Giáo án môn Toán Lớp 4 - Tuần 10 - Đặng Thị Hồng Anh

1/ Khởi động:

2/ Bài cũ: Thực hành vẽ hình vuông

- GV yêu cầu 1HS lên bảng vẽ hình vuông và nêu đặc điểm của hình.

- GV nhận xét- ghi điểm.

3/ Bài mới:

GV giới thiệu bài – ghi tựa bài

Hoạt động 2: Thực hành

Bài tập 1:

a.Yêu cầu HS đánh dấu góc vuông vào đúng mỗi hình.

- Để nhận biết góc vuông, ta cần dùng thước gì?Đặt thước vào góc như thế nào?

b.Góc tù là góc như thế nào so với góc vuông?

- Góc nhọn so với góc vuông như thế nào?

- Để nhận biết góc nhọn, góc tù, ta cũng dùng thước gì?

 

doc15 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 25/02/2022 | Lượt xem: 363 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán Lớp 4 - Tuần 10 - Đặng Thị Hồng Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ó nhớ.
1HS lên bảng thực hiện và nêu cách đặt tính & cách tính. 
 136 204
 x 4
 544 816
+ Đây là phép nhân có nhớ .
+ Phép nhân ở VD1 không có nhớ, Phép nhân ở VD1 không có nhớ.
+ Muốn nhân với số có một chữ số ta đặt tính rồi tính theo thứ tự từ phải sang trái.
HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở nháp + 1 HS lên bảng lớp 
a/ 682462 857300
b/ 512130 1231680
HS đọc yêu cầu bài và tự làm bài vào vở 
m
2
3
4
5
201634
403268
604902
806536
1008170
HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào phiếu học tập- 2HS lên bảng làm bài
 a/ 1 168 489 225 435
 b/ 35 021 636
HS đọc yêu cầu bài, ghi tóm tắt và giải vào vở.
 Tóm tắt: 
8 xã vùng thấp, mỗi xã 850 quyển
9 xã vùng cao, mỗi xã 980 quyển quyển?
Bài giải:
Số quyển truyện 8 xã vùng thấp được cấp:
850 x 8 = 6800(quyển)
Số quyển truyện 9 xã vùng cao được cấp:
980 x 9 = 8820(quyển)
Số quyển truyện huyện đó được cấp tất cả là:
6800 + 8820 = 15620(quyển)
 Đáp số:15620 quyển
2 HS nhắc lại cách đặt tính & thực hiện phép tính nhân – HS nhận xét bạn
HS nhận xét tiết học.
TOÁN
TIẾT 50 :TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
 - Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân.
2.Kĩ năng:
Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
3/ Thái độ:
 - Giáo dục HS yêu thích môn Toán
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ kẻ bảng phần b trong SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
15’
17’
3’
1’
Khởi động: 
Bài cũ: Nhân với số có một chữ số.
GV yêu cầu HS lên bảng làm lại bài 1 và nêu cách thực hiện.
GV nhận xét- sửa bài.
Bài mới: 
Giới thiệu: 
- Yêu cầu HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng?
- Phép nhân cũng giống như phép cộng, cũng có tính chất giao hoán. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về tính chất giao hoán của phép nhân.
Hoạt động1: So sánh giá trị hai biểu thức: 7x 5 và 5 x 7
GV nhận xét kết luận:
GV treo bảng phụ ghi như SGK
Yêu cầu HS thực hiện bảng con: tính từng cặp giá trị của hai biểu thức a x b,
 b x a.
Nếu ta thay từng giá trị của của a & b ta sẽ tính được tích của hai biểu thức:
 a x b và b x a. Yêu cầu HS so sánh kết quả các biểu thức này.
GV ghi bảng: a x b = b x a
Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích như thế nào?
Yêu cầu vài HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
 - Bài tập yêu cầu điều gì?
 - Cần áp dụng tính chất nào?
 - GV cùng HS sửa bài- nhận xét 
