Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 13

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1/. Về kiến thức: Giúp HS:

- Biết kể chuyện đời thường có ý nghĩa.

- Biết viết bài theo bố cục, đúng văn phạm.

- Bồi dưỡng cho HS biết cách kể chuyện đúng sự thật, người thật, việc thật. Tính tự giác, trung thực trong khi kiểm tra.

2/. Về kĩ năng: - Rèn luyện tính tự giác, trung thực trong tiết kiểm tra.

3/. Về giáo dục: Ý thức khi làm bài và tính tự giác của HS.

II. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 1. Ổn định:

 2. Bài cũ: Không kiểm tra.

 3. Bài mới: GV nhắc nhở HS trước khi kiểm tra.

Đề bài: Kể về một người thân của em (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị.).

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

I. Đáp án

- HS cần khai thác các ý chính cơ bản sau:

a) Mở bài: giới thiệu chung về đối tượng được kể, cho người đọc biết (ông, bà, cha, mẹ.là người như thế nào?):người đó như thế nào?

b) Thân bài:

- Đặc điểm của người đó, tính tình, phẩm chất.

- Sở thích của người đó là gì: trồng hoa, làm vườn.

- Người đó quan hệ với em như thế nào?

- Ấn tượng của em với người đó.

- Hành động, việc làm của người đó đối với em và cả nhưnữg người trong gia đình.

 

