Giáo án môn Toán Lớp 3 - Chương trình cả năm (Phần 2)

1/Ổn định tổ chức:

-Nhắc nhở HS tư thế ngồi học.

-Kiểm tra ĐDHT của HS.

2/Kiểm tra bài cũ

-GV kiểm tra bài tập hướng luyện tập thêm của tiết 128.

-Nhận xét, chữa bài và chấm điểm HS.

3/Dạy – học bài mới

a)Giới thiệu bài:

-Bài học hôm nay các em rèn kĩ năng đọc ,xử lí số liệu của một dãy số và bảng số .

-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.

b/Luyện tập – thực hành .

Bài 1:

-GV: Yêu cầu HS đọc đề bài

-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

-Các số liệu đã cho có nội dung gì ?

-Nêu số thóc gia đình chị Ut thu hoạch được ở từng năm .

-Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu và hỏi Ô trống thứ nhất ta điền số nào ? vì sao ?

doc64 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 22/02/2022 | Lượt xem: 271 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Toán Lớp 3 - Chương trình cả năm (Phần 2), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 B
-Hình P có 10 ô vuông như nhau.
-HS quan sát và trả lời : Hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông 
G-Thì được 10 ô vuông 
-Là diện tích hình P 
-Quan sát hình trong SGK 
-1 HS đọc , cả lớp theo dõi trong SGK 
-Sai vì tam giác ABC có thể nằm trọn trong tứ giác ABCD , vậy diện tích hình tam giác ABC không thể lớn hơn diện tích tứ giác ABCD.
-Đúng ABC có thể nằm trọn trong tứ giác ABCD vậy diện tích hình tam giác ABC bé hơn diện tích tứ giác ABCD
-Sai vì diện tích hình tam giác ABC bé hơn diện tích tứ giác ABCD
-Diện tích tứ giác ABCD bằng tổng của diện tích hình tam giác ABC và diện tích của hình tam giác ACD.
-1 HS lên bảng làm . HS cả lớp làm bài vào VBT 
+Hình P gồm 11ô vuông
+Hình Q gồm 10 ô vuông
-11> 10 vậy diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q .
-So sánh diện tích của hình A và hình B 
-3 – 4 HS nêu kết qủa phỏng đoán của mình của mình , HS có thể nói diện tích hình A lớn hơn B hoặc ngược lại , hoặc diện tích hai hình bằng nhau .
-HS thực hiện thao tác theo hướng dẫn để rút ra kết luận : diện tích hình A bằng diện tích hình B 
BÀI 140 : ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH, XĂNG-TI-MÉT VUÔNG
A/ MỤC TIÊU:
Giúp HS:
Biết xăng-ti –mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm.
Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình vuông cạnh 1 cm (bằng bìa hoặc nhựa) cho từng HS.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
.ỔN ĐỊNH:
2. KTBC: Cho 2 HS lên bảng làm BT 3,4 trong VBT.
Nhận xét ghi điểm.
Thu chấm một số bài tập, nhận xét, ghi điểm.
NXKT
3. BÀI MỚI:
GTB:Ghi bảng.
Giới thiệu xăng-ti-mét vuông.
-Để đo diện tích ta dùng đơn vị đo diện tích : xăng –ti –mét vuông.
- Xăng-ti-mét vuông là diện tích hính vuông có cạnh 1cm (GV cho hs lấy hình vuông 1cm có sẵn, đo cạnh thấy đúng 1cm. Đó là xăng –ti-mét vuông).
-Xăng-ti-mét vuông viết tắt là cm2.
THỰC HÀNH:
BÀI 1:
GV viết đề bài , yêu cầu HS đọc đúng, viết đúng kí hiêụ cm2 (chữ số 2 viết phía trên bên phải chữ cm)
GV nhận xét, ghi điểm.
BÀI 2:Gv cho HS hiểu được số đo diện tích một hình theo xăng-ti-mét vuông chính là số ô vuông 1 cm2 có trong hình đó (bước đầu làm quen cách đo diện tích hình A là 6 cm2).
 B 1cm2
Cho HS dựa vào mẫu để tính được diện tích hình B.
 Cho HS so sánh diện tích hình A và diện tích hình B.
GV nhận xét ghi điểm.
BÀI 3:
GV làm mẫu 2 phép tính .
