Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến tiết 128

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Hiểu được nội dung ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của truyện Bánh chưng bánh giầy

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ

 1. Kiến thức:

- Nhân vật , sự việc, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.

- Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kig Hùng Vương.

- Cách giải thích của nguopwì Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông- một nét đẹp văn hóa của người Việt.

2.Kĩ năng: - Đọc -hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.

 - Nhận ra những sự việc chính trong truyện.

 3.Thái độ: Xây dựng lòng tự hào về trí tuệ và vốn văn hóa của dân tộc.

III. PHƯƠNG PHÁP

 

docx217 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1860 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến tiết 128, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
OẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Giáo viên giới thiệu vài nét về tác giả . 
*Tác giả : Vũ Trinh ( 1759 – 1828 ) 
Quê ở thị trấn Kinh Bắc ( Bắc Ninh ) 
Làm quan dưới triều nhà Lê và nhà Nguyễn. 
 HS: Đọc mục chú thích phần dấu sao . 
? Truyện trung đại được tính từ thế kỉ nào->TK nào?
Thường được viết bằng chữ gì? Có nội dung gì?
GV: Nêu những nét chính về truyện trung đại Việt Nam để học sinh nắm. 
GV cùng HS: Giải thích một vài từ khó:
? Văn bản thuộc thể loại gì?
HS: Văn xuôi chữ Hán
* HOẠT ĐỘNG 2: 
Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
 Giáo viên cùng HS : Đọc câu chuyện 
? Hổ đã gặp chuyện gì ? Hổ đực đã làm gì để giải quyết sự việc đó ? 
? Hành động của hổ khi đi tìm bà đỡ như thế nào ? ý nghĩa ? 
? Hổ đã cư xử với bà đỡ Trần như thế nào ? 
GV: Hổ đã lo lắng cho hổ cái sinh con, đã mừng rỡ khi hổ con ra đời, đã quý trọng bà đỡ khi bà đỡ giúp mình. Đó quả là một con hổ có nghĩa . 
? Vậy, theo em tác giả mượn chuyện con hổ có nghĩa nhằm đề cao điều gì về cách sống của con người 
 HS:: Thảo luận 2HS/ nhóm trả lời
? Con Hổ thứ 2 đã gặp phải chuyện gì ?
? Bác tiều đã làm gì để giúp hổ thoát nạn ? 
? Hổ trán trắng đã đền ơn bác tiều như thế nào ? 
Học sinh thảo luận : 
Câu 1: Hãy so sánh cách đền ơn của 2 con hổ ? 
Câu 2 :Từ câu chuyện đó, tác giả muốn đề cao điều gì trong cách sống của con người ? 
 * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS tổng kết
? Qua truyện này, em hiểu gì về nghệ thuật viết truyện thời trung đại ? 
 GV: Các truyện thời trung đại thường mang tính giáo huấn, truyền dạy về đạo đức làm người
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả:
 2.Tác phẩm.
 Truyện văn xuôi bằn chữ hán, thời kỳ trung đại có nội dung phong phú mang tính giáo huấn, nhân vật được miêu tả trực tiếp qua ngôn ngữ của người kể chuyện.
3.Thể loại:
 Truyện trung đại 
II. ĐOC- HIỂU VĂN BẢN;
1. Đọc – tìm hiểu từ khó/sgk
2. Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục: 2 phần: Mỗi phần là một câu truyện 
b. Phân tích.
b1. Câu chuyệnvề con hổ thứ nhất . 
 ( Cái nghĩa của con hổ đói với bà đỡ Trần)
- Hổ cái sắp sinh con, hổ đực đi tìm bà đỡ Trần 
- Hành động: Khẩn trương, quyết liệt, hết lòng với người thân và bảo vệ bà.(…..) 
- Bà đỡ cứu Hổ -> Hổ đền cục bạc
=> Biết ơn, quý trọng người đã giúp mình, đề cao tình nghĩa, biết ơn người đã giúp mình. Tặng bà cục bạc sống qua mùa đói kém.
2. Câu chuyện về con hổ thứ hai 
 ( Cái nghĩa của con hổ đói với bác tiều)
- Hổ bị hóc xương, vật vã đau đớn. 
- Bác Tiều móc xương cứu sống, thò tay vào cổ họng móc xương
