Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 9 - Lê Vân Anh

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết sử dụng chai 1 lít và hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu.

- Biết ca 1l, chai 1l. Biết lít là đ/v đo dung tích.Biết đọc,viết tên gọi và kí hiệu của lít.

- Biết tính cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít.Biết giải bài toán có liên quan đến đ/v lít.

2. Kĩ năng: Vận dụng linh hoạt kiến thức đã học để làm bài tập.

 - Làm thành thạo những dạng bài tập làm trong SGK.

3. Thái độ: - GD HS biết vận dụng, thực hành dùng đv lít vào cuộc sống.

 - Giáo dục HS yêu thích môn Toán. HS tính tích cực, sáng tạo, tự giác học tập.

 

doc14 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 21/02/2022 | Lượt xem: 452 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 9 - Lê Vân Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t
Năm lít
3l
10l
2l
5l
 9l + 8l = 17l.
+ Các số trong phép tính ntn?
- Khi thực hiện phép tính cộng , trừ với các số đo có đơn vị đo là lít ta làm như thế nào?( Thực hiện phép tính với các số chỉ số đo, ghi kết quả rồi ghi tên đơn vị vào sau kết quả).
- Gọi 3 em lên bảng làm.
a, 9l + 8l = 17l 15l +5l = 20l
 2l+2l +6l = 10l
 b, 17l - 6l = 11l 18l -5l = 13l
 28l - 4l -2l =23l 
Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài cho biết gì? + Bài hỏi gì?
+ Muốn biết cả hai lần cửa hàng bán được bao nhiêu l nước mắm ta làm như thế nào?
+ Bài toán thuộc dạng gì?
- Gọi 1 em lên bảng.
 * Chú ý: Giải toán có lời văn thì viết: 12 + 15 = 27 ( l )
 Nếu viết riêng phép tính thì viết: 12l + 15l = 27 l	
+ Hôm nay chúng ta học bài gì? 
+ Lít viết tắt là gì? 
+ Lít dùng để làm gì ?+ Các chất lỏng dùng gì để đo?
* Trò chơi :Ai nhanh ai đúng. GV đọc HS thi viết: 4lít, 
8 lít. 25 lít, 40 lít
- Tổng kết trò chơi, khen đội thắng.
- Nhận xét giờ học. 
Hát.
- 2HS lên bảng.
- 1 HS trả lời.
- Số có 3 chữ số. Là số bé nhất của số có 3 chữ số.
- HS theo dõi - Ghi vở
- HS quan sát.
- 3 , 4 HS nhận xét: sức chứa bên nhiều hơn (bình), bên ít hơn (cốc).
- HS nghe.
- Vài HS đọc.
- Túi có 1l sữa, ca có 1l nước.
- Chai đựng được 1l. Số lít đựng của ca và chai như nhau.
Đọc số đo:1l, 2l
- 2HS lên bảng viết cả lớp viết nháp.
- Lớp làm SGK, 2 em kiểm tra chéo.
- 1 HS đọc Y/Cvà mẫu.
- Có kèm theo đơn vị đo là lít.
- HS trả lời.
- Lớp làm vở.
- Chữa bài.
- 2 em đọc.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Đi tìm tổng 2 số.
- Lớp làm vở.
- Chữa bài.
Tóm tắt. 
Lần đầu bán : 12l 
Lần sau bán : 15l 
Hai lần bán:......l? 
Bài giải
Cả 2 lần bán được là:
12 + 15 = 27( l )
Đ/s : 27 lít.
- Lít, viết tắt là l.
- Đo ( sức chứa)chất lỏng.
- 2 HS thi.
Thứ ba, ngày 04 tháng 11 năm 2014
TOÁN
Tiết 42: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức Biết thực hiện phép tính và giải toán với số đo theo đơn vị lít. 
 - Biết sử dụng chai 1lít hoặc ca 1lít để đong, đo nước, dầu....
 - Biết giải bài toán có liên quan đến đ/v lít. 
 2. Kĩ năng: Vận dụng linh hoạt kiến thức đã học để làm bài tập.
	 - Làm thành thạo những dạng bài tập làm trong SGK.
 3. Thái độ: GDHS biết vận dụng, thực hành dùng đ/v lít vào cuộc sống.
 - Giáo dục HS yêu thích môn Toán. HS tính tích cực,tự giác trong HT
II. ĐỒ DÙNGDẠY - HỌC:	
Giáo viên: Tranh bài tập 2.	
Học sinh: Bút, vở, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4'
2’
6’
8’
10’
 5’
1’
A. Ôn định tổ chức:
B. Bài cũ:
C. Bài mới:
1. Giới thiệu
2. Luyện tập	
Bài 1.Tính.
Bài 2.
Bài 3.
D. Củng cố 
E. Dặn dò:
- Tính:
7l + 8l = 3l + 7l + 4l = 
2l + 9l = 7l + 12l + 2l =
+ Lít dùng để làm gì?
- Nhận xét , cho điểm. 
-GV giới thiệu- ghi đầu bài.
