Giáo án môn Toán - Tuần 1
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bộ đồ dùng dạy toán
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
c lại - GV thực hiện tương tự với 3 tấm bìa còn lại. *HĐ2: Ôn tập cách viết thương 2 STN, cách viết mỗi STN dưới dạng PS: - GV ghi ví dụ:1:3 y/c 1HS viết phép chia dưới dạng số phân số - Y/c HS tự làm phần còn lại với phép chia 4: 10 , 9 : 2 + Qua ví dụ trên ta rút ra điều gì? - Gọi HS nêu các ví dụ về số TN, GVghi lên bảng - Y/c HS hãy viết các số TN đó dưới dạng phân số có mẫu số là 1 +Khi muốn viết 1 số TN dưới dạng phân số ta làm thế nào ? - Mọi số TN đều có thể viết dưới dạng phân số có mẫu số là 1 +Hãy tìm cách viết 1 thành phân số + 1 có thể viết thành phân số như thế nào? Vì sao? +Hãy tìm cách viết 0 thành các phân số +0 có thể viết thành phân số như thế nào? * HĐ3: HD luyện tập: - Y/c HS làm bài tập SGK vào vở Bài1: Y/c HS đọc thầm đề bài - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Y/c HS làm bài - Gọi 4HS nối tiếp nhau đọc bài, 2HS khác nhận xét . - GV củng cố lại khái niệm PS. Bài 2: - Y/c HS đọc y/c của bài và làm bài . - Gọi 1 HS điền kết quả ở bảng lớp. - GV chốt: PS chính là thương của phép chia tử số cho mẫu số. Bài 3: Viết STN dưới dạng PS có mẫu sốlà 1 - Y/c HS làm bài vào vở, gọi 1HS lên bảng làm +Mọi số TN đều có thể viết dưới dạng phân số như thế nào ? Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống: - GV gọi 2HS lên bảng làm bài, giải thích cách làm. - Y/c 2HS nhận xét bài của bạn trên bảng * Củng cố dặn dò - GV củng cố khái niệm phân số, cách viết thương, STN dưới dạng PS. -Về nhà xem bài. - 1HS lên bảng viết và đọc PS: PS: đọc là: hai phần ba. - 2 HS nhắc lại. - Là các phân số. + 1HS viết: Thương của 1: 3 - HS tự làm: 4:10 = ; 9:2 = - Có thể dùng PS để ghi kết quả của phép chia một STN cho một STN khác 0. PS đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho. - HS nêu ví dụ về số TN, chẳng hạn : 2,3,4, ... - 3HS viết - 1HS nêu : Lấy số TN làm tử số, mẫu số là 1 - Ca lớp lắng nghe. -2HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp - ... thành phân số có TS và MS bằng nhau - 1HS viết - ... viết thành phân số có tử số bằng 0 và mẫu số khác 0 - HS làm BT 1,2,3,4 SGK - HS đọc thầm đề bài - 1HS: Đọc và nêu từng TS và MS của từng phân số - HS làm bài cá nhân - 4 HS thực hiện - 2HS đọc y/c và làm bài - 1HS điền kết quả ở bảng lớp, lớp nhận xét - HS lắng nghe. - HS tự đọc đề bài và làm bài - Lớp lắng nghe. - HS làm - HS nghe - Về nhà thực hiện. Toán Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số I. Mục tiêu: - Biết t/c cơ bản của PS, vận dụng t/c cơ bản của PS để rút gọn PS và quy đồng mẫu số các PS (trường hợp đơn giản) II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG HĐ của GV HĐ của HS 2’ 35' 1' 6’ 5’ 21’ 2’ A. Bài cũ: - Y/c HS nêu miệng kiến thức về phân số đã học - GV nhận xét và củng cố kh.niệm phân số B.Bài mới: * GV giới thiệu bài *HĐ1: Ôn tập tính chất cơ bản của PS: - GV nêu VD1: Chọn một số tự nhiên khác 0 thích hợp điền vào chỗ chấm - GV nhận xét. +Khi nhân TS và MS của 1 phân số với 1 số TN khác 0 ta được gì? VD2: GV viết lên bảng và y/c HS viết số thích hợp vào ô trống +Khi chia TS và MS cho cùng 1 số TN khác 0 ta được gì? + Qua 2 ví dụ trên, hãy nêu t/c cơ bản của PS? *HĐ2: ứng dụng tính chất cơ bản của phân số: - Như thế