doc6 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 831 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 2/3 yêu cầu. Có bố cục tương đói rõ ràng. Các câu văn và cách diễn đạt còn nhiều chỗ lủng củng.
- Điểm 3- 4: Bài làm chỉ triển khai được ½ ý chính nhưng chưa đi sâu vào yêu cầu của bài. Lỗi dùng từ đặt câu còn nhiều, lời văn và cách diễn đạt lủng củng.
- Điểm 1- 2: Bài làm sơ sài, chỉ đề cập được một số ý .
- Điểm 0: Bài làm để giấy trắng.
Hướng dẫn tự học
- Chọn một đề kể về nhân vật, lập dàn ý, xác định ngôi kể và viết bài văn hoàn chỉnh theo trình tự hợp lí.
 III. Hướng dẫn tự học
* Bài cũ: Viết hoàn chỉnh bài văn kể chuyện đời thường vào vở bài tập.
* Hướng dẫn bài viết số 3: Củng cố lí thuyết kể chuyện đời thường. Chú ý lập dàn ý cho dạng đề yêu cầu kể về nhân vật
4. Dặn dò: 	- Về nhà học bài Chân, Tay,Tai, Mắt, Miệng.
- Soạn bài: Treo biển; Lợn cưới, áo mới.
Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 09/11/2012
Ngày dạy: ...................
Tiết 51: Văn bản: TREO BIỂN
 Hướng dẫn đọc thêm LỢN CƯỚI, ÁO MỚI
 (Truyện cười)
I. Mức độ cần đạt
- Hiểu biết bước đầu về truyện cười.
- Hiểu, cảm nhận được nội dung truyện Treo biển, Lợn cưới áo mới.
- Hiểu một số nét chính về nghệ thuật gây cười của truyện. 
- Kể lại được truyện.
* Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1. Kiến thức:
- Khái niệm truyện cười.
- Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện.
- Cách kể hài hước về người hành động không suy xét, không cso chủ kiến trước ý kiến của người khác.
- Phê phán những người có tính hay khoe, hợm hĩnh chỉ làm trò cười cho thiên hạ.
2. Kĩ năng:
- Đọc –hiểu văn bản truyện cười.
- Phân tích hiểu ngụ ý của truyện và nhận ra chi tiết gây cười.
- Kể lại được truyện.
- Tự nhận thức, giao tiếp, tư duy sáng tạo, xác định giá trị, ứng phó, tư duy phê phán, tìm và xử lí TT 
3. Thái độ: Phê phán, chế giễu hạng người không có lập trường, thích khoe khoang.
II. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, Sách Hướng dẫn thực hiện chẩn KTKN, Sách tham khảo.
- HS: Soạn bài.	
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp: Phân tích, đàm thoại, bình giảng, thuyết trình, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: động não, đặt câu hỏi, hỏi trả lời, chia nhóm, 
IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học
1. Ổn định lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5') Kể lại truyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. Nêu ý nghĩa truyện?
3. Bài mới : (38') Gv giới thiệu bài:
- Cha ông ta có câu “ Một nụ cười bằng 10 thang thuốc bổ” . Quả thật tiếng cười là một phần của đời sống. Tiếng cười xua tan mệt mỏi đồng thời cũng góp phần xây dựng cuộc sống ngày một tốt hơn. Tiếng cười được thể hiện sắc nét trong truyện cười Việt Nam. Hôm nay Thầy sẽ giới thiệu với các em truyện cười: Treo biển-Lợn cưới, áo mới.
- Truyện cười dân gian rất phong phú, nhiều cung bậc như cười hóm hỉnh, mua vui, cười 
sâu cay, châm biếm, đã kích những thói hư tật xấu trong xã hội. Vậy nội dung, ý nghĩa của truyện cười Treo biển và Lợn cưới, áo mới là gì thì hôm nay thầy trò chúng ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
* Hoạt động 1
- HS đọc chú thích * (sgk/124)
? Thế nào là truyện cười?
- GV phân tích thêm cho HS hiểu.
Gv giới thiệu hai kiểu tiếng cười trong hai văn bản.
* Hoạt động 2
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản Treo biển.
- HS đọc văn bản.
- GV - HS tìm hiểu và một số chú thích sgk
* Hoạt động 3
? Cửa hàng trong truyện kể bán cái gì?
? Nội dung tấm biển treo quảng cáo là gì? Theo em, tấm biển quảng cáo này có cần thiết không?
? Nội dung tấm biển treo có mấy yếu tố? Vai trò của từng yếu tố?
? Em hãy cho biết từng ý kiến của những người khách cùng sự tiếp thu ý kiến của nhà hàng?
? Kết quả cuối cùng của những lời góp ý đó là gì?
? Em có suy nghĩ gì về những lời góp ý và sự tiếp thu trên?
? Đọc truyện, chi tiết nào làm em cười? Khi nào cái đáng cười bộc lộ rõ nhất? Vì sao?
? Hãy nêu ý nghĩa truyện?
- HS đọc ghi nhớ sgk/125
* Hoạt động 4
- HS đọc văn bản 
- GV - HS tìm hiểu một chú thích sgk/126
* Hoạt động 5
? Đọc qua truyện, em thấy hai nhân vật trong truyện đã bộc lộ tính nết như thế nào?
? Em hiểu thế nào là tính khoe của em? Em có suy nghĩ, nhận xét gì về tính nết này?
? Anh tìm lợn khoe của trong hoàn cảnh như thế nào? Theo em, lẽ ra anh ta cần hỏi người ta ra sao? Từ “cưới” có phải là từ thích hợp để chỉ con lợn bị sổng không? Thông tin đó của anh ta có cần thiết cho người được hỏi không?
? Em có nhận xét gì về tính cách của anh ta? 
? Anh có áo mới trong truyện thích khoe của đến mức nào?
? Em hãy miêu tả lại điệu bộ của anh ta khi trả lời câu hỏi?
? Em có nhận xét gì về câu trả lời của anh ta?
? Em hãy chỉ ra yếu tố gây cười có trong truyện? Vì sao em cười?
? Nêu ý nghĩa truyện? Em có thể rút ra được bài học gì về cách ăn nói?
- HS đọc ghi nhớ sgk/128
Hướng dẫn tự học
- Chuẩn bị bài Ôn tập truyện dân gian.
