Giáo án Nghề nuôi cá Lớp 11 - Tiết 6 đến 10: Đặc điểm sinh học của một số loại cá nuôi - Năm học 2009-2010

I. MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức:

- Hiểu được đặc điểm sinh học của một số loài cá nuôi chủ yếu.

2/ Kĩ năng: Rèn luyện, phát triển kĩ năng so sánh, khái quát, phân tích, tổng hợp.

3/ Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu lao động, bước đầu vận dụng kiến thức được vào thực tiễn SX ở gia đình. Lòng say mê môn học.

II. CHUẨN BỊ:

1/ GV:

a) Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.

b) Phương tiện:-SGK, SGV, tài liệu tham khảo.Tranh ảnh có liên quan

2/ HS: - Đọc bài mới ở nhà.

-Tìm hiểu các đặc điểm sinh học 1 số loài cá nuôi phổ biến ở địa phương.

III. NỘI DUNG & TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1/ Ổn định lớp – kiểm diện (1)

2/ KT bài cũ(5) : Các yếu tố lí học gồm những yếu tố nào? Có ảnh hưởng gì đến đời sống của cá?

 3/ Tiến trình bài mới:(35')

I. MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức:

- Hiểu được đặc điểm sinh học của một số loài cá nuôi chủ yếu.

- Biết được sự sai khác của cơ quan lược mang nhóm cá ăn lọc (mè trắng, mè hoa) & những cá không ăn theo kiểu lọc TĂ.

2/ Kĩ năng: Rèn luyện, phát triển kĩ năng so sánh, khái quát, phân tích, tổng hợp.

3/ Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu lao động, bước đầu vận dụng kiến thức được vào thực tiễn SX ở gia đình. Lòng say mê môn học.

II. CHUẨN BỊ:

1/ GV:

c) Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.

d) Phương tiện:-SGK, SGV, tài liệu tham khảo.Tranh ảnh có liên quan

2/ HS: - Đọc bài mới ở nhà.

-Tìm hiểu các đặc điểm sinh học 1 số loài cá nuôi phổ biến ở địa phương.

III. NỘI DUNG & TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1/ Ổn định lớp – kiểm diện (1)

2/ KT bài cũ(5) :

 Liệt kê các yếu tố hoá học ảnh hưởng đến đời sống của cá. Anh hưởng của các chất khí hoà tan & các muối hoà tan.

3/ Tiến trình bài mới:(35')

 

