Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 93, 94, 95

A. Mục tiêu: Giúp HS

- Nắm lại toàn bộ kiến thức cơ bản của chương trình văn học lớp 10, từ văn học dân gian đến văn học viết, từ văn học Việt Nam đến văn học nước ngoài

- Có năng lực phân tích văn học theo từng cấp độ, từ sự kiện văn học đến tác giả, tác phẩm văn học từ ngôn ngữ đến hình tượng nghệ thuật

- Biết vận dụng những kiến thức đã học để tiếp thu những kiến thức sẽ học trong chương trình văn học lớp 11

B. Phương tiện thực hiện và cách thức tiến hành bài dạy

1. Phương tiện thực hiện: - GV: SGV, SGK, STK, giáo án

 - HS: SGK, vở ghi, vở soạn

2. Cách thức tiến hành bài dạy - Phương pháp vấn đáp

 - Thảo luận trao đổi củng cố kiến thức

 

doc7 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2480 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 93, 94, 95, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iến thức
C.Tiến trình bài dạy
Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày các thao tác nghị luận mà em biết
3.Dạy bài mới
3.1 Lời vào bài: Hôm nay, chúng ta tiến hành tổng kết phần văn học nhằm ôn lại kiến thức cơ bản về chương trình văn học lớp 10
 Bài dạy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY 
.Hoạt động 1: Tổng kết khái quát về vhvn
TT1: VHVN bao gồm những bộ phận nào?
TT2: So sánh đặc điểm của hai bộ phận vh này?
TT3: VHDG có đặc trưng nào?
TT4: Nêu các thể loại vhdg mà em biết?
TT5: Với mỗi thể loại hãy kể tên các văn bản mà em đã được học?
TT6: Vh viết bao gồm những bộ phận nào?
TT7: So sánh đặc điểm của hai bộ phận văn học này?
Tổng kết khái quát về văn học Việt Nam
VHVN bao gồm hai bộ phận: văn học dân gian và văn học viết
Lập bảng so sánh
ĐẶC ĐIỂM
VHDG
VH VIẾT
Ảnh hưởng truyền thống dân tộc và tiếp thu tinh hoa văn hoá vh nước ngoài; hai nội dung lớn xuyên suốt là yêu nước và nhân đạo
Thời điểm ra đời
Ra đời sớm từ khi chưa có chữ viết
Ra đời khi có chữ viết
Hình thức lưu truyền
Truyền miệng
Chữ viết
Hình thức tồn tại
Gắn liền với những hoạt động khác nhau trong đời sống cộng đồng(gắn với môi trường diễn xướng)
Cố định thành văn bản viết, mang tính độc lập của một tác phẩm văn học
Vai trò, vị trí
Vai trò nền tảng của vh dân tộc
Nâng cao và kết tinh những thành tựu nghệ thuật
Tác giả
sáng tác tập thể
Sáng tác cá nhân
Tổng kết bộ phận văn học dân gian
- Đặc trưng: tính truyền miệng, tính tập thể
- Các thể loại vhdg
Truyện dân gian
Câu nói dân gian
Thơ ca dân gian
Sân khấu dân gian
Thần thoại, sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện cười, truyện thơ
Tục ngữ, câu đố
Ca dao, vè
Chèo, tuồng
2. Tổng kết bộ phận văn học viết
- có hai loại hình vh: vh trung đại và vh hiện đại
- lập bảng so sánh
ĐẶC ĐIỂM
VHVN TỪ TK X-HẾT XIX
VHVN TỪ ĐẦU TK XX ĐẾN NAY
Phản ánh hai nội dung lớn là yêu nước, nhân đạo; thể hiện tư tưởng, tình cảm của con người Việt Nam trong những mối quan hệ đa dạng như quan hệ với thế giới tự nhiên, quan hệ với quốc gia, với dân tộc, quan hệ xã hội, ý thức về bản thân
Chữ viết
Chữ Hán và chữ Nôm
Chủ yếu là chữ quốc ngữ
Thể loại
tiếp thu từ TQ: cáo, hịch…
sáng tạo trên cơ sở tiếp thu: thơ ĐL bằng chữ Nôm
thể loại vh dân tộc: lục bát, hát nói…
Tiếp thu vh trung đại: thơ ĐL, câu đối…
thể loại vh hiện đại: thơ tự do, truyện ngắn, kịch…
Tiếp thu từ nước ngoài
- tiếp thu văn hoá, văn học TQ
- tiếp nhận ảnh hưởng vh TQ, phương tây, Nga, Mỹ La-tinh…
* Củng cố: 
- nắm đặc điểm chính của VHVN bao gồm hai bộ phận vh dân gian và vh viết
- nắm được đặc điểm của VHDG và VH viết
- Kể một truyện dân gian mà em biết
D. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài mới
- học bài cũ: nắm những đặc điểm chính của VHDG và vh viết
- xem lại các văn bản thuộc bộ phận vhdg đã được học trong hk1
- soạn bài mới
