Giáo án môn Toán Lớp 4 - Tuần 17 - Đặng Thị Hồng Anh
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1 đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-Giờ học toán hôm nay, các em sẽ được rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có 3 chữ số .
b) Luyện tập , thực hành
Bài 1
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính .
(giảm bài b)
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn .
-GV nhận xét để cho điểm HS .
Bài 2
-GV gọi 1 HS đọc đề bài .
-GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán .
-240 gói. Hỏi mỗi gói muối có bao nhiêu gam muối ?
rong phép nhân, là số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia. -5 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bảng số Thừa số 27 23 23 152 Thừa số 23 27 27 134 Tích 612 612 612 20368 Số bị chia 66178 66178 66178 16250 Số chia 203 203 326 125 Thương 326 326 203 130 HS đặt tính rồi thực hiện phép chia cho số có ba chữ số. a/ 39870 123 b/ 25863 251 0297 324 00763 103 0510 010 018 HS nhận xét. Các bước giải: -Tìm số bộ đồ dùng học toán mỗi trường nhận được. -Cần biết tất cả có bao nhiêu bộ đồ dùng học toán. Tóm tắt: Có :460 thùng,chia 156 trường 1 thùng :40 bộ Mỗi trường:bộ? Bài giải Số bộ đồ dùng sở giáo dục - Đào tạo nhận về là: 40 x 468 = 18 720 ( bộ ) Số bộ đồ dùng mỗi trường nhận được là : 18 720 : 156 = 120 ( bộ ) Đáp số : 120 bộ -HS cả lớp cùng quan sát. -Số sách bán được trong 4 tuần. -HS nêu: a/ Tuần 1 bán được 4500 cuốn sách. Tuần 4 bán được 5500 cuốn sách. Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là: 5500 – 4500 = 1000 (cuốn) b/ Tuần 2 bán được 6250 cuốn sách. Tuần 3 bán được 5750 cuốn sách. Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là: 6250 – 5750 = 500 (cuốn) c/ Tổng số sách bán được trong bốn tuần là: 4500 + 6250 + 5750 + 5500 = 22000 (cuốn) Trung bình mỗi tuần bán được là: 22000 : 4 = 5500 (cuốn) -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm nháp. HS sửa bài. Ngày soạn :23/12 Ngày dạy :26/12 TOÁN TIẾT 83: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS Nắm được dấu hiệu chia hết cho 2 & không chia hết cho 2 Nắm được khái niệm số chẵn & số lẻ. 2.Kĩ năng: Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 & không chia hết cho 2. 3.Thái độ: -Vận dụng kĩ năng tính toán vào cuộc sống. II.CHUẨN BỊ: Vở Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 2, cột bên phải: các số không chia hết cho 2) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 30’ 7’ 8’ 15’ 4’ Khởi động: Bài cũ: GV ôn lại cho các em thế nào là chia hết & thế nào là không chia hết (chia có dư) thông qua các ví dụ đơn giản như: 18 : 3 = 6 hoặc 19 : 3 = 6 (dư 1). Khi đó 18 chia hết cho 3, 19 không chia hết cho 3 Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2. a) GV đặt vấn đề: Mục đích: Giúp HS hiểu vì sao cần phải học các dấu hiệu chia hết mà không thực hiện luôn các phép tính chia. Trong toán học cũng như trong thực tế, ta không nhất thiết phải thực hiện phép chia mà chỉ cần quan sát, dựa vào dấu hiệu nào đó mà biết một số có chia hết cho một số khác hay không. Các dấu hiệu đó gọi là dấu hiệu chia hết. Việc tìm ra các dấu hiệu chia hết không khó, cả lớp sẽ cùng nhau tự phát hiện ra các dấu hiệu đó. Trước hết là tìm dấu hiệu chia hết cho 2. b) GV cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2. Mục đích: Giúp HS tự tìm ra kiến thức: dấu hiệu chia hết cho 2 Các bước tiến hành Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số chia hết cho 2 & vài số không chia hết cho 2. Bước 2: Tổ chức thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2 + GV giao cho mỗi nhóm giấy khổ lớn có 2 cột có ghi sẵn các phép tính + Các nhóm tính nhanh kết quả & ghi vào giấy + HS chú ý các số chia hết có số tận cùng là các số nào, các số không chia hết có số tận cùng là các số nào để từ đó có thể rút ra kết luận Bước 3: GV cho HS nhận xét gộp lại: “Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2”. + Tiếp tục cho HS quan sát cột thứ hai để phát hiện các số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2 (các phép chia đều có số dư là 1) Bước 4: Yêu cầu vài HS nhắc lại kết luận trong bài học. Bước 5: GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó. Hoạt động 2: GV giới thiệu số chẵn & số lẻ. Mục đích: Giúp HS hiểu số chẵn là những số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 (các số chẵn). Số lẻ là những số có tận cùng là 1, 3, 5, 7 (số lẻ) GV hỏi: Các số chia hết cho 2 là các số có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số chẵn hay lẻ? GV chốt: Các số chia hết cho 2 là các số chẵn (vì các chữ số hàng đơn vị đều là các số chẵn). Rồi GV yêu cầu HS tự tìm ví