doc10 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 857 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Nghề nuôi cá Lớp 11 - Tiết 6 đến 10: Đặc điểm sinh học của một số loại cá nuôi - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
Phương tiện:-SGK, SGV, tài liệu tham khảo.Tranh ảnh có liên quan 
2/ HS: - Đọc bài mới ở nhà. 
-Tìm hiểu các đặc điểm sinh học 1 số loài cá nuôi phổ biến ở địa phương.
III. NỘI DUNG & TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1/ Ổn định lớp – kiểm diện (1’)
2/ KT bài cũ (5’) : 
	Liệt kê các yếu tố hoá học ảnh hưởng đến đời sống của cá. Aûnh hưởng của các chất khí hoà tan & các muối hoà tan.
3/ Tiến trình bài mới :(35')
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
.
2/ Cá mè hoa
a) Nguồn gốc: Trung Quốc, di giống vào nước ta 1958.
b) Đặc điểm sinh học:
- Sống ở tầng trên & tầng giữa, ăn ĐV phù du (nhờ lược mang), ăn TĂ nhân tạo dạng bột.
- Môi trường sống giống như cá mè trắng, lược mang lớn hơn mè trắng.
- Sinh trưởng: 9 tháng có thể đạt 1 – 2 kg, nuôi dày => cá lớn chậm. Tỉ lệ nuôi ghép thấp (< 5%).
c) Sinh sản:
- Cá thành thục ở tuổi 2 – 3. 
- Tập tính sinh sản giống như cá mè trắng.
3/ Cá chép:
a) Phân bố: rộng, khắp nơi. Hiện nay, VN có 7 dòng cá chép.
b) Tập tính: 
- Cá chép ăn tạp, thiên về ăn ĐV. TĂ tự nhiên là SV đáy. 
- Sống ở tầng giữa & đáy, đôi râu cảm thụ TĂ & mt.
- Môi trường sống: t0 = 4 – 400C, pH = 5 – 9, độ mặn < 10%0.
- St chậm hơn cá mè: 9 tháng đạt 0,5 – 0,7 kg. Nuôi cá ghép không dày (< 10%) hoặc nuôi đơn.
c) Sinh sản:
- Cá thành thục: 1 năm tuổi, đẻ tự nhiên trong ao hồ. 
- Đẻ nhân tạo: 2 lần/năm.
Nguồn gốc cá mè hoa?
Cá sống tầng nào? TĂ tự nhiên của chúng là gì? Kiểu ăn?
Môi trường sống thích hợp? 
Tỉ lệ của mè hoa trong ao nuôi ghép? Tại sao thấp?
Cá thành thục ở tuổi nào? Tập tính sinh sản? 
Cá chép sống được ở đâu?
Cá chép sống ở tầng nào trong ao nuôi? TĂ tự nhiên? 
Môi trường sống thích hợp? 
Cá chép chất lượng thịt ra sao? Đ2 sinh trưởng? Cá nuôi ghép hay đơn? 
Tại sao nuôi cá chép lại thả mật độ thấp (không cho ăn TĂ nhân tạo)? 
Tuổi thành thục? Tập tính sinh sản?
.Sống ở tầng trên & tầng giữa, ăn TV phù du.
HS dựa vào SGK trả lời.
Được, bởi vì khí hậu miền Nam cũng thích hợp với chúng.
- Có lược mang lọc lấy SV phù du.
Lớn nhanh nên được nuôi ghép nhiều.
2 – 3 tuổi. Đẻ nơi nước chảy ở thượng nguồn.
Trung Quốc.
Sống ở tầng trên & tầng giữa. Ăn ĐV phù du, kiểu lọc qua lược mang.
t0 = 20 – 300C, pH = 6,5 – 8, hàm lượng oxi > 2 mg/l.
Tỉ lệ nuôi ghép thấp ( ít TĂ tự nhiên.
Từ 2 - 3tuổi. Đẻ nơi nước chảy ở thượng nguồn.
Sống khắp nơi do phổ nhiệt rộng.
4/ Củng cố: (3’) 
Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK.
Dùng các câu hỏi trắc nghiệm trong ngân hàng đề thi để củng cố.
5/ Dặn dò: (2’) 
Học bài cũ – Đọc trước bài mới.
Tìm hiểu cá loại TĂ phổ biến dành cho cá nuôi ở địa phương. 
Tiết : 8
NS:10/9/09
ND:11/9/09
 	 ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA MỘT SỐ LOẠI CÁ NUÔI CHỦ YẾU(tt)
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
Hiểu được đặc điểm sinh học của một số loài cá nuôi chủ yếu.
