Giáo án Ngữ Văn 6 - Năm học 2014 - 2015 - Trường THCS Vũ Phạm Khải

I. Mục tiêu: Giúp HS.

 1. Kiến thức:

 - Nhận ra được câu lỗi lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm.

 - Cách chữa các lỗi lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm.

 2. Kĩ năng:

 - Phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ.

 - Dùng từ chính xác khi nói, viết.

 3. Thái độ: - Có ý thức dùng từ đúng nghĩa.

II. Chuẩn bị:

 1. GV: - Bảng phụ ghi ví dụ I.

 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài.

III. Tiến trình tổ chức dạy - học.

 1.æn ®Þnh tæ chøc(1’)

 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Phân tích hiện tượng từ nhiều nghĩa.

- Bài tập

 

doc84 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 1018 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ Văn 6 - Năm học 2014 - 2015 - Trường THCS Vũ Phạm Khải, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hay đổi chất liệu và diện mạo đời thường để biến thành truyện thần kì.
2. Tìm hiểu đề bài tự sự
- Đề bài yêu cầu kể chuyện đời thường
- Kể những chuyện xảy ra trong đời sống hằng ngày
3.Theo dõi quá trình thực hiện một đề tự sự 
* Kể chuyện về người thân của em ( ông, bà)
a. Tìm hiểu đề:
- Kể chuyện đời thường người thật, việc thật, kể về hình dáng, tính nết, phẩm chất, biểu lộ tình cảm yêu mến, kính trọng với người thân.
b. Phương hướng làm bài
c. Dàn bài
MB: Giới thiệu nhân vật sự việc
TB: Diễn biến sự việc
KB: Ý nghĩa tình cảm
- Phần thân bài gồm 2 ý :
+ ý thích của ông
+ ông yêu các cháu
- ý thích của mỗi người là cơ sở để phân biệt người này với người khác.
d. Bài tham khảo
- Bài viết sát đề - các ý trong dàn bài đều được phát triển thành đoạn văn.
- Ông hiểu từ yêu hoa, yêu cháu
- Chi tiết: + ông ngủ ít
 + người ta nói người già thường như vậy
- Chăm sóc góc học tập
- Cười hiền từ bảo
- Kể cho cháu nghe
- Các sự việc trên đều xoay quanh chủ đề người ông yêu hoa, yêu cháu.
4. Làm dàn bài sơ lược cho một đề văn tự sự trong số các đề bài nêu trên.
3. Củng cố (3’)
	- Em hiểu như thế nào là kể chuyện đời thường
	- Trình bày phương hướng làm bài văn tự sự
4. Hướng dẫn học ở nhà ( 2’)
	- Viết thành bài văn hoàn chỉnh theo dàn bài đã lập trên lớp.
	- Chuẩn bị viết bài văn tự sự số 3.
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Ngày dạy:6A:
 6B:
 Tiết 49-50 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
I. Mục tiêu:	 Giúp HS.
 1. Kiến thức: 
- Kiểm tra nhận thức của HS về văn tự sự.
 2. Kĩ năng: - 
	- Lập ý, lập dàn y, viết văn theo bố cục 3 phần.
 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
 1. GV: - Ra đề, đáp án và biểu điểm.
 2. HS: - Ôn lại kiến thức về văn tự sự.	
II. Chuẩn bị:
 1. GV: - Ra đề, đáp án và biểu điểm.
 2. HS: - Ôn lại kiến thức về văn tự sự.
Ma trân đề
III. Tiến trình tổ chức dạy - học.
Kiểm tra.
Ma trận đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng điểm
Kể về đổi mới quê em(văn tự sự kể chuyện đời thường )
X
x
x
10 điểm
10=100%
* Đề bài: Hãy kể về những đổi mới ở quê hương em.
 A. Đáp án :
 a. Yêu cầu chung:
 - Hình thức: Bài làm đảm bảo sạch sẽ, rõ ràng, trình bày rõ theo bố cục 3 phần. 
 - Thể loại: Văn tự sự-Kể chuyện đời thường.
 - Nội dung: Kể việc, kể về những đổi mới ở quê em.
 b. Yêu cầu cụ thể: Bài làm theo dàn ý sau:
 * Mở bài: Giới thiệu quê hương em. Khái quát sự đổi mới và cảm xúc của em.
 * Thân bài: - Quê em cách đây mười năm nghèo nàn , lạc hậu , buồn tẻ và lặng lẽ.
 - Quê em hôm nay đổi mới toàn diện và nhanh chóng.
 +Những con đường lầy lội trước kia nay đã được rải nhựa, bê tông hoá, hai bên trồng những hàng cây toả bóng mát....
 +Những ngôi nhà mới ,cao tầng thay cho những căn nhà trước đây lợp lá cọ, tranh phên tre ộp ẹp...