dụ về số chẵn (số có thể gồm nhiều chữ số) GV hỏi: số như thế nào được gọi là số chẵn? Đối với số lẻ: Tiến hành tương tự như trêna2 Hoạt động 3: Thực hành Mục đích: Giúp HS vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 & không chia hết cho 2. Bài tập 1 (Miệng) GV yêu cầu HS chọn ra các số chia hết cho 2 & gv ghi bảng. a/ Số nào chia hết cho 2 b/ Số nào không chia hết cho 2 Yêu cầu HS giải thích lí do vì sao chọn số đó. Bài tập 2:(Thi đua) GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu HS làm bài. Bài tập 3:(vở) - Yêu cầu HS tự làm vào vở, sau đó chữa miệng. Bài tập 4: Yêu cầu HS tự làm, sau đó vài HS chữa bài trên bảng lớp. 4. Củng cố - Dặn dò: -Dấu hiệu nào chia hết cho 2? -Dấu hiệu nào không chia hết cho 2? –Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 5. Hát HS nêu HS nhận xét HS nghe. HS tự tìm & nêu 10 :2= 5 11 : 2 = 5 (dư1) 32 : 2 = 16 33 : 2 = 16 (dư1) 14 :2 = 7 15 : 2 = 7 (dư1) 36 : 2 = 38 37 : 2 = 18 (dư1) 28 :2 = 14 29 : 2 = 14 (dư1) HS thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2. Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2. -Các số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2 (các phép chia đều có số dư là 1) Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2. -Là số chẵn. Vài HS nhắc lại. Là các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 HS nêu -Các số chia hết cho 2: 98;1000; 744; 7536; 5782. - Các số không chia hết cho 2: 89; 867; 84683; 8401. Vài HS nhắc lại. HS đọc yêu cầu của bài. a/ 24; 48; 56; 62. b/ 357; 663 a/ 364; 436; 634; 346. b/ 8347; 8349; 8351; 8353; 8355; 8357. HS trả lời Ngày soạn :24/12 Ngày dạy :27/12 TOÁN TIẾT 84: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Giúp HS Nắm được dấu hiệu chia hết cho 5 & không chia hết cho 5( BT3 –> giảm) 2.Kĩ năng: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 để chọn hay viết các số chia hết cho 5. Củng cố dấu hiệu chia hết cho 5, kết hợp với dấu hiệu chia hết cho 5. 3. Thái độ: - HS có hứng thú học Toán. II.CHUẨN BỊ: Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 5, cột bên phải: các số không chia hết cho 5) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 15’ 15’ 3’ Khởi động: Bài cũ: - Dấu hiệu nào cho biết số chia hết cho 2? - Dấu hiệu nào cho biết số không chia hết cho 2? GV nhận xét. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới – ghi tựa bài Hoạt động1: Dấu hiệu chia hết cho 5 & không chia hết cho 5. Yêu cầu HS tìm và ghi ra một số ví dụ chia hết cho 2, ví dụ không chia hết cho 2. - GV cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2. + GV nhắc HS : chú ý các số chia hết có số tận cùng là các số nào, các số không chia hết có số tận cùng là các số nào để từ đó có thể rút ra kết luận Yêu cầu HS nhắc lại kết luận trong bài học. GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng bên phải nếu là 0 hay 5 thì số đó chia hết cho 5; chữ số tận cùng khác 0, 5 thì số đó không chia hết cho 5. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài Số thế nào thì chia hết cho 5? Số thế nào thì không chia hết cho 5? Yêu cầu HS giải thích vì sao chọn số đó. GV cùng HS nhận xét. Bài tập 2: GV yêu cầu HS đọc lại yêu cầu của bài. GV tổ chức cho HS thi “ Tiếp sức”. - GV cùng HS nhận xét - tuyên dương Bài tập 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài - Bài tập yêu cầu ta điều gì? - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? - Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? - Vậy để một số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì tận cùng phải là chữ số mấy? GV chấm một số vở – nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? - Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? - Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Luyện tập Hát 2HS nêu HS nhận xét HS tự tìm & nêu Chia hết cho 5 Không chia hết cho 5 10 :5 =2 35 :5 = 7 30 :5 = 6 45 :5 = 9 15 :5 = 3 55 :5 = 11 40 :5 = 8 11 : 5 = 2( dư 1) 36 : 2 = 7( dư 1) 28 : 5 = 5( dư3) 39 : 5 =7( dư 4) 17 : 5= 3( dư 2) 23 : 5= 4( dư 3) 47 : 5= 9( dư 2) Các số có tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5” Các số tận cùng không phải là 0, 5 thì không chia hết cho 5 HS đọc yêu cầu bàivà làm bài vào vở nháp. a) 35; 660; 3000; 945. b) 8; 57; 4674; 5553. HS đọc yêu cầu của bài – thảo luận trong nhóm, cử đại diện tham gia thi đua. a. 150 < 155 < 160 b. 3575< 3580 < 3585. c. 335; 340; 345; 350; 355; 360. HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở. + Là các số có chữ số tận cùng là 0,2,4, 6, 8. + Là các số có chữ số tận cùng là 0, 5. + Là chữ số 0. a. Số vừa chia hết cho 5 vừa chia
File đính kèm:
- giao_an_mon_toan_lop_4_tuan_17_ha_thi_si.doc