- Gọi 2 em lên bảng.
2l + 1l = 3l 35l -12l = 23l
16l + 5l = 21l 3l + 2l - 1l = 4l
15l - 5l = 10l 
16l - 4l + 15l = 27l.
- Yêu cầu HS nêu cách tính 35l -12l.
Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS quan sát phần a tự nêu bài toán.
+ Có mấy cốc nước? Đọc số đo ghi trên cốc.
+ Bài yêu cầu ta làm gì?
+ Làm thế nào để biết số nước trong 3 cốc ?
+ Kết quả là bao nhiêu ? Ta điền số mấy?.
- Yêu cầu HS làm tiếp phần b,c
b, 8l vì 3l + 5l = 8l
c, 30l vì 10l + 20l = 30l.
 Gọi HS đọc đề bài.
- GV ghi tóm tắt:
 16 l
Thùng 1: 
 ? l 
Thùng 2 : 
- Yêu cầu HS nhìn tóm tắt cho biết:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Bài toán thuộc dạng nào? Ta làm phép tính gì?
- Gọi 1 em lên bảng làm.
Bài giải.
Thùng thứ 2 có số l là:
16 - 2 = 14 ( l )
 Đáp số : 14l.
- Nhận xét cho điểm.
 * Trò chơi : Thi đong nước
Nội dung : Có 7l nước trong thùng và 2 chiếc can không, 1 chiếc chứa 5l, chiếc còn lại chứa 1l. Hãy tìm cách lấy 4l nước sau 2 lần đong.
- Cách chơi : GV chia lớp thành 2 đội nam và nữ( mỗi đội 5 em) thảo luận tìm cách đong. Sau 5 phút đội nào tìm kết quả trước sẽ thắng.
- Lời giải : Lần 1: Đổ nước từ thùng vào đầy can 5l.
Lần 2: Đổ can 5l vào can 1l trong can 5l còn 4l.
- Nhận xét tuyên dương đội thắng.
- Nhận xét giờ học.
-Hát.
- 2 em lên bảng.
- Lớp làm nháp.
-.. đo sức chứa của cái ca, cái chai là ĐV đo dung tích.
- HS theo dõi - Ghi vở
- 1 em đọc yêu cầu.
- Lớp làm vở.
- Có 3 cái ca lần lượt chứa1l, 2l và 3l. Hỏi cả 3 ca chứa được bao nhiêu lít?
- 3 cốc nước.
- Tính số nước ở 3 cốc .
- Lấy 1l+2l+3l=6l
- Ta điền số 6 vào chỗ chấm.
- HS tự làm vở, nêu kết quả và giải thích cách làm.
- 1 em đọc.
2l
- HS trả lời 
- HS trả lời 
- Dạng toán ít hơn.
- Lớp làm vở.
- Chữa bài. Tìm lời giải khác. 
 Số dầu thùng thứ 2 có là/
Số lít dầu thùng thứ 2 có là./
- HS theo dõi yêu cầu.
- Chơi giữa 2 đội
Thứ tư, ngày 05 tháng 11 năm 2014
TOÁN
	Tiết 43: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Biết thực hiện phép cộng với dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị: kg,l.
- Biết số hạng, tổng.
- Biết giải toán có lời văn với một phép cộng.
2. Kĩ năng: Vận dụng linh hoạt kiến thức đã học để làm bài tập.
	 - Làm thành thạo những dạng bài tập làm trong SGK.
3. Thái độ: GD h/s ham học Toán, tính toán chính xác, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:	
 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập 3.
 - Hình vẽ ghi bài tập 2.
 2. Học sinh: Bút, vở, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
2'
1’
5’
8’
8’
7’
 5'
1’
A. Ôn định tổ chức:
B. Bài cũ:
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập.
Bài 1.Tính.(dòng 1,2)
Bài 2.
Bài 3.
Bài 4:
D. Củng cố 
*Trò chơi : Dãy số kì diệu 
( nếu còn thời gian ).
E. Dặn dò:
- Chấm 1 số vở BTT tiết trước - GV tổng kết nội dung bài học hôm trước.
- Giới thiệu + ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm, vài em nêu kết quả.
5 + 6 = 11 27 + 8 = 35 7 + 20 = 27
8 + 7 = 15 44 + 9 = 53 4 + 16 = 20
9 + 4 = 13 40 + 5 = 45 3 + 47 = 50
16 + 5 = 21 30 + 6 = 36 5 + 35 = 40.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK.
+ Hình vẽ có mấy bao gạo?
+ Đọc số đo ghi trên mỗi bao?
- Gọi HS nêu bài toán.
+ Muốn biết hai bao có bao nhiêu kg gạo ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm và nêu kết quả tranh 2.
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?.
+ Bài yêu cầu tìm gì?
+ Muốn tìm tổng khi biết hai số hạng ta làm như thế nào?
- Gọi 1 em lên bảng làm.
Số hạng
34
45
63
Số hạng
17
48
29
Tổng
51
93
92
- Nhận xét cho điểm.
-Giải bài toán theo tóm tắt.
 Lần đầu bán : 45 kg gạo.
Lần sau bán : 38 kg gạo.
 Cả hai lần bán :.......kg gạo?
