Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 20 - Võ Thị Thang

Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 3.

 MT: Giúp HS lập bảng nhân 3.

 Cách tiến hành:

- Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?

- Ba chấm tròn được lấy mấy lần?

- Ba được lấy mấy lần?

- 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3x1=3 (ghi lên bảng phép nhân này)

- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn, vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần?

- Vậy 3 được lấy mấy lần?

- Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần.

- 3 nhân với 2 bằng mấy?

- Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.

- Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính đó lên bảng để có 3 bảng nhân 3.

 

doc10 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 18/02/2022 | Lượt xem: 356 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 20 - Võ Thị Thang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
äng (1’)
2. Bài cũ (3’)
Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
 MT : Giúp HS vận dụng kiến thức giải các bài tập.
 Cách tiến hành: 
Bài 1:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết lên bảng:
Hỏi: Chúng ta điền mấy vào ô trống? Vì sao?
Viết 9 vào ô trống trên bảng và yêu cầu HS đọc phép tính sau khi đã điền số. Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập, sau đó gọi 1 HS đọc chữa bài.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Bài tập điền số này có gì khác với bài tập 1?
Viết lên bảng:
Hỏi: 3 nhân với mấy thì bằng 12?
Vậy chúng ta điền 4 vào chỗ trống. Các em hãy áp dụng bảng nhân 3 để làm bài tập này.
Nhận xét cho điểm HS.
v Hoạt động 2: HS áp dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
 MT : Giúp HS áp dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
Cách tiến hành: 
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
Tiến hành tương tự như với bài tập 3.
Bài 5:
Hỏi: Bài tập yêu cầu điều gì?
Gọi 1 HS đọc dãy số thứ nhất.
Dãy số này có đặc điểm gì? (Các số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau mấy đơn vị?)
Vậy số nào vào sau số 9? Vì sao?
Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập.
Yêu cầu HS vừa làm bài trên bảng giải thích cách điền số tiếp theo của mình.
GV có thể mở rộng bài toán bằng cách cho HS điền tiếp nhiều số khác.
 - GV nx chốt kiếân thức.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3
Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tốt, thuộc bảng nhân. Nhắc nhở HS còn chưa chú ý học bài, chưa học thuộc bảng nhân.
Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 2, 3.
Chuẩn bị: Bảng nhân 4.
 - Hoạt đọâng lớp, cá nhân 
Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống.
Điền 9 vào ô trống vì 3 nhân 3 bằng 9.
Làm bài và chữa bài.
Bài tập yêu cầu viết số thích hợp vào ô trống.
Bài tập 1 yêu cầu điền kết quả của phép nhân, còn bài tập 2 là điền thừa số (thành phần) của phép nhân.
Quan sát.
3 nhân với 4 bằng 12.
Tự làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc chữa bài, cả lớp theo dõi để nhận xét.
 - Hoạt động lớp 
1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi và phân tích đề bài.
Làm bài theo yêu cầu:
 - HS làm bài. Sửa bài.
Bài tập yêu cầu chúng ta viết tiếp số vào dãy số.
Đọc: ba, sáu, chín, . . . .
Các số đứng liền nhau hơn kém nhau 3 đơn vị.
Điền số 12 vì 9 + 3 = 12
2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Trả lời: ý b là dãy số mà các số đứng liền nhau hơn kém nhau 2 đơn vị, muốn điều tiếp ta chỉ cần lấy số đứng trước cộng với 2 (đếm thêm 2), ý c ta đếm thêm 3.
HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3. HS nx.
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN 	: 20 Ngày dạy: 24/1/2007 
Môn	: TOÁN 
Bài dạy : BẢNG NHÂN 4
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
Thành lập bảng nhân 4 (4 nhân với 1, 2, 3, . . ., 10) và học thuộc lòng bảng nhân này.
Aùp dụng bảng nhân 4 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân.
Thực hành đếm thêm 4.
Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ
GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 4 chấm tròn hoặc 4 hình tam giác, 4 hình vuông, . . . Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau:
4 + 4 + 4 + 4 
5 + 5 + 5 + 5
nhận xét và cho điểm HS.
Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
3.Bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 4.
