Giáo án Nghề nuôi cá Lớp 11 - Tiết 29+30: Nguyên nhân gây bệnh và cách phòng trị một số bệnh thường gặp ở cá - Năm học 2009-2010

I. MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức:

- Hiểu được 1 số nguyên nhân chính gây bênh cho cá.

- Biết được 1 số bệnh nguy hiểm thường gặp.

- Biết cách phòng bệnh cho cá.

- Biết cách chữa 1 số bệnh thông thường cho cá.

2/ Kĩ năng:

- Rèn luyện, phát triển kĩ năng so sánh, khái quát, phân tích, tổng hợp.

- Vận dụng vào thực tiễn SX ở địa phương & gia đình.

3/ Thái độ:

- Giáo dục HS lòng yêu lao động, có ý thức lập thân cho tương lai. Hình thành tác phong công nghiệp trong lao động & cuộc sống.

- Có ý thức bảo vệ môi trường.

II. CHUẨN BỊ:

1/ GV:

a) Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.

b) Phương tiện:- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.

 -Tranh ảnh có liên quan.

2/ HS: Đọc bài mới ở nhà. Chuẩn bị bài mới bằng câu hỏi: Nêu 1 số bệnh phổ biến & cách phòng trị bệnh ở cá.

III. NỘI DUNG & TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1)

2/ KT bài cũ : khơng

3/ Tiến trình bài mới:(40')

 