nào là rút gọn phân số ? - GV đưa VD - Gọi HS lên bảng làm bài. + Khi rút gọn ta phải chú ý điều gì? - Có nhiều cách để rút gọn phân số nhưng cách nhanh nhất là ta tìm được số lớn nhất mà TS và MS đó đều chia hết cho số đó . * Qui đồng mẫu số các phân số: VD1: QĐMS - GV nêu: Tích của 5 x7 là mẫu số chung. VD2: QĐMS - Y/c HS nêu nhận xét về đặc điểm MS của 2 PS? Các chọn MS chung? - Lưu ý: Khi tìm MSC không nhất thiết các em phải tính tích của các mẫu số, nên chọn mẫu số nhỏ nhất cùng chia hết cho các MS HĐ3: Luyện tập: Bài1: Rút gọn PS - Y/c HS đọc đề bài và nêu y/c đề bài - Y/c HS làm bài vào vở ,2HS lên bảng làm bài - Y/c lớp nhận xét bài của bạn - Lưu ý HS chọn cách rút gọn nhanh nhất. Bài 2: QĐMS các PS: - GV cho HS làm bài vào vở, HS lên bảng làm bài - GV giúp đỡ HS yếu - GV nhận xét và chốt kết quả đúng Bài 3: Nếu còn thời gian - Y/c HS rút gọn phân số để tìm các phân số bằng nhau trong bài - Gọi HS đọc các phân số bằng nhau vừa tìm được và giải thích cách làm. - GV nhận xét và cho điểm HS C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - VN làm lại BT - 2HS trả lời. - Hs lắng nghe - Hs lắng nghe -1HS nêu, lớp nx. - ... ta được phân số bằng phân số đã cho -1 HS viết - ... ta được 1 phân số bằng phân số đã cho - 2HS nêu - 1HSTL: Rút gọn phân số là tìm 1 phân số bằng phân số đã cho nhưng có TS và MS bé hơn - 1HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào nháp. -Ta phải rút gọn đến khi được phân số tối giản . - HS nghe - HS tự làm, 1HS lên bảng làm, nêu cách làm. Lớp làm vào nháp và nhận xét. - HS nêu nhận xét, cách làm. 10 : 5 = 2 nên MSC là 10 - 2HS nêu miệng cách QĐ. - HS nghe - HS làm BT 1, 2,3 SGK. - 2HS đọc đề bài và nêu y/c đề bài - HS làm bài vào vở, 2HS lên bảng làm bài - 2HS làm bài trên bảng, lớp làm bài vào vở. - HS tự làm bài vào vở - 2HS nêu miệng trước lớp - HS nghe . - Về nhà thực hiện . Toán Ôn tập: So sánh hai phân số I. Mục tiêu: - Biết so sánh hai PS có cùng mẫu số, khác mẫu số. - Biết cách sắp xếp 3 PS theo thứ tự. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG HĐ của GV HĐ của HS 3’ 30' 1' 10’ 18' 2’ A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng nêu cách rút gọn và QĐMS các PS. - GV nhận xét, củng cố. B. Bài mới: 1.T giới thiệu bài 2. HĐ2: Ôn tập cách so sánh 2 PS: * So sánh 2 PS cùng mẫu số: - GVđưa ví dụ: So sánh và y/c HS tự so sánh - Gọi HS nêu kết quả và rút ra kết luận. * So sánh 2 PS khác MS: - GVđưa VD2 - Y/c HS nêu các bước thực hiện. - Y/c HS tự làm - Gọi 1HS lên bảng làm , lớp theo dõi nhận xét + Muốn so sánh các PS khác MS ta làm ntn? 3. HĐ3: Luyện tập: Bài 1: Y/c HS tự làm bài, sau đó gọi 2HS lên bảng làm bài trước lớp Bài 2: - Bài y/c các em làm gì ? - Muốn xếp các phân số theo TT từ bé đến lớn,trước hết chúng ta phải làm gì ? - GV y/c HS làm bài - GV nhận xét và củng cố cách làm C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học - 2HS lên bảng TL. - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe - HS tự so sánh, nêu kết quả và cách làm. - Vài 3HS nêu kết quả và rút ra KL : +... so sánh TS với TS phân số nào có TS lớn hơn thì phân số đó lớn hơn , phân số nào có TS bé hơn thì phân số đó bé hơn . - QĐMS 2 PS, so sánh 2 PS đã QĐ - HS tự làm. - 1HS lên bảng, lớp nx. + Đưa các PS về cùng MS rồi so sánh các tử số của các PS vừa QĐ. - HS làm các BT 1,2 SGK - HS làm bài, sau đó theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình - ... xếp các số theo TT từ bé đến lớn . - Chúng ta cần só sánh các phân số với nhau - 2HS lên bảng làm bài, mỗi HS 1 phần - HS lắng nghe. Toán Ôn tập: So sánh hai phân số (Tiếp) I. Mục tiêu: - Biết so sánh PS với đơn vị, so sánh 2 PS có cùng tử số. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG HĐ của GV HĐ của HS 4' 33’ 2' 29' 7' 7' 8' 6' 2' A. Bài cũ : Gọi HS lên bảng nêu cách so sánh 2 PS. - GV nhận xét và ghi điểm B. Bài mới: 1. GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng 2.HĐ1: luyện tâp Bài 1: GV y/c HS tự so sánh và điền dấu so sánh. - Gọi 2HS nh. xét bài của bạn trên bảng +Thế nào là phân số lớn hơn 1, phân số bằng 1, phân số bé hơn 1 ? - GV mở rộng thêm ; Không cần quy đồng mẫu số, hãy so sánh hai phân số Bài 2: GVviết lên bảng các phân số sau đó y/c HS so sánh hai phân số trên . - Y/c HS trình bày cách làm của mình +Qua cách làm trên em có rút ra nhận xét gì về cách làm ? - Y/c HS làm tiếp các phần còn lại Bài 3: Y/c HS so sánh các phân số rồi báo cáo kết quả . Bài 4: - Gọi 2HS đọc đề toán - Y/c HS tự làm bài - GV nhận xét và củng cố cáh làm C. Củng cố dặn dò. - GV tổng kết nội dung bài - GV nhận xét tiết học. - VN xem lại BT - 2HS lên bảng . - Lớp theo dõi và nhận xét - HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học - 1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở - Lớp nhận xét bài của bạn trên bảng và sửa cho bạn -2HS nêu. -1HS nêu : -1HS thực hiện : -2HS nêu. - HS làm các bài còn lại - 2HS lên bảng làm bài, lớp làm v. vở a, Quy đồng MS rồi mới so sánh b, Quy đồng TS rồi mới só sánh c, So sánh qua đơn vị - 2HS đọc đề toán, lớp đoạ thầm - HS so sánh hai phân số Vậy em được mẹ cho nhiều hơn. - HS hệ thống nội dung bài theo GV - HS nghe Toán Phân số thập phân I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG HĐ của GV HĐ của HS 2’ 35' 2' 11’ 20’ 2’ A. Kiểm tra bài cũ : -Y/c HS nhắc lại cách so sánh PS cùng TS và cùng MS? - GV nhận xét và ghi điểm B. Bài mới: 1. GV giới thiệu bài 2. HĐ2: Giới thiệu PS thập phân. - GV ghi các PS + Em có nhận xét gì về mẫu số của các phân số này ? - GV giới thiệu: Các PS có MS là 10, 100, 1000, ... . gọi là PS thập phân. - GVviết PS; y/c HS tìm PS thập phân? - HDHS thực hiện tương tự với các PS khác. - GVghi; y/c HS tìm PSTP bằng PS đã cho. + Rút ra nhận xét từ VD? - GV củng cố nhấn mạnh về cách chuyển PS về PSTP. 3. HĐ3: Luyện tập thực hành : Bài1: GV viết các phân số TP lên bảng và y/c HS đọc - GV nhận xét Bài 2: GV đọc lần lượt các PS thập phân cho HS viết - Y/c HS đổi chéo bài để kiểm tra bài lẫn nhau - GV nhận xét bài trên bảng của HS Bài 3: GV y/c HS đọc các phân số trong bài, sau đó nêu rõ các PSTP +Trong các phân số còn lại, phân số nào có thể viết thành phân số TP ? Bài 4: Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - Y/c HS làm bài - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng sau đó chữa bài C.Củng cố dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - VN làm lại BT. -2HS nêu. - Lớp nx. - HS lắng nghe và 2 em nhắc lại - 2HS đọc các phân số. + Mẫu số: 10; 100; 1000. +Mẫu số của các phân số này đều chia hết cho 10... -2HS nhắc lại, lấy VD khác. - 1HS làm bảng - 1HS nêu cách tìm: 5 x 2 = 10 - HS tiến hành tìm các phân số TP bằng phân số - H
File đính kèm:
- TOAN.doc