- Hổ đền ơn bác Tiều, đền ơn mãi mãi.Cả khi sống và khi chết (….)
=> Lòng ân nghĩa, thuỷ chung và tình thương yêu loài vật . 
III.Tổng kết 
1 Nghệ thuật
 - Sử dụng nghệ thuật nhân hóa, hình tượng mang ý nghĩa giáo huấn.
- Kết cấu truyện có sự nâng cấp, tô dậm tư tưởng, chủ đề tác phẩm.
 2 Ý nghĩa văn bản.
Truyện đề cao giá trị đạo làm người, con vật còn có nghĩa huống chi là con người.
* Ghi nhớ/ sgk.
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : 
 * Bài học :
 - Đọc kỹ truyện, tập kể lại theo đúng trình tự
 - Viết đoạn văn phát biểu suy nghĩ sau khi học xong truyện.
 * Bài soạn:
 Soạn : Động từ 
F. RÚT KINH NGHIỆM :
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 *************************************************
TUẦN 15	
TIẾT 58 
Ngày soạn: 20 /11/2011
Ngày dạy : 23 /11/2011 
 Tiếng việt : ĐỘNG TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
 - Nắm được các đặc điểm của động từ
 - Nắm được các loại động từ.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
 1. Kiến thức:
 - Khái niệm động từ
 + Ý nghĩa khái quát của động từ
 + Đặc điểm ngữ pháp của động từ ( khả năng kết hợp của động từ, chức vụ ngữ pháp của động từ)
 - Các loại động từ
 2. Kĩ năng :
 - Nhận biết động từ trong câu
 - Phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái.
 - Sử dụng động từ để đặt câu.
 3. Thái độ:
 Nghiêm túc trong giờ học.
C. PHƯƠNG PHÁP.
 Vấn đáp
 Tích hợp : Phần văn ở bài “Con hổ có nghĩa”, phần TLV “kể chuyện tưởng tượng’
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 1. ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ: : ? Thế nào là chỉ từ ? Nêu họat động của chỉ từ trong câu ? 
3. Bài mới : Giới thiệu bài: Trong khi nói và viết, những từ diễn tả hành động, trạng thái của sự vật được gọi là động từ . Vậy động từ là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Đặc điểm của động từ 
 GV: Đưa ra 5 ví dụ: Chạy, học bài, nói, cười, khúc.
? Những từ trên miêu tả điều gì của con người.
HS: Miêu tả hành động của con người.
 HS: Đọc ví dụ . 
? Dựa vào kiến thức đã học ở cấp I, em hãy tìm động từ trong các ví dụ ? 
? Hãy nêu ý nghĩa khái quát của các động từ vừa tìm được ? 
HS : Nhắc lại đặc điểm của danh từ ? 
? Hãy tìm các từ đứng trước động từ vừa tìm được ? 
? Động từ có đặc điểm gì khác danh từ ? 
 HS : Cho ví dụ 
Giáo viên nhấn mạnh : Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật thường kết hợp với các từ: Đã, sẽ, đang, vẫn… ở phía trước và thường làm vị ngữ trong câu .
HS: Đọc ghi nhớ . 
* HOẠT ĐỘNG 2: Các lọai động từ chính 
 GV: Kẻ bảng 
 HS: Lên bảng điền các động từ đã cho vào các ô trống . 
- Dựa vào sơ đồ, giáo viên cho học sinh hiểu về các lọai động từ . 
 Học sinh đọc mục ghi nhớ . 
bài 1, 2, 3 giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà làm . 
GV : Đọc 
 HS :Viết chính tả . 
 Hai học sinh: Đổi bài cho nhau rồi sửa 
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn luyện tập. 
Bài 1/ SGK Tìm động từ trong bài “lợn cưới, áo mới” .Những động từ ấy thuộc loại động từ nào? 
Bài 2/SGK: GV : Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập 2
 HS : Suy nghĩ, làm bài tại chỗ.
Bài 3/SGK: GV 
 GV : Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập 3
 HS : Suy nghĩ, làm bài tại chỗ.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
 1. Đặc điểm của động từ 
 a. Động từ 
- Đi, đến, ra , hỏi 
- Lấy, làm, lễ . 
- Treo, có, xem, cười, bảo, bán, để . 
=> chỉ hành động, trạng thái của sự vật 
 b. Đặc điểm và chức năng của động từ : 