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Để thực hiện các phép tính này cần áp dụng tính chất nào? 
GV chấm một số vở nhận xét.
Bài tập 3: 
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
GV cùng HS sửa bài- nhận xét + tuyên dương nhóm làm nhanh nhất.
Bài tập 4: 
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS trả lời miệng
4. Củng cố 
Phép nhân & phép cộng có cùng tính chất nào?
Yêu cầu HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân.
Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Nhân với 10, 100, 1000 Chia cho 10, 100, 1000.
Hát 
HS lên bảng sửa bài
HS nhận xét
HS nêu
1HS lên bảng tính: 7 x 5= 35 ; 5 x 7= 35.
+ Ta có: 7x 5 = 5 x 7 
a
b
a x b
b x a
4
8
4 x 8 = 32
8 x 4 = 32
6
7
6 x 7 = 42
7 x 6 = 42
5
4
5 x 4 = 20
4 x 5 = 20
1 HS lên bảng tính + cả lớp làm nháp
HSso sánh
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
Vài HS nhắc lại
HS cả lớp làm bài vào vở nháp + 1HS lên bảng điền:
a/ 4 x 6 = 6 x 4 207 x 7 = 7 x 207
b/ 3 x 5 = 5 x 3 2138 x 9 = 9 x 2138
 HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở.
+ Cần áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân.
a/1357 853 b/ 40 263 1326
 x 5 x 7 x 7 x 5
 6785 5971 281841 6 630
HS làm bài theo nhóm – Đại diện nhóm trình bày- HS các nhóm nhận xét.
* 4 x 2145 = ( 2100 + 45) x 4
* ( 3+2) x 10 287 = 10 287 x 5
* 3964 x 6 = ( 4+2) x( 3000 + 964)
HS đọc yêu cầu bài - tiếp nối nhau nêu kết quả.
a x 1 = 1 x a = a a x 0 = 0 x a = 0
Tính chất giao hoán
-2HS nhắc lại tính chất giao hoán.
HS nhận xét tiết học.
TOÁN
TIẾT 47 :LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU:
 Kiến thức - Kĩ năng:
Giúp HS củng cố về:
- Cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số, áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Nêu được đặc điểm hình vuông hình chữ nhật, tính chu ,vi diện tích hình vuông hình chữ nhật.
3. Thái độ:
 - HS biết áp dụng các tính chất để tính nhanh, chính xác.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
9’
8’
12’
3’
1’
1/ Khởi động:
2/ Bài cũ:Luyện tập
-Gọi vài HS lên làm lại bài tập 3,4
-Nhận xét - ghi điểm
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ ôn lại các phép cộng, trừ, số có 6 chữ số, áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để tính nhanh.
b/ Hướng dẫn luyện tập:
Bài tập1: Đặt tính rồi tính
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
GV chấm một số vở nhận xét.
Bài tập2:Tính bằng cách thuận tiện nhất:
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
GV tổ chức cho HS thi đua cặp đôi
GV cùng HS sửa bài- nhận xét + tuyên dương .
Bài tập 3: 
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
GV vẽ hình lên bảng và yêu cầu HS trả lời miệng theo các ý:
GV theo dõi nhận xét
4/Củng cố: 
Nêu tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng ?
Nêu cách tính chu vi, diện tích hình vuông?
Nêu cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật?
 Nhận xét tiết học.
5/ Dặn dò: Xem lại bài tập 
 Chuẩn bị kiểm tra định kỳ 
Hát 
HS lên bảng làm bài tập 
HS cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở.
 a/ 386 259 726 485 b/ 528 946 435260
 +260 837 -452 936 +73 529 -92 753
 647 096 273 549 602 475 342 507
HS đọc yêu cầu bài- thi đua theo cặp.
a/ 6257 +989 +743 = (6257 + 743) + 989 
 =7000 + 989 =7989