doc7 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 683 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Nghề nuôi cá Lớp 11 - Tiết 29+30: Nguyên nhân gây bệnh và cách phòng trị một số bệnh thường gặp ở cá - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h; khử trùng dụng cụ nuôi thường xuyên.
- Không dùng TĂ hư hỏng; dùng TĂ chín, phân phải ủ hoai.
- Tẩy trùng cho cá giống: Tắm cho cá bằng nước muối loãng 2 – 3%.
3/ Tăng cường sức đề kháng cho cá.
- Thả cá giống khỏe mạnh, không có dấu hiệu bệnh.
- Đảm bảo chăm sóc, quản lí đúng kĩ thuật, mật độ & nuôi ghép hợp lí, đảm bảo TĂ cả về số lượng, chất lượng, kiểm tra theo dõi cá thường xuyên.
GV y/c HS đọc kĩ phần I/ SGK trang 186 – 188 để trả lời câu hỏi :
Bệnh ở cá xuất hiện do các nguyên nhân nào ? Phân tích từng yếu tố.
HS quan sát các sơ đồ 30.1 – 30.4 / trang 188 để trả lời : 
Như vậy, khi nào xuất hiện bệnh ở cá ?
Từ các nguyên nhân trên, GV y/c HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau :
Cần có những biện pháp nào để phòng trừ bệnh cho cá ? Nêu & phân tích cụ thể từng biện pháp.
- Làm thế nào để xử lí & diệt trừ mầm bệnh?
- Làm thế nào để tăng cường sức đề kháng cho cá?
- Sức khỏe của cá.
- Điều kiện môi trường sống của cá không thuận lợi.
- Mầm bệnh : Virus, VK, kí sinh trùng, nấm kí sinh.
- Khi hội đủ cả 3 đk : sức khỏe yếu, mt sống không thuận lợi, có mầm bệnh trong mt.
- Cải tạo & cải thiện môi trường sống thuận lợi cho cá: Tu sửa & vệ sinh khu vực nuôi, khử trùng khu vực nuôi, Cải thiện mt nuôi (chủ yếu là bón vôi, vệ sinh mt nuôi).
- Xử lí & diệt trừ mầm bệnh: nguồn nước sạch, không mầm bệnh, khử trùng dụng cụ nuôi. Không dùng TĂ hư hỏng, phân phải ủ hoai. Tẩy trùng cho cá giống.
- Tăng cường sức đề kháng cho cá: Thả cá giống khỏe mạnh, không có dấu hiệu bệnh. chăm sóc, quản lí đúng kĩ thuật, mật độ & nuôi ghép hợp lí, đảm bảo TĂ, kiểm tra theo dõi cá thường xuyên.
4/ Củng cố: (3’) Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK. Trả lời các câu hỏi TN trong ngân hàng đề.
5/ Dặn dò: (1’) Học bài cũ –Đọc trước bài mới. 
Tiết 30
NS:7/10/09
ND:9/10/09
NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH & CÁCH PHÒNG TRỊ MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP Ở CÁ
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
Hiểu được 1 số nguyên nhân chính gây bênh cho cá.
Biết được 1 số bệnh nguy hiểm thường gặp.
Biết cách phòng bệnh cho cá. 
Biết cách chữa 1 số bệnh thông thường cho cá.
2/ Kĩ năng: 
- Rèn luyện, phát triển kĩ năng so sánh, khái quát, phân tích, tổng hợp.
- Vận dụng vào thực tiễn SX ở địa phương & gia đình.
3/ Thái độ: 
- Giáo dục HS lòng yêu lao động, có ý thức lập thân cho tương lai. Hình thành tác phong công nghiệp trong lao động & cuộc sống. 
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
1/ GV: 
Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
Phương tiện:- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
 -Tranh ảnh có liên quan. 
2/ HS: Đọc bài mới ở nhà. Chuẩn bị bài mới bằng câu hỏi: Nêu 1 số bệnh phổ biến & cách phòng trị bệnh ở cá.
III. NỘI DUNG & TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1’)
2/ KT bài cũ  :5' :nguyên nhân chính gây bênh cho cá.
3/ Tiến trình bài mới :(35')
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
HĐ3: Tìm hiểu cách phát hiện bệnh ở cá & một số bệnh thường gặp ở cá
IV. MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP & CÁCH PHÒNG, TRỊ
1/ Bệnh xuất huyết do virus gây ra ở cá trắm cỏ
a) Tác nhân gây bệnh & triệu chứng bệnh
- Bệnh do Reovirus gây nên.
- Cá bị bệnh kém ăn hoặc bỏ ăn. Thân khô ráp, da màu sẫm. Gốc vây, vẩy, khe mang, nắp mang, xoang mang xuất huyết, mắt lồi.
- Cơ xuất huyết hoặc xuất huyết toàn thân, nội tạng bị xuất huyết.
b) Tác hại & đk xuất hiện
- Cá bị chết sau 3 – 5 ngày mắc bệnh, tỉ lệ chết cao, đặc biệt đối với cá giống 6 – 20 cm, chủ yếu là cá trắm cỏ.
- Bệnh phát triển mạnh vào mùa xuân, hè, thu khi t0 nước = 25 – 300C.
c) Phòng & trị bệnh
- Bệnh chưa có thuốc đặc trị.
- Phòng ngừa là chủ yếu: 
+ Cải thiện mt (bón vôi 15 ngày/ 1 lần – 2 – 3 kg/ 100 m2)
+ Trộn vtm C với TĂ tinh (30 mg/ kg cá/ ngày)
+ Dùng thuốc KN – 04 – 12 theo chỉ dẫn.
+ Dùng vaccin phòng bệnh, dùng thuốc nam có tính kháng sinh ( cây chó đẻ, cúc dại).
2/ Bệnh đốm đỏ do VK:
a) Tác nhân gây bệnh & triệu chứng bệnh
- Do VK Aeromonas hydrophyta, Aeromonas sp,  gây ra.
- VK làm hoại tử da & cơ, các đốm đỏ xuất huyết, bong vẩy, vây rách nát, xoang bụng xưng to, nội tạng xuất huyết, mang xuất huyết, dính bùn, mất nhớt, da khô, thân xám đen.
b) Tác hại & đk xuất hiện