- Kết hợp được với các từ : Đã, sẽ, đang, hãy, đừng, chớ.. ở phía trước, tạo thành cụm động từ. 
- Chức vụ điển hình thường làm vị ngữ trong câu . 
 - Khi làm chủ ngữ, động từ mất hết khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, đừng, chớ…..
 2. Các lọai động từ chính 
 - Trả lời câu hỏi làm gì ?
 Đi, chạy, cười, đọc, hỏi,ngồi, đứng
 - Trả lời câu hỏi làm sao?
 Dám, toan, định, phải
 Buồn, gãy, ghét, đau, nhức, nứt
* Đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau 
 ( Động từ tình thái)
 * Không đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau 
 ( Động từ chỉ hành động, trạng thái : Gồm hai loại nhỏ động từ chỉ hành động và động từ chỉ trạng thái. 
3.Ghi nhớ ( SGK ) 
II. LUYỆN TẬP 
Bài 1/ SGK 
a.Các động từ: có, khoe, may, đem ra đứng hóng, đợi, đi, khen, thấy, hỏi, có, tức, tức tối, chạy, giơ, bảo, mặc 
b.Phân loại: 
- Động từ chỉ tình thái: mặc, có, may, khen, thấy, bảo, giơ
- Động từ chỉ hành động, trạng thái: tức, tức tối, chạy, đứng, khen, đợi. 
Bài 2/SGK: Câu chuyện buồn cười ở chỗ anh chàng keo kiệt nọ chỉ thích cầm của người khác mà không muốn đưa cho ai 
Chú ý động từ “cầm” và “đưa” trái nghĩa nhau .
Bài 3/SGK Chính tả: Con hổ có nghĩa ( Hổ đực mừng rỡ….vẻ tiễn biệt)	
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : 
 * Bài học :
 - Đặt câu và xác định ngữ pháp của động từ trong câu
 - Luyện viết chính tả một đoạn truyện..
 * Bài soạn:
 Soạn : Cụm động từ 
F. RÚT KINH NGHIỆM :
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 *************************************************
TUẦN 15	 Ngày soạn:20/11/2011
 Ngày dạy : 24/11/2011 TIẾT 59 : Tiếng việt : CỤM ĐỘNG TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
 Nắm được các đặc điểm của cụm động từ
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
 1. Kiến thức:
 - Nghĩa của cụm động từ
 - Chức năng ngữ pháp của cụm động từ
 - Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ 
 2. Kĩ năng :
 Sử dụng cụm động từ 
 3. Thái độ:
 Nghiêm túc trong giờ học.
C. PHƯƠNG PHÁP.
 Vấn đáp, Thảo luận nhom, thuyết trình...
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 1. ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ: : ? Hãy nêu những đặc điểm của động từ ? 
 Động từ được chia làm mấy lọai lớn ? Cho ví dụ ?
3. Bài mới : Giới thiệu bài: Trong câu, động từ thường có một số từ ngữ khác đi kèm để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tạo thành cụm động từ. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về cụm động từ 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Đặc điểm của động từ 
 GV: Đưa ra 5 ví dụ: Chạy, học bài, nói, cười, khúc.
? Những từ trên miêu tả điều gì của con người.
HS: Miêu tả hành động của con người.
 HS: Đọc ví dụ . 
? Dựa vào kiến thức đã học ở cấp I, em hãy tìm động từ trong các ví dụ ? 
? Hãy nêu ý nghĩa khái quát của các động từ vừa tìm được ? 
HS : Nhắc lại đặc điểm của danh từ ? 
? Hãy tìm các từ đứng trước động từ vừa tìm được ? 
? Động từ có đặc điểm gì khác danh từ ? 
 HS : Cho ví dụ 
Giáo viên nhấn mạnh : Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật thường kết hợp với các từ: Đã, sẽ, đang, vẫn… ở phía trước và thường làm vị ngữ trong câu .
HS: Đọc ghi nhớ . 
* HOẠT ĐỘNG 2: Các lọai động từ chính 
 GV: Kẻ bảng 
 HS: Lên bảng điền các động từ đã cho vào các ô trống . 
- Dựa vào sơ đồ, giáo viên cho học sinh hiểu về các lọai động từ . 
 Học sinh đọc mục ghi nhớ . 
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn

File đính kèm:

  • docxGiao an 6 tuan 1An Giang.docx