Giáo án môn Toán Lớp 4 - Tuần 5
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: Giúp HS
- Củng cố về số ngày trong từng tháng của một năm
- Nắm được năm thường có 365 ngày & năm nhuận có 366 ngày.
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học.
2.Kĩ năng:
- Biết cách tìm thời gian
- Biết so sánh số đo thời gian
3. Thái độ:
- Có ý thức tiết kiệm thời gian trong học tập và lao động.
II.CHUẨN BỊ:
- VBT
- Lịch treo tường – Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2.
àu( 10:2 = 5) Bài giải Số lít dầu cả hai can có là: 6 + 4 = 10(l) Số lít dầu rót đều vào mỗi can thì có là: 10 : 2 = 5 (l) Đáp số : 5lít Số 5 là số trung bình cộng của hai số 6 & 4. HS nhắc lại. Muốn tìm trung bình cộng của hai số 6 & 4, ta tính tổng của hai số đó rồi chia cho 2. HS thay lời giải Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta tính tổng của 2 số đó, rồi chia tổng đó cho 2 HS đọc đề toán, quan sát tóm tắt -Số HS 3 lớp lần lượt là:25 em, 27 em, 32em. - Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu HS. - nếu chia đều số HS cho 3 lớp thì mỗi lớp có bao nhiêu em? Bài giải Trung bình mỗi lớp có số HS là: ( 25 + 27 +32 ): 3 = 28( em) Đáp số: 28 em - Số trung bình cộng của 25; 27; 32 là 28. Để tìm số trung bình cộng của ba số, ta tính tổng của 3 số đó, rồi chia tổng đó cho 3 HS tính vào vở nháp + 1HS lên bảng tính . ( 32 +48 + 64 + 72) : 4 = 54 Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng - HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào phiếu học tập -Đại diện HS trình bày trước lớp. a. ( 42 + 52) : 2 = 47. b. ( 36 + 42 + 57) : 3 = 45 c. ( 34 + 43 + 52 + 39): 4 = 42 HS đọc yêu cầu bài, ghi tóm tắt và làm bài vào vở + 1 HS lên bảng giải. Bài giải Trung bình mỗi bạn cân nặng là: ( 36 + 38 + 40 +34) :4 = 37(kg) Đáp số : 37kg. HS trả lời: Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng HS nhận xét tiết học Ngày soạn : 23/9. TOÁN Ngày dạy :26/9 Tiết 23: LUYỆN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Giúp HS củng cố về: Hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng & cách tìm số trung bình cộng. 2.Kĩ năng: Giải bài toán tìm số trung bình cộng Thái độ: - Aùp dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. II.CHUẨN BỊ: VBT + Bảng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU T.G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 28’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2.Bài cũ: Tìm số trung bình cộng GV yêu cầu HS sửa bài tập 5 làm ở nhà. Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta làm như thế nào? GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài : Hoạt động :thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài - Đây là dạng toán nào đã học? - Hãy nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số? Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp. GV cùng HS sửa bài –nhận xét Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài, nêu cách giải và giải vào vở nháp. Gọi 2 HS lên bảng thi đua giải. - GV cùng HS cả lớp nhận xét tuyên dương Bài tập 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn tìm trung bình mỗi ô tô chuyển được bao nhiêu ta làm thế nào? - Một tấn bằng mấy tạ? GV hướng dẫn cách giải- yêu cầu HS giải vào vở. GV theo dõi nhắc nhở cho những HS yếu. GV chấm một số vở sửa bài. Củng cố Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta làm như thế nào? Dặn dò: Làm bài 3 trang 28 Chuẩn bị bài: Biểu đồ Hát 1HS lên bảng sửa bài và trả lời câu hỏi. Bài giải Số trung bình cộng của các số tự nhiên từ 1 đến 9 là: ( 1+2+3+4+5+6+7+8+9):9= 5. Đáp số : 5 HS nhận xét HS nhắc lại tựa. HS đọc yêu cầu bài ø - Tìm số trung bình cộng. HS nêu và làm bài vào vở nháp. ( 96 + 121 + 143) : 3 = 120 ( 35 + 12 + 24 +21+ 43) :5 = 27. HS đọc yêu cầu bài, nêu cách giải Bài giải Trung bình mỗi năm dân xã đó tăng: ( 96 + 82 + 71) :3 = 83(người) Đáp số: 83 người. HS đọc yêu cầu bài ghi tóm tắt và giải vào vở. Tóm tắt Có 9 xe ô tô 1 ô tô chở 36 tạ,5 ô tô : .. . .tạ? 1 ô tô chở 45 tạ,4 ô tô : .. . .tạ? Trung bình mỗi ô tô chở: . . .tạ? Bài giải Mỗi ô tô chở 36tạ thì 5 ô tô chở được là: 36 x 5 = 180 (tạ) Mỗi ô tô chở 45 tạ thì 4 ô tô chở được là: 45 x 4 = 180 (tạ) Tổng số thực phẩm 9 xe ô tô chuyển được là: 180 + 180 = 360 (tạ) Trung bình mỗi xe ô tô chở được là: 360 : 9 = 40(tạ) 40 tạ = 4 tấn Đáp số: 4 tấn. 2 HS nêu – HS khác nhận xét. HS nhận xét tiết học TOÁN BÀI: BIỂU ĐỒ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Giúp HS Làm quen với biểu đồ tranh vẽ 2.Kĩ năng: Bước đầu biết cách “đọc” biểu đồ tranh vẽ 3.Thái độ: -Aùp dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. II.CHUẨN BỊ: VBT Phóng to biểu đồ: “Các con của 5 gia đình” III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU T.G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 15’ 15’ 3’ Khởi động: Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS lên bảng sửa bài tập 3 và nêu cách tìm số trung bình cộng? GV nhận xét –ghi điểm. Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài : Hoạt động1: Giới thiệu biểu đồ tranh vẽ GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về các con của 5 gia đình Biểu đồ có mấy cột? Cột bên trái ghi gì? Cột bên phải cho biết những gì? GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ. + Yêu cầu HS quan sát hàng đầu từ trái sang phải & trả lời câu hỏi: - Hàng đầu cho biết về gia đình ai? - Gia đình này có mấy người con? - Bao nhiêu con gái? Bao nhiêu con trai? - Gia đình cô Lan có mấy con ? Đó là con trai hay con gái? - Gia đình cô Hồng có mấy con ? - Gia đình cô Đào, cô Cúc thế nào? Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài và thảo luận cặp đôi. - GV cùng HS cả lớp nhận xét tuyên dương Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Biểu đồ biểu diễn nội dung gì? -Hướng dẫn HS làm bài vào vở. GV chấm một số vở sửa bài- nhận xét. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Biểu đồ (tt) Làm lại bài 1 trang 29. Hát HS lên bảng sửa bài. Bài giải Trung bình số đo chiều cao của mỗi bạn là: (138+132+130+136+134):5 = 134(cm) Đáp số : 134cm. HS cả lớp theo dõi nhận xét HS nhắc lại tựa HS quan sát - Biểu đồ gồm có 2 cột - Cột bên trái ghi tên của các gia đình. - Cột bên phải cho biết số con, mỗi con của từng gia đình là trai hay gái. HS hoạt động theo sự hướng dẫn & gợi ý của GV - Hàng đầu cho biết về gia đình cô Mai. - Gia đình này có 2 người con. - Gia đình cô Mai có hai con đều là con gái. - Gia đình cô Lan có 1 con. Đó là con trai. - Gia đình ông Hồng có 2 con. Một con trai và 1 con gái. - Gia đình cô Đào có 1 con gái, gia đình cô Cúc có 2 con trai. - HS đọc yêu cầu bài thảo luận cặp đôi các câu hỏi trong bài – Đại diện nhóm trình bày. a. Những lớp đựoc nêu tên trong biểu đồ: 4A; 4B; 4C. b. Khối lớp Bốn tham gia 4 môn thể thao. Đó là các môn: bơi , nhảy dây, cờ vua, đá cầu. c. Môn bơi có 2 lớp tham gia đó là lớp : 4A; 4C. d. Môn cờ vua có ít lớp tham gia nhất. e. Hai lớp 4Bvà 4C tham gia tất cả 3 môn thể thao. Hai lớp đó cùng tham gia môn đá cầu. HS đọc yêu cầu bài - Biểu đồ biểu diễn số thóc gia đình bác Hà thu hoạch trong ba năm: 2000;2001; 2002. HS trả lời các câu hỏi vào vở. Đổi 10 tạ = 1 tấn a. Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch đựơc 5 tấn. b. Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch được nhiều hơn năm 2000 số thóc la 10tạ: c. Năm2001 gia đình bác Hà thu hoạch được : 10 x3 = 30 (tạ) Cả ba năm gia đình bác Hà thu hoạch được : 4 + 3 + 5 = 12 (tấn) Năm 2000 gia đình bác Hà thu hoạch đựơc nhiều thóc nhất. Năm 2001 gia đình bác Hà thu hoạch được ít thóc nhất. HS nhận xét tiết học TOÁN BÀI: BIỂU ĐỒ (tt) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Giúp HS Làm quen với biểu đồ cột 2.Kĩ năng: Bước đầu biết cách “đọc” biểu đồ cột 3. Thái độ: HS ham thích học toán. II.CHUẨN BỊ: VBT Phóng to biểu đồ “Số chuột 4 thôn đã diệt được III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU T.G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 15’ 15’ 3’ Khởi động: Bài cũ: Biểu đồ GV yêu cầu HS làm lại bài tập 1. GV nhận xét Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài : Hoạt động1: Giới thiệu biểu đồ cột Yêu cầu HS quan sát biểu đồ SGK và trả lời. + Biểu đồ có dạng hình gì? + Biểu đồ biểu diễn nội dung gì? + Bốn thôn đó là những thôn nào? + Tên các thôn ghi ở hàng nào? + Các cột bên trái biểu đồ cho biết gì? + Mỗi cột biểu thị gì? + Số ghi ở đỉnh cột cho biết gì? + Số chuột mỗi thôn diệt được là bao nhiêu? + Thôn nào có số chuột nhiều nhất? + Thôn nào có số chuột ít nhất? + GV yêu cầu HS dùng tay kéo theo hàng & cột. GV tổng kết lại thông tin Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài và thảo luận cặp đôi. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài + Bài tập có mấy yêu cầu? GV treo bảng phụ vẽ biểu đồ ,tổ chức cho HS thi đua “tiếp sức” (phần a) Gọi HS đọc yêu cầu bài 2b và làm bài vào vở. GV chấm một số vở nhận xét -sửa bài. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập Làm lại bài 1 trang 31 Hát 1HS lên bảng sửa bài HS cả lớp theo dõi nhận xét. HS nhắc lại tựa HS quan sát biểu đồ SGK. - Biểu đồ có dạng hình cột - Biểu đồ nói về số chuột mà4 thôn đã diệt được - Bốn thôn đó là thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng. - Tên các thôn ghi ở hàng ngang. - Các cột bên trái biểu đồ cho biết số chuo
File đính kèm:
- giao_an_mon_toan_lop_4_tuan_5.doc