 + Trường học hai tầng khang trang được xây dựng với đầy đủ tiện nghi, dụng cụ tiện cho việc học tập nâng cao chất lượng.
 + Trạm xá, uỷ ban, nhà văn hoá thôn cũng vừa được xây dựng lại trông thật bề thế khang trang đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh cho nhân dân và có nơi tổ chức hội họp sinh hoạt vui chơi...
 + khu công nghiệp mọc lên: Xí nghiệp pin, mỏ Măng gan như một huyền thoại giúp cho công việc làm ăn của người dân quê em được ổn định.
 + Đường rải nhựa, đường bê tông quanh co vào từng ngõ xóm...
 - Đổi mới trong cách sống của mỗi gia đình, trong nếp làm , sinh hoạt , suy nghĩ
 + Mọi nhà đã có đủ tiện nghi sinh hoạt của gia đình: điện đài, ti vi, xe máy...
 + Có cuộc sống vật chất, tinh thần tương đối thoải mái, đầy đủ.
 + Mọi người biết đoàn kết yêu thương giúp đỡ nhau
 + Đổi mới trong cách làm ăn, biết tiếp thu những cái mới những thành tựu khoa học, biết động viên, đầu tư cho con em học hành.
* Kết bài: - Quê em trong tương lai. 
 - Cảm xúc suy nghĩ và ước mơ của em.
 B. Biểu điểm:
 - Điểm 9-10: Đạt được những yêu cầu trên, Bài viết lưu loát, mạch lạc, có cảm xúc biết lựa chọn những chi tiết, hình ảnh tiêu biểu khi kể, xây dựng được những tình tiết hay, có thể mắc vài lỗi nhỏ về chính tả.
- Điểm 7-8: Bài làm khá, hành văn mạch lạc, có cảm xúc, bố cục hợp lý, rõ ràng mắc một vài lỗi về chính tả, diễn đạt.
- Điểm 5-6: Nắm được cách kể chuyện theo mạch cảm xúc song chưa biết lựa chọn những chi tiết, hình ảnh tiêu biểu khi kể, ý còn nghèo, mắc không quá 7 lỗi chính tả, diễn đạt.
- Điểm 3-4: Chưa nắm vững phương pháp kể chuyện,văn viết rối rắm khó theo dõi, bố cục không rõ ràng. Mắc nhiều lỗi chính tả, diễn đạt.
 - Điểm 1-2: Bài làm quá sơ sài chiếu lệ, nội dung không rõ ràng, không theo dõi đươc.
 2. Củng cố: GV thu bài, kiểm tra số lượng, nhận xét
 3. Hướng dẫn học ở nhà: 
- Ôn lại lý thuyết Văn tự sự.
	- Đọc và soạn bài Treo biển, Lợn cưới áo mới.
IV/ Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:15/11/2014
Ngày dạy:
Tiết 51 	Văn bản
 TREO BIỂN
I. Mục tiêu:	Giúp HS.
 1. Kiến thức: - Khái niệm truyện cười.
- Đặc điểm thể loại truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Treo biển, Lợn cưới áo mới.
- Cách kể hài hước về người hành động không suy xét, không có chủ kiến trước những chủ kiến của người khác. Chế giễu, phê phán những người có tính khoe khoang, hợm hĩnh.
- Những chi tiết miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật lố bịch, trái với tự nhiên.
 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện cười.
	- Phân tích, hiểu ngụ ý gây cười của truyện.
	- Kể lại được truyện.
 3. Thái độ: - Biết tránh những thói hư tật xấu.Có lý tưởng sống tốt đẹp.
II. Chuẩn bị:
 1. GV: - Bảng phụ,sưu tầm bài tập.
 2.HS: - Đọc và làm bài phần luyện tập sgk Tr 99.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học.
1.ổn định tổ chức(1’)
 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
- Hãy nêu định nghĩa truyện ngụ ngôn?
 - Kể một số truyện ngụ ngôn mà em biết.
 2. Các hoạt động dạy - học (35’). 
	Hoạt động của thầy và trò	
Nội dung kiến thức
tg
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm truyện cười
- HS đọc chú thích dấu *
? Nêu những ý chính của định nghĩa truyện cười
? Em hiểu thế nào là hiện tượng đáng cười.
- HS: Trả lời
HĐ2: Tìm hiểu văn bản
- GV: Lưu ý HS giọng đọc hài hước dí dỏm - >GV đọc mẫu
- HS đọc
- GV: Đọc kĩ để hiểu nghĩa của từ cá ươn, bắt bẻ.
- GV: Hãy tìm bố cục truyện theo 2 cách:
 + Chia 2 phần
 + Chia 3 phần
? Theo em truyện có những sự việc chính nào?
- HS: Sự việc chính
 + Treo biển
 + ý kiến đóng góp
 + Sự tiếp thu
? Nhà hàng treo biển nhằm mục đích gì? ( Quảng cáo)
? Tấm biển có mấy nội dung, hãy nhận xét?
? Theo em nội dung tấm biển đã đầy đủ cho việc quảng cáo chưa?
GV chốt: MĐ treo biển để quảng cáo. Nội dung biển rất đầy đủ.