Biết được sự sai khác của cơ quan lược mang nhóm cá ăn lọc (mè trắng, mè hoa) & những cá không ăn theo kiểu lọc TĂ.
2/ Kĩ năng: Rèn luyện, phát triển kĩ năng so sánh, khái quát, phân tích, tổng hợp.
3/ Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu lao động, bước đầu vận dụng kiến thức được vào thực tiễn SX ở gia đình. Lòng say mê môn học. 
II. CHUẨN BỊ:
1/ GV: 
Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
Phương tiện:-SGK, SGV, tài liệu tham khảo.Tranh ảnh có liên quan 
2/ HS: - Đọc bài mới ở nhà. 
-Tìm hiểu các đặc điểm sinh học 1 số loài cá nuôi phổ biến ở địa phương.
III. NỘI DUNG & TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1/ Ổn định lớp – kiểm diện (1’)
2/ KT bài cũ (5’) : đặc điểm sinh học của một số loài cá nuôi chủ yếu.
3/ Tiến trình bài mới :(35')
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
4/ Cá trắm cỏ:
- Có nguồn gốc miền Bắc (Lạng Sơn).
-Thích ứng với nhiều pthức nuôi: nước đứng, nước chảy, nuôi đơn, nuôi ghép.
- St nhanh: 1 tuổi đạt 0,5 – 1,5 kg hoặc lớn hơn.
a) Tập tính sống:
- Sống ở tầng mặt & tầng giữa, chịu lạnh tốt. Ăn TV bậc cao.
- Môi trường thích hợp: t0 = 200 – 300C, pH = 7- 8, hàm lượng oxi > 2 mg/l.
- Cá dễ nuôi, TĂ dễ kiếm, tốn ít chi phí. Nhưng cá dễ bị bệnh (đốm đỏ lở loét).
5/ Cá trôi Ấn (Cá Rôhu)
- Nguồn gốc: Nhập từ Ấn Độ (năm 1982) vào MBVN.
- Nuôi ghép phổ biến (tỉ lệ ghép 20%).
- Chất lượng thịt không ngon lắm=> lai ghép để cải tạo.
a) Tập tính sống:
- Sống ở tầng đáy, TĂ chủ yếu là mùn bã hữu cơ hoặc TV bậc cao.
- Chịu nhiệt cao (đến 450C), chết ở dưới 100C, độ muối chịu đựng được: 15%0.
- St: Năm đầu: 0,5 – 0,7 kg, năm 2: 1,5 – 2 kg.
b) Sinh sản: Cá thành thục ở tuổi 2, không tự đẻ trong ao => Sinh sản nhân tạo.
Nguồn gốc của cá trắm cỏ? 
Cá trắm cỏ sống ở tầng nào trong ao nuôi? TĂ tự nhiên? 
Môi trường sống thích hợp? 
Ưu điểm của cá trắm cỏ ? 
Tuổi thành thục của cá trắm cỏ? Tập tính sinh sản?
Cá trôi Ấn sống ở tầng nào trong ao nuôi? TĂ tự nhiên? 
Ưu điểm cá trôi Ấn?
Tuổi thành thục của cá trôi Ấn? Tập tính sinh sản?
Nguồn gốc, phân bố?
Sống ở tầng nào trong ao? TĂ của chúng?
Miền Bắc (sông Kì Cùng - Lạng Sơn).
Sống ở tầng mặt & tầng giữa, chịu lạnh tốt. Ăn TV bậc cao (rau, cỏ, bèo lá,).
t0 = 200 – 300C, pH = 7- 8, hàm lượng oxi > 2 mg/l.
Lớn nhanh, thịt ngon, TĂ dễ kiếm, ít tốn chi phí, có thể nuôi với nhiều phương thức nuôi khác nhau.
2 -3 năm tuổi.Đẻ nơi nướcchảy ởthượng nguồn.
Nguồn gốc từ Ấn Độ, nhập vào MBVN.
Sống ở cả 3 tầng, ăn mùn bã hữu cơ, ĐV phù du, rau, bèo, 
Khả năng chống chịu tốt, sức sống cao, chất lượng thịt ngon hơn cá trôi Ấn. Nhưng lớn chậm.
Cá thành thục ở tuổi 2, không tự đẻ trong ao. Sử dụng hoocmon kthích.S2 mạnh, tỉ lệ sống cao.
4/ Củng cố: (3’) 
Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK.
Dùng các câu hỏi trắc nghiệm trong ngân hàng đề thi để củng cố.
5/ Dặn dò: (2’) 
Học bài cũ – Đọc trước bài mới.
Tìm hiểu cá loại TĂ phổ biến dành cho cá nuôi ở địa phương. 
Tiết : 9
NS:10/9/09