+ Nắm các khái niệm truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười.
+ Đọc lại các truyện dân gian trong sách giáo khoa.
+ Viết tên những truyện dân gian mà em biết.
I. Tìm hiểu chung
- Khái niệm về truyện cười (chú thích SGK/124)
- Truyện “treo biển” là truyện hài hước, mua vui.
- Truyện “lợn cưới, áo mới” là truyện cười châm biếm phê phán.
Chú thích* (sgk/)
II. TREO BIỂN
1) Nội dung tấm biển
“Ở đây có bán cá tươi”
-> đầy đủ chính xác (sự việc bình thường)
2) Các ý kiến và sự tiếp thu
Khách hàng góp ý
Sự tiếp thu
- Bỏ chữ “tươi” 
-> phẩm chất hàng
- Bỏ chữ “ở đây”
 -> địa điểm
- Bỏ chữ “có bán” 
-> hoạt động
- Bỏ chữ “cá” 
- > mặt hàng
-> góp ý nhiều, trở thành sự việc bất bình thường không hợp lí.
- Bỏ ngay từ “tươi”
- Bỏ ngay từ “ở đây”
- Bỏ ngay từ “có bán”
- Cất biển
-> không có lập trường, ai nói gì cũng cho là phải
3) Ý nghĩa của truyện
- Phê phán người thiếu chủ kiến.
- Phải suy xét kĩ trước lời góp ý của người khác.
* Ghi nhớ (sgk/125)
III. LỢN CƯỚI, ÁO MỚI
 (Hướng dẫn đọc thêm)
1) Anh đi tìm lợn
“Bác có thấy con lợn cưới...?”
à Khoe của quá lộ liễu
2) Anh mặc áo mới
“Từ lúc mặc cái áo mới này...”
à Lời khoe lố bịch, trẻ con.
3) Ý nghĩa của truyện
 Chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe của, một tính xấu khá phổ biến trong xã hội 
* Ghi nhớ (sgk/128)
III. Hướng dẫn tự học (2')
* Bài cũ:
- Nắm định nghĩa truyện cười
- Kể diễn cảm câu chuyện.
-Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của mình sau khi học xong truyện?
* Bài mới: soạn bài Ôn tập truyện dân gian
4. Dặn dò: - Về nhà học bài, tóm tắt truyện, thuộc ghi nhớ.
- Tìm đọc thêm các truyện cười dân gian
- Chuẩn bị bài: Số từ và lượng từ
Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 09/11/2012
Ngày dạy: .....................
Tiết 52: Tiếng Việt SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Mức độ cần đạt
- Nhận biết, nắm được ý nghĩa, công dụng của số từ và lượng từ.
- Biết cách dùng số từ, lượng từ trong khi nói và viết.
* Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1. Kiến thức: Khái niệm số từ và lượng từ
- Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ.
- Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ.
+ Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ.
+ Chức vụ cú pháp của số từ và lượng từ.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện được số từ và lượng từ.
- Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ.
- Tự nhận thức, xác định giá trị, ứng phó, giao tiếp, xử lí thông tin, GQVĐ, hợp tác, lắng nghe tích cực, thương lượng, 
3. Thái độ: có ý thức sử dụng số từ lượng từ để thông tin cụ thể, chính xác.
II. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, Sách Hướng dẫn thực hiện chẩn KTKN, Sách tham khảo, bảng phụ
- HS: Soạn bài.
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp: Vấn đáp, trình bày, đàm thoại, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Động não, trao đổi, làm việc cá nhân, chia nhóm, 
IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: - Cụm danh từ là gì?
 - Một mô hình đầy đủ của một cụm danh từ gồm có các phần nào? Cho 1 ví dụ minh họa.
3. Bài mới: Gv giới thiệu bài:
 Số từ và lượng từ xuất hiện trong ngôn ngữ Tiếng Việt không nhiều nhưng nó thường đi kèm với danh từ bổ nghĩa cho danh từ. Để hiểu số từ, lượng từ là gì chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
* Hoạt động 1
- GV hướng dẫn HS theo dõi mục I về số từ (SGK trang 128).
? Những từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
? Chúng đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì?
? Từ đôi trong câu (a) có phải là danh từ không? Vì sao?
- Gợi ý: Những từ in đậm bổ sung ý nghĩa số lượng cho danh từ. Riêng từ “đôi” trong cụm từ “một đôi” là danh từ đơn vị chứ không phải số từ.
“Thứ sáu” là từ chỉ thứ tự Þ đứng sau danh từ.
- Một số từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ “đôi” là: cặp, đá, chục.
Þ Hình thành khái niệm về số từ và cho HS ghi phần ghi nhớ về số từ (SGK trang 128).
* Hoạt động 2
- Hướng dẫn học sinh theo dõi mục II về lượng từ trong SGK trang 129.
? Lượng từ là gì?
? Nghĩa của các từ in đậm trong những câu trên có gì giống và khác nghĩa của số từ?
- HS vẽ mô hình cụm danh từ.
? Đâu là lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể? 
? Đâu là lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối?
- HS đọc ghi nhớ sgk/129.
* Hoạt động 3
GV hướng dẫn, tổ chức HS luyện tập.
Hướng dẫn tự học
- Xác định số từ lượng từ trong truyện Em bé thông minh.
- Chuẩn bị bài Chỉ từ: tìm hiểu chức năng, đặc điểm, chức vụ cú pháp của chỉ từ.
I. SỐ TỪ
1. Nhận diện số từ
* Vd sgk/128
 a. - Hai, một trăm, chín, một 
-> Đứng trước danh từ bổ sung ý nghĩa số lượng.
b. - sáu -> chỉ thứ tự sự vật đứng sau danh từ.
=> Số từ
- Từ “đôi” không phải số từ mà là danh từ chỉ đơn vị.
2. Phân biệt số từ với danh từ
- Số từ: Vd: Hai cuốn vở.
- Thứ tự: Vd: Tuần thứ hai
* Chú ý: danh từ chỉ đơn vị có thể

File đính kèm:

  • docTuan 13.doc
Giáo án liên quan