? Em có nhận xét gì về thái độ giọng điệu của các ý kiến góp ý này?
? Qua những lời góp ý em thấy họ có sự hiểu biết ntn?
- GV giảng người góp ý đánh giá một cách phiến diện, không thấy được chức năng thông báo gián tiếp của ngôn ngữ.
? Trong 3 sự việc treo biển ý kiến góp ý, sự tiếp thu, sự việc nào gây cười.
- GV treo bảng phụ có ghi nội dung biển “ở đây có bán cá tươi” - sau đó gạch dần các chữ.
? Vì sao sự tiếp thu lại gây cười?
- HS: Sự tiếp thu vội vàng 3 lần đều bỏ ngay lần cuối cùng cất nốt biển.
? Hành động “cất nốt biển” gây cười nhiều nhất , vì sao? Em đánh giá ntn về sự tiếp thu này?
- HS: MĐ treo biển là để quảng cáo, giới thiệu vậy cất biển đi ý nghĩa quảng cáo không còn. Mức độ tiếp thu thụ động quá mức, sự hiểu biết kém đến mức ngớ ngẩn.
? Qua đây tác giả dân gian thể hiện thái độ gì với người tiếp thu? Em hãy nêu ý nghĩa truyện?
GV chốt: sự tiếp thu vội vàng và thụ động không có chủ kiến, không có suy nghĩ.
 - HS đọc ghi nhớ ( SGK)
GV nhấn mạnh ghi nhớ
I. KHÁI NIỆM TRUYỆN CƯỜI:
- Kể về hiện tượng đáng cười trong cuộc sống.
- Có ý nghĩa mua vui, hoặc phê phán
- Hiện tượng cười là những điều trái với lẽ thường, trái với lẽ tự nhiên.
A. TÌM HIỂU VĂN BẢN TREO BIỂN
 1. Đọc - tìm hiểu chú thích.
2. Bố cục
* Hai phần: + Phần 1 câu mở đầu
 + phần 2 còn lại
* Ba phần: + Mở truyện câu đầu
 + Thân truyện
 + Kết chuyện câu cuối cùng
3. Phân tích 
a. Nội dung
* Mục đích treo biển: để quảng cáo giới thiệu
* Nội dung biển rất đầy đủ: 4 nội dung
 - ở đây: địa điểm
 - có bán: hoạt động
 - Cá: hàng
 - Tươi: tính chất
* Nội dung góp ý của khách hàng.
- Có 4 ý kiến -> 4 ý khác nhau được lập luận chặt chẽ
* Tiếp thu của nhà hàng:
- Nghe theo răm rắp -> Bỏ đi từng từ, từng nội dung, rỡ tấm biển xuống -> Buồn cười vì sự tiếp thu không suy nghĩ, không xem xét của chủ nhà hàng.
b. Bài học: Phải biết tiếp thu có chọn lọc ý kiến của người khác và phải có chủ kiến khi làm việc.
* Ghi nhớ: SGK/Tr125
5’
30’
3. Củng cố (3’)
	- Qua 2 câu chuyện em rút ra bài học gì?
	- Đóng vai 2 nhân vật diễn lại truyện “Lợn cưới, áo mới”.
4. Hướng dẫn học ở nhà ( 2’)
	- Học thuộc định nghĩa truyện cười.
	- Kể diễn cảm câu chuyện.
	- Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của mình sau khi học xong truyện.
	- Đọc và nghiên cứu bài: Số từ và lượng từ
IV/ Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn:
Ngày dạy:6A:
 6B:
 Tiết 52 Tiếng Việt SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ 
I. Mục tiêu : 
 1. Kiến thức: - Khái niệm số và lượng từ.
- Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ. 
- Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ.
 + Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ.
 + Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ.
 2. Kĩ năng: - Nhận diện được số từ và lượng từ.
- Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị.
- Vận dụng số từ và lượng từ khi nói, viết.
 3. Thái độ: - Yêu Tiếng Việt và có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. 
II. Chuẩn bị : 
 1. GV: - Bảng phụ.
 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 
1.Ổn định tổ chức(1’)
 1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Cho cụm danh từ và yêu cầu HS điền vào mô hình cụm DT.
 + Tất cả những HS giỏi khối 6
 + Những con gà mái hoa mơ.
 2. Các hoạt động dạy - học(36’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
tg
HĐ1: Tìm hiểu số từ
- GV: Treo bảng phụ ghi VD.
- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập
? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
- HS: Trả lời.
? Các từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào?
- HS: Thuộc từ loại danh từ
? Em nhận xét về vị trí của các từ in đậm so với DT.
? Các từ in đậm b

File đính kèm:

  • docgiao an van 6 tu tiet 25 tiet68.doc