 MT : Giúp HS thành lập bảng nhân 4.
 Cách tiến hành: 
- Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
- Bốn chấm tròn được lấy mấy lần?
- Bốn được lấy mấy lần
- 4 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 4x1=4 (ghi lên bảng phép nhân này).
- Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn. Vậy 4 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 4 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 4 được lấy 2 lần.
4 nhân 2 bằng mấy?
Viết lên bảng phép nhân: 4 x 2 = 8 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 4.
Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 4. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 4, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.
Yêu cầu HS đọc bảng nhân 4 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này.
Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân.
GV nx
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
 MT: Giúp HS giải đúng các bài tập.
 Cách tiến hành: 
Bài 1:
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Hỏi: Có tất cả mấy con ngựa ?
- Mỗi con ngựa có mấy chân ?
Vậy để biết 10 con ngựa có có tất cả bao nhiêu chân ta làm thế nào?
Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
Tiếp sau số 4 là số nào?
4 cộng thêm mấy thì bằng 8?
Tiếp sau số 8 là số nào?
8 cộng thêm mấy thì bằng 12?
- Hỏi: Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4 vừa học.Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 4 chấm tròn.
- bốn chấm tròn được lấy 1 lần.
- 4 được lấy 1 lần
- HS đọc phép nhân: 4 nhân 1 bằng 4.
- Quan sát thao tác của GV và trả lời: 4 chấm tròn được lấy 2 lần.
- 4 được lấy 2 lần
- đó là phép tính 4 x 2
-4 nhân 2 bằng 8
- Bốn nhân hai bằng 8
- Lập các phép tính 4 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
- Nghe giảng.
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 4 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 4.
- Đọc bảng nhân.
 -HS nx 
 - Hoạt động lớp, cá nhân. 
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
-Đọc: 
Có tất cả 10 co ngựa.
Mỗi con có 4 chân.
Ta tính tích 4 x 10.
Làm bài:
HS nx à sửa bài.
- Trả lời
- Số đầu tiên trong dãy số này là số 4.
Tiếp theo 4 là số 8.
4 cộng thêm 4 bằng 8.
Tiếp theo 8 là số 12.
8 cộng thêm 4 bằng 12.
Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nó 4 đơn vị.
Làm bài tập.
- HS nx sửa bài.
Một số HS đọc thuộc lòng 
v Rút kinh nghiệm:	
TUẦN 	: 20 Ngày dạy: 25/1/2007 
Môn	: TOÁN 
Bài dạy : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS.
Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 4.
Aùp dụng bảng nhân 4 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân và các bài tập khác có liên quan.
Ham thích học môn Toán.
II. CHUẨN BỊ
GV: Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bảng nhân 4
Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 4. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
 MT : Giúp HS vận dụng bảng nhân giải bài 1 & 2.
 Cách tiến hành: 
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 1 HS đọc bài làm của mình.
Yêu cầu: Hãy so sánh kết quả của 2 x 3 & 3 x 2
Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số thì tích có thay đổi không?
Hãy giải thích tại sao 2 x 4 & 4 x 2 có kết quả bằng nhau.
Nhận xét và điểm HS.
Bài 2:
Viết lên bảng: 2 x 3 + 4 = 
Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của biểu thức trên.
Nhận xét: Trong hai cách tính trên, cách 1 là cách đúng. Khi thực hiện tính giá trị của một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng ta thực hiện phép nhân trước rồi mới thực hiện phép cộng.
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và cho điểm HS.
v Hoạt động 2: Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
 MT : Giúp HS giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
 Cách tiến hành: .
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán cho gì ?
Bài toán hỏi gì ? 
Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài
 - GV nx chốt kiến thức.
Sau đó nhận xét và cho điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 4.
Tổng kết tiết học.
Chuẩn bị: Bảng nhân 5
- Hoạt động lớp.
Tính nhẩm.
Cả lớp làm bài vào vở bài tập. 1 HS đọc chữa bài, các em còn lại theo dõi và nhận xét bài của bạn.
2 x 3 & 3 x 2 đều có kết quả là 6
Khi đổi chỗ các thừa số th

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_2_tuan_20_vo_thi_thang.doc
Giáo án liên quan