Giáo án Sinh học Khối 8 - Chương trình cả năm

Tuần:1 Chương I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI

Tiết 2:

CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI

I.Mục tiêu bài học:

- Kể được tên và xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể người.

- Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan.

II. Đồ dùng dạy học:

 -Mô hình tháo lắp các cơ quan trong cơ thể người.

III. Thông tin bổ sung (SGV 27)

IV. Hoạt động dạy – học:

1. Ổn định lớp.

2. KTBC:

- Nêu những đặc điểm giống và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú?

- Hãy cho biết những lợi ích của việc học tập môn học “cơ thể người và vệ sinh”

3. Bài mới:

HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo cơ thể

*VĐ1: Tìm hiểu các phần của cơ thể

- Gv treo tranh vẽ 2.1 -> Yêu cầu Hs quan sát .

- Yêu cầu Hs tháo lắp mô hình cơ thể người -> nhận biết các phần khi tháo lắp -> gọi tên và chỉ vào vị trí của cơ quan trên mô hình.

- Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi SGK 8:

 + Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên?

 + Khoang ngực ngăn khoang bụng bởi cơ quan nào?

 + Khoang ngực gồm những cơ quan nào?

 + Khoang bụng chứa những cơ quan nào?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* VĐ 2: Tìm hiểu các hệ cơ quan trong cơ thể.

- GV yêu cầu Hs đọc thông tin – lưu ý khái niệm hệ cơ quan.

- Gv treo bảng phụ.

- Yêu cầu HS hoạt động nhóm.

- Gv mở rộng: so sánh hệ cơ quan của người và thú -> nhận xét ?

- Yêu cầu HS đọc tiếp phần thông tin còn lại

 

- Hs quan sát tranh vẽ .

- Hs nhận biết trên mô hình. Tháo lắp -> xác định các phần của cơ thể.

 

- Trả lời các câu hỏi SGK -> Yêu cầu:

 + Gồm 3 phần: Đầu, thân và tay- chân

 + Cơ hoành

 

 + Tim, phổi

 + Dạ dày, ruột. gan, thận

 

* Kết luận:

 - Cơ thể người gồm 3 phần: Đầu, thân và tay- chân

 - Cơ hoành ngăn khoang ngực và khoang bụng.

 - Khoang ngực chứa tim, phổi

 - Khoang bụng chứa dạ dày, ruột. gan, thận

 

 - HS đọc thông tin .

 - Dựa vào kiến thức đã học + quan sát và tháo lắp mô hình -> hoàn thành bảng phụ của GV.

 - Hoạt động nhóm -> cử đại diện điền vào bảng phụ -> nhóm khác nhận xét, bổ sung

* Kết luận: (Bảng 2 – SGK 9: Thành phần, chức năng của các hệ cơ quan)

 - HS thu thập thêm kiến thức ở phần thông tin tiếp theo.

*HĐ2: Tìm hiểu sự phối hợp hoạt động của các cơ quan

- Gv cung cấp thông tin 3 -> giải thích:

 + Mối quan hệ giữa các cơ quan trong một hệ? Giữa các hệ cơ quan? VD?

- Gv treo sơ đồ hình 2.3 -> cùng HS phân tích -> vai trò chỉ đạo của hệ thần kinh.

 + Nhờ đâu cơ thể bảo đảm được tính thống nhất?

 + Sự thống nhất đó được thực hiện nhờ những yếu tố nào? - Yêu cầu Hs đọc thông tin -> thấy được mối quan hệ giữa các cơ quan trong cùng một hệ và các hệ cơ quan với nhau-> lấy VD.

- Quan sát sơ đồ -> vai trò của hệ thần kinh ?

- Hs đọc tiếp thông tin .

* Kết luận:

- Các cơ quan trong cơ thể là một khối thống nhất; có sự phối hợp với nhau, cùng thực hiện chức năng sống.

- Sự phối hợp đó được thực hiện nhờ sự điều khiển của hệ thần kinh (cơ chế thần kinh) và nhờ dòng máu (cơ chế thể dịch)

 