 + xem lại phần vhvn từ thể kỉ X đến hết thế kỉ XIX
 + trả lời câu hỏi 4 và 5 sgk/147,148
HẾT TIẾT 1
TIẾT 2
Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: So sánh hai bộ phận vh: vh trung đại và vh hiện đại 
3.Dạy bài mới
3.1 Lời vào bài: Hôm nay, chúng ta tiến hành tổng kết phần văn học VN thời kì từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX
 Bài dạy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY 
.Hoạt động 1: Tổng kết văn học viết Việt Nam thời kì từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX
TT1: Lập bảng tổng kết đặc điểm nội dung và nghệ thuật của vh trung đại
TT2: kể tên các tác phẩm vh trung đại đã được học
TT3: Những tác phẩm nào tập trung thể hiện nội dung yêu nước
TT4: Ôn tập về tác phẩm Phú sông Bạch Đằng- Trương Hán Siêu
TT5: Ôn tập về tác phẩm Đại cáo bình Ngô-Nguyễn Trãi
TT6: Ôn tập về văn bản Tựa trích diễm thi tập-Hoàng Đức Lương
TT7: Ôn tập về văn bản Hiền tài là nguyên khí quốc gia- Thân Nhân Tông
TT8: Ôn tập về văn bản Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn, Thái sư Trần Thủ Độ, Chuyện phán chức sự đền Tản Viên
TT9: Ôn tập về đoạn trích Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ
TT10: Ôn tập về tác phẩm Truyện Kiều-Nguyễn Du
Hs thảo luận, gợi nhắc lại kiến thức
Tổng kết văn học viết Việt Nam thời kì từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX
Lập bảng tổng kết
Văn
 học
 trung
 đại
 Việt
 Nam
Thành phần văn học
Đặc điểm nôi dung
Đặc điểm nghệ thuật
Giai đoạn VH
Văn học chữ Hán
Chủ nghĩa
yêu nước
Chủ nghĩa nhân đạo
Cảm hứng thế sự
Tính quy phạm
Thế kỉ X đến hết thế kỉ XIV
Thế kỉ XV đến hết thế kỉ XVII
Thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX
Nửa cuối thế kỉ XIX
Văn học chữ Nôm
Tính trang nhã
Tiếp thu,dân tộc hoá Vhnn 
D. 
2. Tác phẩm
A. Nội dung chủ nghĩa yêu nước
a. Phú sông Bạch Đằng- Trương Hán Siêu
thể phú:gồm 4 đoạn: đoạn mở, đoạn giải thích, đoạn bình luận, đoạn kết
- mục đích dạo chơi của nhân vật khách: thưởng thức vẻ đẹp thiên nhiên, nghiên cứu cảnh trí đất nước, bồi bổ tri thức
các địa danh: Trung Quốc qua sách vở, địa danh của đất Việt
cảnh vật nơi tác giả dừng chân: hùng vĩ, hoành tráng; ảm đạm, đìu hiu
cảm xúc của nhân vật “khách”
vui, tự hào trước dòng sông từng ghi bao chiến tích
buồn đau, nuối tiếc vì chiến trường oanh liệt ngày xưa giờ đây trơ trọi, hoang vu
- Các bô lão kể về “Trùng Hưng nhị thánh bắt Ô Mã”
- chỉ ra nguyên nhân ta thắng, địch thua: “nhân tài”- nhân tài phải có “đức cao, đức lành”
b. Đại cáo bình Ngô-Nguyễn Trãi
- Lập trường chính nghĩa của cuộc kháng chiến
 + Tư tưởng nhân nghĩa
 + quyền độc lập tự chủ của dân tộc
Tố cáo tội ác của giặc Minh
Quá trình kháng chiến chống giặc Minh và thắng lợi
 + Lược thuật buổi đầu của cuộc khởi nghĩa
 + Lược thuật các trận chiến thắng
 + Cảnh tượng thảm bại của quân giặc
c. Tựa trích diễm thi tập-Hoàng Đức Lương
- Nguyên nhân khiến thơ ca không được truyền lại đầy đủ
 + Nguyên nhân chủ quan
thơ ca khó tiếp nhận 
những người có khả năng làm văn thơ đều không đủ điều kiện thời gian để sáng tác
người sáng tác không đủ kiên nhẫn 
thơ văn chịu sự quản lí của triều đình
 + Nguyên nhân khách quan
thời gian lâu dài đã huỷ hoại sách vở
trải qua mấy lần binh lửa 
d. Hiền tài là nguyên khí quốc gia- Thân Nhân Tông
Vai trò quan trọng của hiền tài
 ↓
Khuyến khích hìên tài
Việc đã làm
Việc tiếp tục làm: khắc bia tiến sĩ
 ↓
}ca ngợi những nhân tài của đất nước
Ý nghĩa tác dụng của việc khắc bia tiến sĩ
e Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn
f. Thái sư Trần Thủ Độ
g. Chuyện phán chức sự đền Tản Viên
B. Nội dung chủ nghĩa nhân đạo
a. Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ
- ngâm khúc
- tâm trạng khắc khoải chờ đợi của người chinh phụ.