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Nhìn vào tóm tắt hãy nêu bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm, 1 em lên bảng làm.
Bài giải.
Hai lần bán được số gạo là:
45 + 38 = 83 ( kg )
Đáp số: 83 kg.
+ Bài thuộc dạng toán nào? Ta làm phép tính gì?
- Cho dãy số.
20
36
44
20
36
44
20
36
44
20
36
- Yêu cầu điền số còn thiếu vào các ô trống sao cho tổng 3 ô liên tiếp bằng 100.
* Cách chơi:
- Chia lớp thành 4 đội , trong 3’ đội nào nghĩ ra trước điền đúng sẽ thắng.
- Tổng kết trò chơi. khen đội thắng.
- Nhận xét giờ học,tuyên dương HS làm tốt.
- Hát.
- 5 HS .
- HS theo dõi - Ghi vở
- 1 em đọc yêu cầu.
- HS tự làm , nối tiếp nêu kết quả.
- 1 HS đọc yêu cầu.
 - 2 bao gạo
 - 25 kg ; 20 kg.
- 1 , 2 em nêu
- Lấy 25 kg + 20 kg = 45 kg. Phải điền số 45 vào chỗ chấm để có 45kg.
- 1 , 2 HS nêu.
- 1 em đọc.
- Biết 2 số hạng.
- Tìm tổng 2 số.
- Cộng 2 số hạng với nhau.
- Lớp làm vở.
- 1 em đọc yêu cầu.
- 1 , 2 HS trả lời.
- 1 , 2 ,HS trả lời.
- 3 HS nêu.
- Lớp làm vở.
- Tìm tổng 2 số.
- Làm phép tính cộng.
- HS theo dõi yêu cầu.
- Chơi giữa 4 đội
 - Thảo luận nhóm để tìm ra dãy số kì diệu. HS nêu cách tìm.
Thứ năm, ngày 06 tháng 11 năm 2014
TOÁN
Tiết 44: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I
 Đề bài do nhà trường ra
Hình thức: Coi và chấm chéo giữa các lớp.
Thứ bảy, ngày 08 tháng 11 năm 2014
BUỔI SÁNG
TOÁN
Tiết 45: TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- Biết tìm x trong các BT dạng: x + a = b; a + x = b(với a,b là các số có không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính.
- Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
- Biết giải bài toán có một phép trừ.
2. Kĩ năng: Vận dụng linh hoạt kiến thức đã học để làm bài tập.
	 - Làm thành thạo những dạng bài tập làm trong SGK.
3. Thái độ: GD và bồi dưỡng kiển thức toán học cho HS. Rèn tính chăm chỉ, cẩn thận, tự tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:	
Giáo viên: Các hình vẽ phần bài học. 
Học sinh: Bút, vở, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3'
2’
8’
9’
9’
3’
1’
A. Ôn định tổ chức:
B. Bài cũ:
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu cách tìm số hạng trong 1 tổng
3 . Luyện tập.
Bài 1 : Tìm x 
( theo mẫu )
Bài 2 :
Bài 3 : ( nếu còn thời gian)
D. Củng cố 
D. Dặn dò:
- Chữa bài kiểm tra giữa kì. 
- GV nhận xét bài kiểm tra.
- Chữa một số bài HS làm sai nhiều.
- Giới thiệu + ghi đầu bài
 Ghi: 6 + 4 = ...
- Yêu cầu HS tính tổng.
- Hãy nêu tên gọi các thành phần trong phép cộng trên? (6 và 4 là số hạng, 10 là tổng ). Trong giờ học trước chúng ta đã học cách tính tổng, bài hôm nay , chúng ta học cách tìm 1 số hạng chưa biết trong 1 tổng khi biết tổng và số hạng kia.
10
 6
 4
* Đính bảng hình vẽ sau:
+Tất cả có bao nhiêu ô vuông?
+ Được chia thành mấy phần? Mỗi phần có bao nhiêu ô vuông?
+ 6 cộng 4 bằng mấy? 
+6 gọi là gì? 4 gọi là gì? 10 gọi là gì?
+ 6 bằng 10 trừ mấy?
+ 4 bằng 10 trừ mấy?
+ 6 là số ô vuông phần nào?
10
 x
 4
+ 4 là số ô vuông phần nào?
+ Nhìn vào 2 phép tính bạn nào rút ra k/luận?
=> Khi Lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông phần thứ 2 ta được số ô vuông phần thứ nhất.
 - Lấy tổng trừ đi số ô vuông phần thứ nhất ta được số ô vuông phần thứ 2.
* Treo hình vẽ 2 lên bảng, nêu bài toán:
10
 x
 4
- Có 10 ô vuông chia thành hai phần, phần thứ hai có 4 ô vuông, phần thứ nhất chưa biết ta gọi là x, ta có: x + 4 = 10.
+ Hãy nêu tên gọi các thành phần trong phép tính?
+ Vậy muốn tìm số hạng x chưa biết ta làm thế nào?
+ Vậy x bằng bao nhiêu?
- Hướng

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_2_tuan_9_le_van_anh.doc
Giáo án liên quan