doc188 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 335 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Khối 8 - Chương trình cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khoa học.
- Hoạt động nhóm. 
* Thái độ :
Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn hệ tiêu hoá thông qua chế độ ăn và luyện tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh ảnh về các bệnh răng, dạ dày, ruột.
- Tranh ảnh về giun sán ký sinh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sỉ số lớp.
 2/ Kiểm tra bài cũ :
? Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thu chất dinh dưỡng ?
? Gan đảm nhiệm những vai trò gì trong quá trình tiêu hóa của cơ thể ?
 3/ Bài mới :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
* Hoạt động 1 : CÁC TÁC NHÂN GÂY HẠI CHO HỆ TIÊU HÓA
- GV yêu cầu nghiên cứu thông tin SGK, kết hợp tranh ảnh chuẩn bị :
 + Hoàn thành bảng 30.1/SGK
- GV treo bảng phụ.
- GV chữa bài bằng cách : Gọi các nhóm lên viết kết quả vào bảng phụ.
- GV nên để cho các nhóm đánh giá kết quả của nhau.
- GV nhận xét đánh giá hoạt động của các nhóm (Chú ý nhóm học yếu).
- GV cho HS quan sát nội dung kiến thức hoàn chỉnh của bảng 30.1.
- GV hỏi :
 ? Cho biết các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa ?
 ? Mức độ ảnh hưởng tới các cơ quan do các tác nhân gây ra như thế nào ?
 ? Ngoài các tác nhân trên em còn biết các tác nhân nào nữa cũng gây hại cho hệ tiêu hóa ?
- Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK, kết hợp tranh ảnh chuẩn bị -> Ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- HS tự sửa chữa.
- HS quan sát tranh ảnh các bệnh về hệ tiêu hóa.
- HS dựa vào bảng kiến thức trả lời một cách khái quát.
- HS có thể nêu : Một số loại trùng gây tiêu chảy, một số chất bảo vệ thực phẩm.
* Tiểu kết : 
Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa 
(Bảng 1)
* Hoạt động 2 : CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ HỆ TIÊU HÓA KHỎI CÁC 
 TÁC NHÂN CÓ HẠI VÀ ĐẢM BẢO TIÊU HÓA CÓ HIỆU QUẢ
- GV yêu cầu nghiên cứu thông tin SGK nêu câu hỏi :
 ? Thế nào là vệ sinh răng miệng đúng cách ?
 ? Thế nào là ăn uống vệ sinh ?
 ? Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp tiêu hóa đạt hiệu quả ?
 ? Em đã thực hiện biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa như thế nào ?
- GV cho thảo luận cả lớp
- GV lưu ý : Riêng câu hỏi 4 sẽ có rất nhiều ý kiến, GV nên hướng HS vào nội dung :
 + Cơ sở khoa học.
 + Đã và sẽ thực hiện như thế nào ?
- GV bổ sung kiến thức.
- GV hỏi thêm :
 ? Tại sao không nên ăn vặt ?
 ? Tại sao những người lái xe đường dài hay bị đau dạ dày ?
 ? Tại sao không nên ăn quá no vào buổi tối ?
 ? Tại sao không nên ăn kẹo trước khi đi ngủ ?
- Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK -> Ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
- Yêu cầu nêu được :
 + Đánh răng thuốc đánh răng.
 + Thức ăn chín ; nước sôi.
 + Ăn chậm, nhai kỹ ; ăn xong phải nghỉ ngơi.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS tự sửa và rút ra kết luận.
- HS tự vận dụng kiến thức của chương “Tiêu hóa” và thực tế để giải thích.
- HS tự đọc kết luận.
*Kết luận: 
Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa :
+ Ăn uống hợp vệ sinh.
+ Khẩu phần ăn hợp lý.
+ Ăn uống đúng cách.
 + Vệ sinh răng miệng sau khi ăn.
- HS đọc kết luận chung cuối bài.
IV. CỦNG CỐ - ĐÁNH GIÁ :
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 cuối bài.
V. DẶN DÒ :
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Ôn tập lại kiến thức về trao đổi chất ở động vật cho bài sau.
* Rút kinh nghiệm : ..............................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 _________________________________
––&™™
Tuần:16	
Tiết:31	BÀI TẬP	
	(SGK)
Ngày soạn:/./
––&™™
Ngày soạn:/./
TUẦN 16.
 Chương VI : TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
 Tiết 3 : 	TRAO ĐỔI CHẤT
I. MỤC TIÊU :
* Kiến thức : 
- Phân biệt được sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường với sự trao đổi chất ở tế bào.
- Trình bày được mối liên quan giữa trao đổi chất của cơ thể với trao đổi chất ở tế bào.
* Kĩ năng :
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kĩ năng quan sát, liên hệ thực tế.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
* Thái độ :
Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ sức khỏe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh phóng to hình 31.1 ; 31.2/SGK
- Phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sỉ số lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ :
