọc vì cách diễn đạt mang tính nghệ thuật. Em hãy chỉ ra điều đó ?
HS: trả lời
HĐ3: Học sinh luyện đọc văn bản.
HS khá, giỏi đọc .
Lớp nhận xét- GV nhận xét.
HS trung bình đọc- GV nhận xét, uấn nắn
HS yếu đọc- GV nhận xét, uấn nắn. 
I. Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích
II. Tìm hiểu nội dung, nghệ thuật văn bản.
1. Nội dung:
Lòng yêu nước bắt nguồn từ những vật tầm thường nhất, đặc biệt trong chiến tranh lòng yêu nước càng được bộc lộ rõ.
2. Nghệ thuật:
 Lời văn giàu hình ảnh, thấm đượm cảm xúc suy tư chân thành của tác giả.
III. Luyện đọc.
3. Củng cố : 
- Quan niệm về lòng yêu nước ?
- Lòng yêu nước được thử thách trong chiến tranh?
4. Hướng dẫn:
- Đọc kĩ văn bản, nhớ được những chi tiết hỡnh ảnh tiờu biểu trong văn bản
- Hiểu được những biểu hiện của lũng yờu nước
- Liờn hệ với lịch sử của đất nước ta qua hai cuộc khỏng chiến chống Phỏp và chống Mĩ
- Chuẩn bị bài: Câu trần thuật đơn
.
Ngày giảng 6a6b 
 Tiết: 111 : Câu trần thuật đơn
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm ngữ phỏp của cõu trần thuật đơn
- Tỏc dụng của cõu trần thuật đơn
2. Kĩ năng:
- Nhận diện được cõu trần thuật đơn tropng văn bản và xỏc định được chức năng của cõu trần thuật đơn
- Sử dụng cõu trần thuật đơn trong núi và viết
3. Thái độ:
- Thấy được tác dụng của câu trần thuật đơn.
II. Chuẩn bị :
- GV:	Bảng phụ ghi ví dụ phần I SGK
- HS: Đọc trước bài và tìm hướng trả lời câu hỏi trong SGK
III. Tiến trình :
1. Kiểm tra:
2. Bài mới
Hoạt động của thầy- Trò
Nội dung
HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm câu trần thuật đơn.
GV treo bảng phụ ghi ví dụ
HS đọc ví dụ
GV: Các câu trong đoạn được dùng làm gì?
HS: trả lời
GV: Các câu 1,2, 6, 9 là câu trần thuật dùng để giới thiệu, tả, hoặc kể về một sự vật hay sự việc để nêu ý kiến.
GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận (2')
GV giao nhiệm vụ: Hãy phân tích cấu tạo ngữ pháp câu trần thuật vừa tìm được ? 
HS: thảo luận nhúm /trả lời
 GV kiểm tra theo nhóm
- Câu nào chỉ có 1 cụm CV?
- Câu nào do 2 hay nhiều cụm CV tạo thành?
GV: Câu 1,2,9 chỉ có một cụm CV gọi là câu trần thuật đơn. Câu 6 có 2 cụm CV là câu trần thuật ghép
GV: Vậy em hiểu thế nào là câu trần thuật đơn?
HS đọc ghi nhớ
HĐ2: Hướng dẫn học sinh luyện tập
HS đọc yêu cầu bài tập 
HS thảo luận nhóm ( Theo bàn )
Đại diện nhóm trả lời 
GV nhận xét, kết luận. 
HS đọc yêu cầu bài tập 2
HS suy nghĩ làm bài
GV gọi 2, 3 học sinh lên bảng làm bài tập
HS nhận xét
GV nhận xét, sửa chữa.
HS đọc bài tập 3
HS : làm bài tập /trả lời/ Nhóm khác nhận xét
GV nhận xét, kết luận.
GV đọc cho HS viết chính tả bài
 " Lượm": theo yêu cầu của SGK
GV kiểm tra bài viết của học sinh: 5 em- sửa lỗi (nếu mắc lỗi)
I. Câu trần thuật đơn là gì ?
1. Ví dụ: SGK
- Câu kể, tả, nêu ý kiến: Câu 1,2,6,9
- Câu hỏi: Câu 4
- Bộc lộ cảm xúc: Câu 3,5,8
- Câu cầu khiến : Câu 7
* Xác định CN - VN :
- Câu do 1 cụm CV tạo thành: Câu 1,2,9
-> Trần thuật đơn
- Câu do 2 hoặc nhiều cụm CV tạo thành : Câu 6 -> Câu trần thuật ghép
* Ghi nhớ (SGK)
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1: Tìm câu trần thuật đơn, câu dùng để làm gì?
- Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo và sáng sủa-> Dùng để tả ( Giới thiệu )
- Từ khi có vịnh Bắc Bộ ...bầu trời Cô Tô cũng trong sáng như vậy.-> Dùng để nêu ý kiến nhận xét
2. Bài tập 2: Các câu sau thuộc loại câu nào và có tác dụng gì?
a- Câu trần thuật đơn -> Giới thiệu nhân vật
b - Câu trần thuật đơn -> Giới thiệu nhân vật
c - Câu trần thuật đơn -> Giới thiệu nhân vật 
3. Bài tập 3:
 Giới thiệu nhân vật phụ trước rồi từ những việc làm của nhân vật phụ mới giới nhân vật chính.
4. Bài tập 5:
 HS viết chính tả
3. Củng cố : 
- Thế nào là câu trần thuật đơn?
- Câu trần thuật đơn dùng để làm gì?
4. Hướng dẫn:
- Nhớ được khỏi niệm cõu trần thuật đơn 
- Nhận diện được cõu trần thuật đơn và tỏc dụng của cõu trần thuật đơn
- Chuẩn bị bài: Câu trần thuật đơn có từ là
.
Ngày giảng 6a6b 
 Tiết: 112 : Câu trần thuật đơn có từ Là
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của cõu trần thuật đơn cú từ là
- Cỏc kiểu cõu trần thuậ đơn cú từ là
2. Kĩ năng:
- Nhận diện được cõu trần thuật đơn cú từ là và xỏc định được cỏc kiểu cấu tạo của cõu trần thuật đơn cú từ là trong văn bản
- Xỏc định được chủ ngữ và vị ngữ trong cõu trần thuật đơn cú từ là
- Đặt được cõu trần thuật đơn cú từ là
3. Thái độ:
- Thấy được tác dụng của kiểu câu trần thuật đơn có từ là và đặt được câu.
II. Chuẩn bị :
- GV:	Bảng phụ ghi ví dụ phần I SGK
- HS: Đọc trước bài và tìm hướng trả lời câu hỏi trong SGK
III. Tiến trình :
1. Kiểm tra:
- Thế nào là câu trần thuật đơn ? cho ví dụ ?
2. Bài mới
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung
HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm câu trần thuật đơn có từ là
GV treo bảng phụ ghi ví dụ phần I
HS đọc ví dụ
GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận 
GV giao nhiệm vụ: Xác định CN-VN trong các câu trên ?
HS: Đại diện nhóm trình bày/N

File đính kèm:

  • docTuan 28.doc
Giáo án liên quan