b/ 5798 +322 + 4678 = 5798 + (322 +4678) 
 = 5798 + 5000 =10798 
HS đọc yêu cầu bài và trả lời câu hỏi:
a/ Hình vuông BIHC có cạnh BC = 3cm nên cạnh của hình vuông là 3cm
b/ Trong hình vuông ABCD, có cạnh DC vuông góc với AD và BC
- Trong hình vuông BIHC, cạnh CH vuông góc với BC và IH mà DC và CH là một bộ phận của DH 
Vậy DH vuông góc với AD, BC, IH 
c/ Chiều dài AI = HD và bằng
 3 +3 =6 (cm)
 Chu vi hình chữ nhật 
 ( 6 +3) x 2 = 18 (cm)
3 HS nêu – cả lớp theo dõi nhận xét.
HS nhận xét tiết học.
THỂ DỤC
TIẾT 19: ĐỘNG TÁC PHỐI HỢP
TRÒ CHƠI “ CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI”
I-MỤC TIÊU:
-Trò chơi “Con cóc là cậu Ông Trời”. 
Yêu cầu học sinh biết cách chơi và tham gia trò chơi chủ động nhiệt tình.
-Ôn 4 động tác: vươn thở, tay, chân và lưng-bụng.
 Yêu cầu học sinh nhắc lại được tên và thứ tự động tác , thực hiện cơ bản đúng động tác.
-Học động tác phối hợp. Yêu cầu thuộc động tác, biết nhận ra được chỗ sai của động tác khi tập luyện.
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi.
III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
ĐL
HĐ CỦA HỌC SINH
1. Phần mở đầu:
Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. 
Trò chơi: Tự chọn.
2. Phần cơ bản: 
a. Trò chơi vận động.
Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời. 
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại luật chơi, vần điệu sau đó điều khiển cho HS chơi.
b. Bài thể dục phát triển chung:
Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân, lưng và bụng: Ôn 3 lần mỗi động tác 2 lần 8 nhịp.
Lần 1: GV vừa hô nhịp vừa làm mẫu.
Lần 2: GV hô nhịp, không làm mẫu.
Lần 3: GV hô nhịp và đi lại quan sát HS 
Động tác phối hợp: 4-5 lần. GV cho HS tập 1-2 lần, sau đó phối hợp động tác chân vơí tay. 
3. Phần kết thúc: 
Trò chơi tự chọn. 
Đứng tại chỗ làm động tác gập thân thả lỏng. 
GV củng cố, hệ thống bài.
GV nhận xét, đánh giá tiết học. 
6 – 10’
1 - 2’
3 – 4’ 18 - 22’ 
5 - 7’
13 - 15’
4– 6’ 
1 - 2’
1 - 2’
1 - 2’
HS tập hợp thành 4 hàng dọc
HS chơi trò chơi. 
HS chơi. 
HS thực hiện theo đội hình hàng dọc.
* * * *
* * * *
* * * *
* * * *
 * * * *
HS tập hợp theo đội hình 2 hàng ngang.
* * * * *
* * * * *
 (X)
THỂ DỤC
TIẾT 20:TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC”
ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I-MỤC TIÊU:
Ôn tập 5 động tác: vươn thở, tay, chân, lưng-bụng và phối hợp. Yêu cầu thực hiện đúng động tác và biết phối hợp giữa các động tác.
Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. Yêu cầu học sinh tham gia trò chơi nhiệt tình, chủ động.
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
Phương tiện: còi.
III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
ĐL
HĐ CỦA HỌC SINH
1. Phần mở đầu: 
Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. 
Trò chơi: GV tự chọn.
2. Phần cơ bản: 
a.Bài thể dục phát triển chung: 
Lần 1: GV vừa hô, vừa làm mẫu cho HS.
Lần 2: GV vừa hô vừa quan sát để sửa sai cho HS.
Lần 3,4: Lớp trưởng hô nhịp cho lớp tập, GV sửa sai. 
GV có thể chia nhóm để các tổ tập, sau đó thi đua. 
b. Trò chơi vận động
Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức . .
GV cho HS tập hợp, nêu trò chơi, giải

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_4_tuan_10_dang_thi_hong_anh.doc
Giáo án liên quan