Cho HS làm bảng con.
BÀI 4:
GV tóm tắt:
Tờ giấy xanh: 300 cm2
Tờ giấy đỏ : 280 cm2
Hỏi tờ giấy xanh có diện tích lớn hơn tờ giấy đỏ bao nhiêu xăng- ti- mét vuông?
Gv chốt lại: 
Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tích màu đỏ là:300 – 280 = 20 (cm2) 
Đấp số : 20 cm2
GV thu chấm một số vở, nhận xét.
4. CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
Học bài gì?
Trò chơi:
GV đưa ra 3 hình và yêu cầu tất cả HS làm vào bảng con kết quả tìm được:
A 1cm2
1cm2 B
1cm2
 C
GV nhận xét, tuyên dương.
Dặn HS về nhà làm BT ở VBT
NXTH
HS lên bảng làm BT 3,4 
HS nhận xét.
HS nhắc lại.
HS quan sát hình vuông.
-HS đọc đề bài nêu yêu cầu.
Lớp làm bài, 2 HS lên bảng.
Nhận xét
HS tự làm bài theo mẫu
1 HS lên bảng, nhận xét
HS đọc đề bài 3, nêu yêu cầu.
Làm bài vào bảng con.
HS đẹoc đề bầi, nêu yêu cầu tự làm bài.
1 HS lên bảng làm bài, nhận xét.
HS làm và viết kết quả vào bảng con.
TUẦN 29 Thứ ngày tháng năm
BÀI: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I/ MỤC TIÊU:
Giúp Hs:
-Nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.
-Vận dụng để tính được một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Có thể chuẩn bị một số hình chữ nhâtï ( bằng bìa) có kích thước 3cm x 4cm; 
6cm x 5cm; 20cm x 30cm (giúp HS có biểu tượng về diện tích).
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
1.ỔN ĐỊNH: Hát
2. KTBC:
Gọi 2 HS lên bảng làm BT1,2 ở VBT
Nhận xét, ghi điểm.
Thu chấm 5 VBT, nhận xét, ghi điểm. 
NXKT
3. BÀI MỚI:
A)GTB: Ghi bảng.
B)XÂY DỰNG QUY TẮC TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT:
-GV cho HS quan sát một số hình bằng bìa đã chuẩn bị, để HS thấy được “Biểu tượng” diện tích của hình chữ nhật 4 x3(cm2 ) , như là diện tích một con tem, một nhãn vở,
-GV cho Hs quan sát hình trong SGK và hướng dẫn Hs thực hiện theo các bước :
+ tính số ô vuông trong hình ( 3x4 =12 (ô vuông)
+Biết 1 ô vuông có diện tích là 1 cm2 .
+ Tính diện tích hình chữ nhật : 4x3=12 (cm2)
gv nhận xét, tuyên dương.
Vậy muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?
GV chốt lại: Muốùn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
-HỌC SINH
HS lên bảng làm BT, nhận xét.
HS nhắc lại.
HS quan sát hình GV đưa ra.
HS quan sát hình trong SGK
 Thực hiện các phép tính vào vở nháp , Hs đọc bài làm,nhận xét
HS nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật.Nhận xét.
Nhắc lại.
-THỰC HÀNH:
BÀI TẬP 1:
Yêu cầu HS tính diện tích, chu vi hình chữ nhật với kích thước cho ở cột 2,3 theo mẫu ở cột 1
GV có thể cho HS nêu lại quy tắc tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
GV nhận xét, ghi điểm.
BÀI TẬP 2: 
GV tóm tắt: 
Chiều rộng: 5 cm
Chiều dài : 14cm
Tính diện tích?
GV nhận xét, chốt lại lời giảiû đúng.
Diện tích miếng bìa hình chữ nhật là:
14 x 5 = 70 (cm2)
Đáp số:70 cm2
 BÀI TẬP 3: Cho HS tự làm 
GV nhận xét chốt lại:
Phần a) 
Diện tích hình chữ nhật là:
5 x 3 = 15 ( cm2)
Đáp số: 15 cm2
Phần b)
GV có thể hướng dẫn cho HS thấy chiều dài và chiều rộng không cùng đơn vị đo nên trước khi tính diện tích phải đổi “đề-xi-mét” sang “xăng-ti-mét” ; chẳng hạn:Giẩi
2dm= 20cm.
Diện tích hình chữ nhật là:
20 x 9 =30 (cm2)
Đáp số:30cm2
Gv thu chấm 5 vở, nhận xét, ghi điểm
4. CỦNG CỐ -DẶN DÒ:
Cho HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình chữ nhật.
Trò chơi:Tiếp sức:
Chiều dài
6cm
4cm
3cm
Chiêù rộng
7cm
3cm
6cm
Diện tích hình chữ nhật