Bệnh xuất hiện ở cá trắm cỏ & các loại cá nuôi lồng. Bệnh phát sinh vào mùa xuân, đầu hè & mùa thu.
c) Phòng, trị bệnh tương tự như phòng bệnh xuất huyết do virut gây ra ở cá trắm cỏ.
3/ Bệnh trùng bánh xe
a) Tác nhân gây bệnh & triệu chứng bệnh
- Cá bị bệnh do trùng bánh xe Trichodina gây ra.
- Cá bị bệnh thân có nhiều nhớt màu trắng đục, mang sưng to, nắp mang không khép kín. Cá bơi không định hướng, thường nổi đầu.
b) Tác hại & đk xuất hiện
- Bệnh thường xảy ra trong ao ương cá con của nhiều loại cá nuôi.
- Bệnh xuất hiện khi nuôi mật độ dày, bón phân tươi, nước bẩn. Bệnh xuất hiện mùa xuân, hè, thu.
c) Phòng, trị bệnh
Tắm cho cá trong nước muối 2 – 3%, tắm trong CuSO4 2 – 5g/m3 trong 5 – 10 phút hoặc phun trực tiếp xuống ao (0,5 – 0,7 g/m3).
4/ Bệnh trùng mỏ neo
a) Tác nhân gây bệnh & triệu chứng bệnh
- Cá bị bệnh do trùng mỏ neo Lernea gây ra. 
- Trùng dài 6 -12 mm bám trên thân, màu trắng hoặc xanh đen, một đầu cắm vào cơ thể cá gây xuất huyết thành đốm đỏ. Cá bị bệnh đầu to, gầy yếu, ăn kém.
b) Tác hại & đk xuất hiện
- Bệnh thường xảy ra ở ao nước bẩn hoặc nghèo dd, bón phân tươi.
- Bệnh xuất hiện ở mọi gđ, đặc biệt gây chết hàng loạt đối với cá con.
c) Phòng, trị bệnh
- Tẩy dọn ao trước khi nuôi (đặc biệt là ao đã bị bệnh).
- Dùng lá xoan bón xuống ao với lượng 0,3 – 0,5 kg/ m3 nước.
- Thay nước ao bằng nước sạch.
5/ Bệnh nấm thủy mi
a) Tác nhân gây bệnh & triệu chứng bệnh
- Cá bị bệnh do một số giống nấm thủy mi gây ra. 
- Khi bị bệnh xuất hiện những đám trắng xám, các đám nấm dày như túm bông trên vây, thân & những vết thương của cá. Trứng cá bị hư khi nhiễm nấm.
b) Tác hại & đk xuất hiện
- Bệnh thường xảy ra ở ao nước bẩn, nuôi dày, cá bị xây xát.
- Bệnh xuất hiện vào mùa xuân, thu, đông & gây hại lớn cho nuôi cá ao, lồng bè.
c) Phòng, trị bệnh
- Tắm bằng nước muối 0,5 kg/ 100 lít nước hoặc tắm bằng xanh malaxit 1 – 2 g/m3 từ 30 – 60 phút.
6/ Bệnh viêm ruột
a) Tác nhân gây bệnh & triệu chứng bệnh
- Cá bị bệnh VK Aeromonas punctata fintestinalis gây ra. 
- Cá bị bệnh ruột bị xuất huyết, loét hậu môn & chết.
b) Phòng, trị bệnh
Phòng bệânh bằng cách cho cá ăn thêm 1 – 2 kg tỏi / 100 kg cá liên tục trong 6 ngày. 
HĐ4: Tìm hiểu các loại địch hại thường gặp ở cá & cách phòng chống
V. ĐỊCH HẠI THƯỜNG GẶP & CÁCH PHÒNG CHỐNG
Bọ gạo (Notonecta) & bắp cày (ấu trùng con cà niễng Dytiscidae)
a) Hình dạng, tập tính
- Bọ gạo là loại côn trùng nhỏ, sống ở nước, bay được trong không khí, bọ gạo giống hạt gạo, chiều dài 1,3 cm, lưng màu sẫm, bụng màu trắng, có 2 chân bơi xòe như 2 mái chèo. Bọ gạo bơi ngửa, khoảng 2 – 3 phút ngoi lên mặt nước để thở.
- Bắp cày thân có đốt, có 2 răng hàm rất to & khỏe phía trước miệng, hô hấp từ không khí.
Nêu các bệnh thường gặp ở cá. 
- Bệnh xuất huyết do virus gây ra ở cá trắm cỏ có những triệu chứng & bệnh tích gì?
Bệnh gây ra tác hại gì ? Khi nào bệnh xuất hiện ?
HS nêu cách phòng & trị bệnh.
Tác nhân gây bệnh đốm đỏ ở cá là gì?
Triệu chứng & bệnh tích của bệnh.
Đk xuất hiện của bệnh. Hậu quả của bệnh là gì ? 
Cách phòng trị bệnh đốm đỏ do VK gây ra ở cá. 
GV y/c HS đọc phần 3/ SGK trang 191 để trả lời câu hỏi : Tác nhân gây bệnh & triệu chứng bệnh là gì?
Đk xuất hiện của bệnh. Hậu quả của bệnh là gì ? 
Cách phòng trị bệnh trùng bánh xe.
Tác nhân gây bệnh & triệu chứng bệnh là gì?
Đk xuất hiện của bệnh. Hậu quả của bệnh là gì ? 
Cách phòng trị bệnh trùng mỏ neo ở cá.
Tác nhân gây bệnh & triệu chứng bệnh là gì?
Đk xuất hiện của bệnh. Hậu quả của bệnh là gì ? 
Cách phòng trị bệnh nấm thủy mi ở cá.
Cho biết tác nhân gây bệnh, triệu chứng bệnh & cách phòng trị bệnh viêm ruột ở cá.
Nêu các loài địch hại đối với cá.
Hình dạng, tập tính của bọ gạo.
Hình dạng, tập tính của bắp cày.
Bọ gạo, bắp cày gây hại ao nuôi cá ra sao?
Đk xuất hiện của bọ gạo, bắp cày?
Cách phòng trị 2 loại địch hại này.
- - Cá nổi lờ đờ, bơi sát bờ & tập trung nhiều ở nơi có dòng chảy.
- Màu sắc cơ thể không bình thường, có vết loét xuất huyết, bong tróc, vẩy, vây xơ xác, mất nhớt, xuất hiện đám lông tơ do nấm.
- Cá bỏ ăn, gầy yếu
- Bệnh xuất huyết do virus gây ra ở cá trắm cỏ, bệnh đốm đỏ do VK, bệnh trùng bánh xe, bệnh trùng mỏ neo, bệnh nấm thủy mi, bệnh viêm ruột,
- Cá kém ăn hoặc bỏ ăn. Thân khô ráp, da màu sẫm. Gốc vây, vẩy, khe mang, nắp mang, xoang mang xuất huyết, mắt lồi. 
cá giống 6 – 20 cm dễ mắc bệnh, chủ yếu là cá trắm cỏ. Tỉ lệ chết cao.
- Bệnh phát triển mạnh vào mùa xuân, hè, thu khi t0 nước = 25 – 300C.
Bệnh chỉ phòng ngừa là chủ yếu: Cải thiện mt, trộn vtm C, dùng vaccin phòng bệnh, dùng th

File đính kèm:

  • doct97-99ngnc11.doc