Giáo án môn Tin học Lớp 12 - Bài 4: Cấu trúc bảng

I.Mục đích và yêu cầu

 - Hiểu đợc các khái niệm chính trong cấu trúc bảng gồm trờng , bản ghi, kiểu dữ liệu .

 - Biết khái niệm khoá chính .

 - Biết cách tạo,sửa và lu cấu trúc bảng,nạp dữ liệu vào bảng , cập nhật dữ liệu .

 - Thực hiện đợc việc chỉ định khoá chính đơn giản là một trờng.

II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

III.Hoạt động dạy và học

 1.Lên lớp.

 Lớp : .

 Kiểm tra sĩ số : Tổng số : .

 Vắng : .Có phép : .Không phép : .

Gv : Bài 3 chúng ta đã đợc giới thiệu về Microsoft Access và trong Access có một số đối tợng chính nh bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu, báo cáo.Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cấu trúc của 1 trong số đối tợng này đó là : Cấu trúc bảng.

Gv : Em hiểu thế nào là bảng ?

Hs : Trả lời .

Gv: Nhận xét và tổng kết lại.

 

 

doc12 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 456 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tin học Lớp 12 - Bài 4: Cấu trúc bảng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bảng học_sinh mỗi hàng của bảng lưu thông tin của Học sinh gọi là bản ghi. Nhìn vào một bản ghi ta có thể biết toàn bộ thông tin về một chủ thể trong bảng vậy bản ghi là gì?
Hs: Trả lời khái niệm bản ghi
Gv: Nhận xét và đưa ra khái niệm chính xác về bản ghi.
Gv: Em hãy cho cô biết bản ghi thứ 5 trong bảng học_sinh dữ liệu gồm những gì?
Hs: Quan sát bảng và trả lời câu hỏi.
Gv: Nhận xét.
Gv: Quan sát tiếp bảng học_sinh ta thấy dữ liệu nằm trên cùng một cột có cùng kiểu, như cột MaSo có cùng kiểu số hay cột Tên có cùng kiểu kí tự.Theo em kiểu dữ liệu là gì?
Hs: Trả lời câu hỏi.
Gv: Nhận xét và đưa ra khái niệm chính xác về kiểu dữ liệu.
Hs: Quan sát bảng một số kiểu dữ liệu dùng trong Access .
Gv: Giải thích cho Học sinh hiểu về các kiểu dữ liệu.
Gv: em hãy cho biết kiểu dữ liệu tương ứng với mỗi trường tương ứng trong bảng HOC_SINH ?
Hs: Nêu một số kiểu dữ liệu được dùng trong bảng.
Gv: Nhận xét.
Gv: Muốn có bảng dữ liệu, trước hết cần khai báo cấu trúc của bảng, sau đó nhập dữ liệu vào bảng như vậy ta đã tạo được cấu trúc bảng.Tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu cách tạo cấu trúc bảng và sửa cấu trúc bảng .
Gv: Sau khi khởi động Access, tạo sơ cở dữ liệu mới ta tiến hành tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế bằng một trong hai cách .
Hs: Nghe giảng kết hợp ghi bài.
Gv: Yêu cầu học sinh quan sát hình 22 (trang 35 Sgk) để thấy được các thành phần trong cấu trúc bảng.
Gv: Định nghĩa trường gồm những thành phần nào ?
Hs: Quan sát hình 22 và trả lời câu hỏi .
Gv: Để tạo một trường, ta thực hiện các bước sau: 
Gv: Quan sát hình 23 em hãy cho biết trường giới tính trong cấu trúc bảng được thể hiện như thế nào?
Hs: Trả lời câu hỏi.
Gv: Nhận xét và tổng kết lại.
Gv: Các tính chất của trường được dùng để quy định cách thức dữ liệu được lưu trữ, nhập hoặc hiển thị như thế nào. Tính chất của trường phụ thuộc vào kiểu dữ liệu của trường đó.
Gv: Nêu ví dụ đi kèm từng tính chất của trường.
Hs: Nghe giảng và ghi bài.
Gv: Các tính chất của trường có thay đổi được không?
Hs: Trả lời câu hỏi.
Gv: Ta có thể thay đổi được các tính chất của trường bằng cách thực hiện các thao tác sau: 
Gv: Khi nháy chuột vào dòng định nghĩa trường thì các tính chất của trường tương ứng sẽ xuất hiện trong phần Field Properties ở nửa dưới của cửa sổ cấu trúc bảng.
Hs: Nghe giảng và ghi bài.
Gv: Một Cơ sở dữ liệu trong Access có thiết kế tốt là Cơ sở dữ liệu mà mỗi bản ghi trong một bảng phải là duy nhất, không có 2 hàng dữ liệu giống hệt nhau.
- Khi xây dựng bảng trong Access, người dùng cần chỉ ra trường mà giá trị nó xác định duy nhất mỗi hàng của bảng.