GV nhận xét, tuyên dương.
NXTH
HS đọc đề, nêu yêu cầu.
HS nhắc lại quy tắc tính chu vi, diện tích HCN.
HS tự làm bài, 2 HS lên bảng, nhận xét.
HS đọc bài , nêu cái đã cho và cái phải tìm.
Hs tự tính, 1 HS lên bảng làm bài, nhận xét.
HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để chữa bài, nhận xét.
HS đọc bài làm, nhận xét.
HS nhắc lại quy tắc.
HS chơi trò chơi, mỗi dãy 3 HS, nhận xét.
Thứ ngày tháng năm
BÀI 142: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
Giúp Hs : Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình chữ nhậttheo kích thước cho trước.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.ỔN ĐỊNH: Hát
2. KTBC:
Gọi 2 HS lên bảng làm BT 1,3 ở VBT
Nhận xét, ghi điểm.
Thu chấm 5 VBT, nhận xét, ghi điểm. 
NXKT
3. BÀI MỚI:
GTB: Ghi bảng.
THỰC HÀNH:
BÀI TẬP 1:
GV cho HS tự nhận xét hai cạnh hình chữ nhật không cùng số đo.Vậy trước hết phải đổi ra cùng đơn vị đo , 4dm=40cm.
GV chốt lại: Diện tích hình chữ nhật là:
40x 8= 320(cm2)
 Chu vi hình chữ nhật là:
(40+8 ) x 2=96 ( cm2)
Đáp số : 320cm2, 96cm
BÀI TẬP 2:
GV gợi ý:
Ta có miếng bìa hình H với kích thước cho sẵn ( Gv vẽ hình sẵn như SGK) .Tính diện tích hình H như thế nào?
GV chốt lại:Hình H ban đầu không là hình chữ nhật, nó có 6 cạnh, để tính diện tích có thể chia nó thành các hình chữ nhật(như: hình chữ nhật ABCD,DNMP) rôøi tính diện tích từng hình, sau đó cộng lạiGV có thể cho Hs tính theo hai cách
Cách 1:
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
10 x8 = 80 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật DNMP là:
20 x 8= 160 (cm2)
Diện tích hình H là:
80 + 160 = 240 (cm2)
Đáp số: 240 cm2
	Cách 2:
Diện tích hình chữ nhật ABCDlà:
(10+8) x 8= 144 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật DNMP là:
(20-8) x 8= 96 (cm2)
 Diện tích hình H là:
 144 + 96 = 240 (cm2)
Đáp số: 240 cm2
 BÀI TẬP 3:
GV tóm tắt:
Chiều rông: 5cm
Chiều daì: Gấp đôi chiều rộng
Tính diện tích hình chữ nhật đó?
GV chốt lại:
Chiều dài hình chữ nhật là:
 5 x 2= 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
10 x 5 = 50 (cm2)
Đáp số: 50 cm2
Gv thu chấm 5 vở, nhận xét, ghi điểm
4. CỦNG CỐ -DẶN DÒ:
Về nhà làm bài ở VBT.Chuẩn bị bài sau.
NXTH
2 HS lên bảng làm BT, nhận xét
HS nhắc lại.
HS đọc đề, nêu yêu cầu.
HS tự tìm hiểu đề.
Làm bài, 1 HS lên bảng, nhận xét.
HS đọc đề, nêu yêu cầu.
trả lời câu hỏi.
Làm bài, 1 HS lên bảnglàm bài, nhận xét.
Hs đọc đề bài, nêu yêu cầu.
HS làm bài, 1 HS lên bảng, nhận xét.
Thứ ngày tháng năm
BÀI 143: DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS nắm được quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Chuẩn bị trước một số hình vuông (bằng bìa) có cạnh 4 cm, 10 cm,
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.ỔN ĐỊNH: Hát
2. KTBC:
Gọi 1 HS lên bảng làm BT 3 ở VBT
Nhận xét, ghi điểm.
Thu chấm 5 VBT, nhận xét, ghi điểm. 
NXKT
3. BÀI MỚI:
GTB: Ghi bảng.
Giới thiệu các quy tắc tính diện tích hình vuông:
GV cho HS quan sát hình trong SGK và thực hiện theo các bước :
-Tính số ô vuông trong hình 3 x 3= 9 ( ô vuông)
-Biết 1 ô vuông có diện tích 1cm2
-Tính diện tích hình vuông 3 x 3=9 (cm2)
Từ đo ùđưa ra quy tắc tính diện tích hình vuông
GV chốt lại:
Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
c ) THỰC HÀNH:
BÀI TẬP 1:
GV ghi đề 

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_3_chuong_trinh_ca_nam_phan_2.doc
Giáo án liên quan