- khát khao được sống trong tình yêu và hạnh phúc lứa đôi
b. Truyện Kiều-Nguyễn Du
- Đoạn trích “Trao duyên”: bi kịch của Kiều-người phụ nữ rơi vào tình huống bi kịch lựa chọn hiếu và tình
- Đoạn trích “Nỗi thương mình”: Tâm trạng đau đớn, xót xa, tủi nhục của Kiều khi sống giữa chốn lầu xanh
- Đoạn trích “Chí khí người anh hùng”: ngợi ca người anh hùng Từ Hải-không phải là người anh hùng hiện thực mà là hình tượng người anh 
hùng lãng mạn mang dấu ấn quan niệm của tác giả
- Đoạn trích “Thề nguyền”: một tình yêu cao đẹp và thiêng liêng, vượt ra khỏi lễ giáo phong kiến 
* Củng cố 
- nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm chính
- Đặc điểm chung về chủ nghĩa yêu nước được thể hiện qua các tác phẩm
D. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài mới
- học bài cũ: + nắm được đặc trưng của vhtđ
 + giá trị tư tưởng của các tác phẩm
- soạn bài mới: + xem lại phần vh nước ngoài
 + xem lại phần lí luận vh
HẾT TIẾT 2
TIẾT 3
Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày giá trị nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều
3.Dạy bài mới
3.1 Lời vào bài: Hôm nay, chúng ta tiến hành tổng kết phần văn học nước ngoài
3.2 Bài dạy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY 
Hoạt động 1: Tổng kết phần văn học nước ngoài
TT1: Lập bảng tổng kết về sử thi
đặc điểm riêng của mỗi tác phẩm
đặc điểm chung của sử thi
TT2: Lập bảng tổng kết về thơ Đường và thơ Hai cư trên hai phương diện nội dung và nghệ thuật
TT3: Nêu giá trị tác phẩm Tam quốc diễn nghĩa
 Hoạt động 2: Tổng kết phần lí luận văn học
TT1: Nêu các tiêu chí chủ yếu của vbvh
TT2: Nêu cấu trúc của vbvh
TT3: Nêu các yêu tố thuộc nội dung của văn bản vh
TT4: Nêu các yếu tố thuộc hình thức của văn bản vh
Tổng kết phần văn học nước ngoài
1. Về sử thi
SỬ THI
ĐẶC ĐIỂM RIÊNG
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Đăm Săn (Việt Nam)
khát vọng chinh phục thiên nhiên, xoá bỏ những tập tục lạc hậu vì sự hung mạnh của bộ tộc
con người hành động
- Chủ đề: hướng tới những vấn đề chung của cả cộng đồng, phản ánh hiện thực đời sống và tư tưởng con người cổ đại
Ô-đi-xê (Hi Lạp)
- biểu tượng sức mạnh trí tuệ và tinh thần trong chinh phục thiên nhiên để khai sáng văn hoá, mở rộng giao lưu văn hoá
- khắc hoạ nhân vật qua hành động
- Nhân vật: Tiêu biểu cho sức mạnh, lí tưởng của cộng đồng, ca ngợi những con người với đạo đức cao cả, với sức mạnh, tài năng, trí thông minh đấu tranh chinh phục tự nhiên, chiến thắng cái ác
Ra-ma-ya-na (Ấn Độ)
chiến đấu chống cái ác, cái xấu, vì cái thiện, cái đẹp; đề cao danh dự và bổn phận, tình yêu tha thiết đối với con người, cuộc đời, thiên nhiên
con người được miêu tả về tâm linh và tính cách
Ngôn ngữ: trang trọng
Hình tượng nghệ thuật với vẻ đẹp kì vĩ, mĩ lệ, trí tưởng tượng phong phú
Về thơ Đường và thơ Hai-cư
THƠ ĐƯỜNG
THƠ HAI-CƯ
nội dung: phản ánh đời sống xh và tinh thần của con người với các đề tài thiên nhiên, chiến tranh, tình yêu….
Nghệ thuật: hai thể chính cổ phong và Đường luật với ngôn ngữ đơn giản, tinh luyện
ghi lại phong cảnh với sự vật cụ thể,ở một thời điểm nhất định trong hiện tại, từ đó khơi gợi cảm xúc, suy tư sâu sắc
gợi là chủ yếu, ngôn ngữ cô đọng, hàm súc
Về Tam quốc diễn nghĩa
- Cuộc đấu tranh giữa các tập đoàn quân sự trong nội bộ giai cấp phong kiến.
- Vạch trần bản chất tàn bạo của giai cấp thống trị.
- Phản ánh cuộc sống loạn li, bi thảm của nhân dân và ước mơ sự xuất hiện của những ông vua hiền , tướng giỏi.
- Ca ngợi tình nghĩa thủy chung của 3 anh em: Lưu, Quan , Trương
- Là kho tàng kinh nghiệm về chiến lược, chiến thuật.
IV. Tổng kết phần lí luận văn học
Văn bản văn học
Tiêu chí chủ yếu của văn bản vh
Cấu trúc của vă

File đính kèm:

  • doc95-96-97 T ket phan van hoc.doc
Giáo án liên quan