- Trường đó tạo thành khoá chính (Primary Key) của bảng.
- Ví dụ trong bảng hoc_sinh trường MaSo mỗi học sinh có một mã số khac nhau ta có thể chọn làm khoá chính. Trường Ten không thể chọn làm khoá chính vì trường Ten có thể trùng tên nhau.
Gv: Access hiển thị hình chìa khoá bên trái trường được chỉ định là khoá chính.
Hs: Nghe giảng và ghi bài.
Gv: Trong một bảng không chỉ có một khoá chính mà có thể có nhiều trường được chọn làm khoá chính vì trong một bảng có thể có nhiều trường xác định duy nhất mỗi hàng.
Gv: Đưa ra ví dụ để học sinh xác định khoá.
Hs: Xác định khoá 
Gv: Như vậy bảng CTHD có hai khoá chính vì: Mahd xác định (Ngdh, Nggh, Hotenkh, Diachi)
Và Mahh xác định ( Tenhh, Dvt, Dongia, Manx ).
Gv: Bước cuối cùng phải thực hiện khi thiết kế một bảng mới là đặt tên và lưu cấu trúc bảng.
Gv: Sau khi bảng được tạo và lưu cấu trúc thì có thể nhập dữ liệu vào bảng đó.
Gv: Sau khi thiết kế cấu trúc bảng có thể phát hiện cấu trúc chưa hợp lý, để phù hợp hơn với bài toán quản lý đang xét ta muốn thêm trường, xoá trường, thay đổi tên trường hoặc kiểu dữ liệu của trường, thay đổi lại thứ tự các trường, Access cho phép sự thay đổi bảng tại bất kỳ thời điểm nào.
Gv: Yêu cầu học sinh nghiên cứu Sgk và nêu các bước thay đổi thứ tự các trường.
Hs: Nêu các bước thay đổi thứ tự trường.
Gv: Nêu lại các bước một cách chính xác .
Hs: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
Gv: Dựa vào bảng HOC_SINH chỉ cho học sinh thấy thao tác khi thay đổi thứ tự của trường theo từng bước.
Gv: Tương tự như thay đổi vị trí trường muốn thêm một trường trong bảng ta cũng mở bảng ở chế độ thiết kế sau đó tiến hành các bước như sau.
Gv: Dựa vào hình 21 và 23 Sgk mô tả từng bước khi thêm một trường cho học sinh hình dung được các thao tác thêm trường.
Hs: Chú ý quan sát và ghi bài.
Gv: Muốn xoá trường ta thực hiện các thao tác sau: ta cũng mở trường ở chế độ thiết kế sau đó thực hiện các bước.
Gv: Dựa vào hình 21 và 23 Sgk yêu cầu học sinh mô tả thực hiện xoá trường.
Hs: Thực hiện mô tả các bước xoá trường.
Gv: Nhận xét và mô tả một cách chính xác các thao tác xoá trường.
Gv: Khi chọn trường làm khoá chính không đúng ta muốn thay đổi ta có thể thay đổi khoá chính khi mở bảng ở chế độ thiết kế và thực hiện các bước sau.
Hs: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
Gv: Dùng hình 21 yêu cầu học sinh thực hiện thao tác thay đổi khoá chính.
Hs: Thực hiện các thao tác thay đổi khóa chính trên hình 21.
Gv: Nhận xét và tổng kết lại.
Gv: Bảng đã thiết kế ta có những thông tin không đúng hoặc không phù hợp ta có thể xoá bảng đó và thiết kế bảng khác. Tên của bảng khi lưu chưa đúng ta cũng có thể thay đổi tên bảng.
Gv: Muốn xoá bảng cần xoá ta mở cửa sổ CSDL và chọn bảng cần xoá sau đó thực hiện các thao tác sau.
Hs: Chú ý nghe giảng kết hợp ghi bài.
Gv: Cho học sinh quan sát hình 19 Sgk và mô tả thao tác xoá bảng .
Gv: Khi thay đổi tên bảng ta mở cửa sổ CSDL và nháy chuột vào bảng cần thay đổi tên và thực hiện các bước.
Hs: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
Gv: Các em quan sát hình 19 Sgk trang 32 và hãy thực hiện các thao tác khi thay đổi tên bảng SACH bằng tên SACH_TIN.
Hs: Thực hiện các thao tác để thay đổi tên bảng .
Gv: Nhận xét cách thực hiện của học sinh.
10’
30’
Đ 4 : cấu trúc bảng
1.Các khái niệm chính.
*.Bảng (Table) : 
- Bảng là thành phần cơ sở tạo nên cơ sở dữ liệu.
 - Các bảng được tạo ra sẽ chứa toàn bộ dữ liệu mà người dùng cần để khai thác.
Ví dụ: Hình 20.Bảng danh sách học sinh.
*.Trường(Field): Là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính cần quản lý của chủ thể.
Ví dụ: Trong bảng học_sinh có các trường như HoDem, Ten, NgSinh
*.Bản ghi(Record): Là một hàng của bảng gồm dữ liệu về các thuộc tính của một cá thể cần quản lý.