ND: 11/9/09 ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA MỘT SỐ LOẠI CÁ NUÔI I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
Hiểu được đặc điểm sinh học của một số loài cá nuôi chủ yếu.
Biết được sự sai khác của cơ quan lược mang nhóm cá ăn lọc (mè trắng, mè hoa) & những cá không ăn theo kiểu lọc TĂ.
Biết được vị trí của miệng cá luôn liên quan đến khả năng tìm kiếm TĂ của cá.
2/ Kĩ năng: Rèn luyện, phát triển kĩ năng so sánh, khái quát, phân tích, tổng hợp.
3/ Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu lao động, bước đầu vận dụng kiến thức được vào thực tiễn SX ở gia đình. Lòng say mê môn học. 
II. CHUẨN BỊ:
1/ GV: 
Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
Phương tiện:-SGK, SGV, tài liệu tham khảo
2/ HS: - Đọc bài mới ở nhà. 
-Tìm hiểu các đặc điểm sinh học 1 số loài cá nuôi phổ biến ở địa phương.
III. NỘI DUNG & TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1/ Ổn định lớp – kiểm diện (1’)
2/ KT bài cũ (5’) : Kể tên 1 số loại cá nuôi ở địa phương. 
3/ Tiến trình bài mới :(35')
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
6/ Cá Mrigan:
- Nguồn gốc từ Ấn Độ, nhập vào VN cùng với cá trôi Ấn.
a) Tập tính & st:
- Cá sống ở cả 3 tầng, ăn mùn bã hữu cơ (chủ yếu) & những loại TĂ khác: ĐV phù du, rau, bèo, 
- Khả năng chống chịu tốt, sức sống cao, độ muối chịu đựng < 10%0 .
- Cá nuôi 1 năm chỉ đạt 0,2 – 0,3 kg. Chất lượng thịt ngon.
- Thích hợp nuôi ghép.
b) Sinh sản:
- Cá thành thục ở tuổi 2, tập tính sinh sản giống cá trôi.
- Sinh sản mạnh, tỉ lệ cá con sống cao.
7/ Cá rô phi
a) Cá rô phi sẻ (Cá rô phi đen)
- Được nguời Pháp di giống vào năm 1951.
- Dễ nuôi, sinh sản nhiều, ít thịt.
b) Cá rô phi vằn
- Được di giống từ Đài Loan vào Miền Nam(1973).
- Lớn nhanh hơn cá rô phi đen nhưng đẻ ít, thưa hơn cá rô phi đen.
c) Đặc điểm sống
- Sống ở tầng giữa & tầng đáy.
- St tốt, lớn nhanh, lớn nhanh, 1 tháng đạt 100g (cá thương phẩm). Chất lượng thịt ngon.
 Môi trường sống: t0= 320C, dưới 100C => cá chết, độ muối chịu đựng: 30%0.
- Cá cái lớn chậm hơn cá đực => Dùng hoocmon xử lí tạo cá đực lớn nhanh, thịt nhiều (Rô phi dòng Gift).
d) Sinh sản: 
- Cá thành thục: 4 – 5 tháng tuổi.
- Cá cái có tập tính giữ & bảo vệ con trong miệng.
8/ Cá trê:
a) Nguồn gốc: Cá trê nuôi hiện nay là cá trê lai giữa cá trê đen & trê phi, hoặc cá trê vàng & trê phi.
b) Tập tính sống:
- Sống ở tầng đáy, cá ăn tạp, thiên về ăn ĐV.
- Cá có thể sống mt thiếu oxi (nuôi dày, nước bẩn) do có cơ quan hô hấp phụ (hoa khế, mê lộ).
- Phù hợp với mô hình VAC. Sau 1 năm đạt 0,5 – 1 kg.
Ưu điểm của cá Mrigan?
Đ2 sinh sản cá Mrigan? 
Có những loại cá rô phi nào? 
Nguồn gốc? 
Ưu điểm cá rô phi đen? 
Cá rô phi sống ở tầng nào? TĂ tự nhiên? 
Đặc điểm st? 
Môi trường sống ?
Cá rô phi dòng Gift là gì?
Đ2 sinh sản cá rô phi ?
Nguồn gốc? 
Đặc điểm sống của cá trê?
Ưu điểm của cá rô phi. 
Nguồn gốc tự nhiên? 
Nguồn gốc từ Ấn Độ, nhập vào MBVN.
Sống ở cả 3 tầng, ăn mùn bã hữu cơ, ĐV phù du, rau, bèo, 
Khả năng chống chịu tốt, sức sống cao, chất lượng thịt ngon hơn cá trôi Ấn. Nhưng lớn chậm.
Cá thành thục ở t

File đính kèm:

  • doct4,5ngnc 11.doc
Giáo án liên quan