? Nêu các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa và các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa?
 3/ Bài mới :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
* Hoạt động 1 : TRAO ĐỔI CHẤT GIỮA CƠ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG NGOÀI
- GV yêu cầu HS quan sát hình 31.1 -> trả lời câu hỏi :
 ? Sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường biểu hiện như thế nào ?
- GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập
- GV treo bảng phụ -> gọi HS lên làm.
- GV hoàn chỉnh kiến thức.
- Từ kết quả bảng trên, GV phân tích vai trò của sự trao đổi chất:
 + Vật vô sinh -> Phân hủy.
 + Sinh vật: Tồn tại, phát triển -> Trao đổi chất là đặc trưng cơ bản của sự sống.
- HS quan sát kĩ hình 31.1 cùng kiến thức đã học. Nêu được biểu hiện :
- HS vận dụng hiểu biết của bản thân, làm bài tập.
- Vài HS lên làm bài tập, lớp nhận xét bổ sung.
* Tiểu kết :
- Vai trò của các hệ cơ quan trong sự trao đổi chất :
 + Hệ tiêu hóa : Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng và thải các phần thừa qua hậu môn.
 + Hệ hô hấp: lấy oxi và thải Cacbonic.
 + Hệ bài tiết : Lọc từ máu chất thải ¨ bài tiết qua nước tiểu.
 + Hệ tuần hoàn : vận chuyển oxi và chất dinh dưỡng tới TB và vận chuyển Cacbonic tới phổi, chất thải tới cơ quan bài tiết.
¨ Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể : Môi trường ngoài cung cấp thức ăn, nước, muối khoáng và ôxi qua hệ tiêu hóa, hệ hô hấp ; đồng thời, tiếp nhận chất bã, sản phẩm phân hủy và khí CO2 từ cơ thể thải ra.
* Hoạt động 2 : TRAO ĐỔI CHẤT GIỮA TẾ BÀO VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG 
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 31.2 -> Thảo luận các câu hỏi (SGK/Tr. 101)
 ? Máu và nước mô cung cấp những gì cho tế bào ?
? Hoạt động sống của tế bào tạo ra những sản phẩm gì ?
? Các sản phẩm từ tế bào thải ra được đưa tới đâu ?
? Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện như thế nào ?
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- HS dựa vào hình 31.2 vận dụng kiến thức -> Thảo luận trong nhóm thống nhất câu trả lời.
- Yêu cầu nêu được :
 + Máu mang oxi và chất dinh dưỡng qua nước mô -> tế bào.
 + Hoạt động của tế bào tạo ra năng lượng, khí CO2, chất thải.
 + Các sản phẩm đó qua nước mô, vào máu -> đến hệ hô hấp, bài tiết -> thải ra ngoài.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Tiểu kết : 
Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện :
- Chất dinh dưỡng và oxi được tế bào sử dụng cho các hoạt động sống, đồng thời các sản phẩm phân hủy đưa đến các cơ quan thải ra ngoài.
- Sự trao đổi chất ở tế bào thông qua môi trường trong.
* Hoạt động 3 : MỐI QUAN HỆ GIỮA TRAO ĐỔI CHẤT Ở CẤP ĐỘ CƠ 
 THỂ VỚI TRAO ĐỔI CHẤT CẤP ĐỘ TẾ BÀO 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 31.2 -> Trả lời câu hỏi :
 ? Trao đổi chất ở chấp độ cơ thể thực hiện như thế nào ?
 ? Trao đổi chất ở chấp độ tế bào được thực hiện như thế nào ?
 ? Nếu trao đổi chất ở một cấp độ ngừng lại sẽ dẫn đến hậu quả gì ?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về mối quan hệ giữa trao đổi chất ở hai cấp độ.
- HS dựa vào kiến thức ở mục 1 và 2 để trả lời :
- Yêu cầu nêu được :
+ Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể : Là sự trao đổi giữa các hệ cơ quan với môi trường ngoài để lấy chất dinh dưỡng và ôxi cho cơ thể.
 + Trao đổi chất ở cấp độ tế bào : Là sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường bên trong.
+ Nếu trao đổi chất ngừng thì cơ thể sẽ chết.
- HS tự rút ra kết luận.
* Tiểu kết :
Trao đổi chất ở hai cấp độ có liên quan mật thiết với nhau, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
HS đọc kết luận chung cuối bài.
IV. CỦNG CỐ - ĐÁNH GIÁ :
- Ở cấp độ cơ thể sự trao đổi chất diễn ra như thế nào ?
- Trao đổi chất ở tế bào có ý nghĩa gì đối với trao đổi chất ở cơ thể ?
- Nêu mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào 
. DẶN DÒ :
- Học bài theo nội dung SGK.
- Trả lời câu hỏi 3 vào vở.
- Đọc trước bài 32
* Ghi chú : Mẫu phiếu học tập :
 Hệ hô hấp
 Vai trò của sự trao đổi chất 
- Tiêu hóa
- Hô hấp
- Tuần hoàn 
- Bài tiết
Rút kinh nghiệm : ..............................................................................................
Ngày soạn:/./
TUẦN 17.
: 
Tiết 33 : 	CHUYỂN HÓA
I. MỤC TIÊU :
* Kiến thức :
- Xác định được sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào và 2 quá trình đồng hóa và dị hóa là hoạt động cơ bản của sự sống.
- Phân tích của mối quan hệ giữa trao đổi chất với chuyển hóa vật chất và n

File đính kèm:

  • doclan.giao an sinh8.doc
Giáo án liên quan