Ví dụ: Bản ghi thứ 10 có bộ dữ liệu là: 10, Phan Anh, Tuấn, Nam, 10/01/1991, là đoàn viên, 20 Hai Bà Trưng,...
*.Kiểu dữ liệu(Data type): Là kiểu giá trị của dữ liệu lưu trong các trường và mỗi trường chỉ chọn một kiểu dữ liệu.
Ví dụ: MaSo có kiểu dữ liệu là Number (kiểu số), Ten có kiểu dữ liệu là Text (văn bản), DoanVien có kiểu Yes/No (logic).
2. Tạo và sửa cấu trúc bảng.
a. Tạo cấu trúc bảng.
Có 2 cách tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế.
- Cách 1 : Nháy đúp Create table in Design view 
- Cách 2 : Nháy nút lệnh , rồi nháy đúp Design View.
Cửa sổ làm việc Access xuất hiện: Thanh công cụ thiết kế bảng Table Design và cửa sổ cấu trúc bảng.
- Cấu trúc bảng được thể hiện bởi : 
+Phần định nghĩa trường gồm: Các trường, mỗi trường có tên trường( Field Name), kiểu dữ liệu( Data Type), mô tả trường( Deseription).
+ Phần các tính chất của trường gồm: 
 Các tính chất của trường( Field Properties) 
*.Các bước tạo một trường: 
Bước 1 : Gõ tên trường vào cột Field Name.
Bước 2: Kích chuột vào cột Data Type để chọn một kiểu dữ liệu trong danh sách mở ra.
Bước 3: Mô tả nội dung trường trong cột Description( không nhất thiết phải có).
Bước 4: Lựa chọn tính chất của trường trong phần Field Properties 
Ví dụ: Để tạo trường GioiTinh trong bảng hoc_sinh 
- Bước 1: Gõ tên GioiTinh vào cột 
 Field Name.
- Bước 2: Kích chuột vào mũi tên trên cột Data Type chọn kiểu Text.
- Bước 3: Mô tả nội dung trường GioiTinh trong cột Description với nội dung : Gioi tinh (Nam/Nu).
- Bước 4: Lựa chọn các tính chất của trường GioiTinh.
*. Các tính chất của trường: 
- Một số tính chất của trường: 
+ Field Size( kích trước của trường): Đặt kích thước tối đa cho dữ liệu lưu trong trường.
+ Format( định dạng): Quy định cách hiển thị và in dữ liệu.
+ Caption: Cho phép thay đổi tên trường bằng các phụ đề dễ hiểu với người khi hiển thị
+ Default Value (giá trị ngầm định): Dùng để xác định giá trị tự động đưa vào trường khi tạo bản ghi mới.
- Để thay đổi tính chất của một trường: 
+ Nháy chuột vào dòng định nghĩa trường.
+ Thực hiện các thay đổi cần thiết.
*. Chỉ định khoá chính.
- Để chỉ định khoá chính, ta thực hiện: 
+ Bước 1: Chọn trường làm khoá chính;
+ Bước 2: Nháy nút hoặc chọn Edit -> chọn Primary Key.
- Chú ý: 
 + Khoá chính có thể là một hoặc nhiều trường.
 + Khi tạo bảng trong Access, người dùng luôn được nhắc hãy chỉ định khoá chính cho bảng. Nếu không chỉ định khoá chính, Access sẽ hỏi người dùng có tạo một trường làm khoá chính, có tên ID và kiểu dữ liệu là AutoNumber hay không và tự động tạo ra trường này.
 + Khi đã chỉ định khoá chính cho bảng, thì Access không cho phép nhập giá trị trùng hoặc để trống giá trị trong trường khóa chính.
Ví dụ: Trong bảng CtHD gồm( Mahd, Mahh, Soluong, Trigia) có khoá chính là Mahd và Mahh
*. Lưu cấu trúc bảng.
- Chọn File -> Save hoặc nháy vào nút lệnh ;
- Gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save As;
- Nháy nút lệnh OK hoặc nhấn phím Enter.
b. Thay đổi cấu trúc bảng.
*. Thay đổi thứ tự các trường: 
- Bước 1: Hiển thị bảng ở chế độ thiết kế;
- Bước 2: Chọn trường muốn thay đổi vị trí, nhấn và giữ chuột. Khi đó Access sẽ hiển thị một đường nhỏ nằm ngang trên đường được chọn;
- Bước 3: Di chuyển chuột, đường nằm ngang đó sẽ cho biết vị trí mới của trường;
- Bước 4: Thả chuột khi đã di chuyển trường đến vị trí mong muốn.
+ Ví dụ: Đổi thứ tự trường NgSinh lên trên trường GT trong bảng HOC_SINH : 
Hiển thị bảng HOC_SINH ở chế độ thiết kế;
Nháy chuột vào trường NgSinh, giữ chuột.
Di chuyển chuột đến vị trí trên trường GT và thả chuột.
*. Thêm trường: 
- Bước 1: Chọn Insert ->Rows hoặc nút ;
- Bước 2: Gõ tên trường, chọn kiểu dữ liệu, mô tả và xác định các tính chất của trườn

File đính kèm:

  • docCAUTRUCBANG12.doc