Giáo án môn Tin học Khối 12 - Tiết 7: Bài tập

A. PHẦN CHUẨN BỊ

 I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức:

- Các chức năng của hệ quản trị CSDL.

- Hoạt động của một hệ quản trị CSDL.

- Vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL.

 - Biết các bước xây dựng CSDL.

 2. Kỹ năng:

- Nắm được chức năng, vai trò và hoạt động khi làm việc với hệ CSDL.

 - Nắm được các bước xây dựng CSDL.

 3. Thái độ:

- Qua bài giảng, học sinh có hứng thú, say mê với môn học, thấy được tầm quan trọng của việc ứng dụng tin học trong quản lý.

II. PHẦN CHUẨN BỊ

 1. Chuẩn bị của thầy giáo : SGK, TLHDGD, giáo án, sổ điểm.

 2. Chuẩn bị của học sinh : Vở, nháp, SGK, tltk , học bài ở nhà trước khi lên lớp.

 B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP.

 I. ỔN ĐỊNH LỚP:

 II. KIỂM TRA BÀI CŨ: (Kiểm tra 15 phút)

1. Câu hỏi: Hãy nêu vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL?

2. Trả lời:

Vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL

a) Người quản trị CSDL:

- Là một người hay một nhóm những người có quyền điều hành CSDL.

- Vai trò của người quản trị:

+ Thiết kế và cài đặt CSDL về mặt vật lí.

+ Cấp phát quyền truy cập CSDL.

+ Cấp phần mềm và phần cứng theo yêu cầu.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 428 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tin học Khối 12 - Tiết 7: Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
./../.
Tiết 7: Bài tập
Ngày giảng
./../.
A. phần chuẩn bị
	I. mục tiêu
	1. Kiến thức:
- Các chức năng của hệ quản trị CSDL.
- Hoạt động của một hệ quản trị CSDL.
- Vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL. 
 	- Biết các bước xây dựng CSDL. 
 2. Kỹ năng:
- Nắm được chức năng, vai trò và hoạt động khi làm việc với hệ CSDL.
 	 - Nắm được các bước xây dựng CSDL.
 3. Thái độ:
- Qua bài giảng, học sinh có hứng thú, say mê với môn học, thấy được tầm quan trọng của việc ứng dụng tin học trong quản lý.
II. phần chuẩn bị
	1. Chuẩn bị của thầy giáo : SGK, TLHDGD, giáo án, sổ điểm.
 2. Chuẩn bị của học sinh : Vở, nháp, SGK, tltk , học bài ở nhà trước khi lên lớp.
 B. Phần thể hiện trên lớp.
	I. ổn định lớp: 
 II. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút)
Câu hỏi: Hãy nêu vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL?
Trả lời:
Vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL
a) Người quản trị CSDL:
- Là một người hay một nhóm những người có quyền điều hành CSDL.
- Vai trò của người quản trị:
+ Thiết kế và cài đặt CSDL về mặt vật lí.
+ Cấp phát quyền truy cập CSDL.
+ Cấp phần mềm và phần cứng theo yêu cầu.
+ Duy trì hoạt động của hệ thống và đảm bảo thỏa mãn yêu cầu của trình ứng dụng và người dùng.
=> Phải hiểu biết sâu sắc và có kĩ năng tốt trong lĩnh vực CSDL và hệ QTCSDL và môi trường hệ thống.
b) Người lập trình ứng dụng.
- Là những người tạo ra các chương trình ứng dụng để người dùng có thể khai thác thông tin trong CSDL.
c) Người dùng.
- Là những khách hàng có nhu cầu khai thác thông tin trong CSDL. 
- Người dùng tương tác với CSDL thông qua các chương trình ứng dụng đă được viết sẵn có dạng biểu mẫu. 
- Người dùng thường được phân thành từng nhóm, mỗi nhóm có quyền hạn nhất định để truy cập và khai thác CSDL.
 III. BàI mới 
Hoạt động 1 (20 phút) Làm các bài tập trong SBT
Viết bảng
Hđ của giáo viên
HĐ của học sinh
Bài 1.28/SBT-12
A.
Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu thực hiện các chức năng tương tự các công cụ khai báo tệp và bản ghi trong các NNLT bậc cao như Pascal, C++...
Trong các NNLT bậc cao, hai phần khai báo và xử lý bao giờ cũng gắn liền với nhau trong một chương trình hay môđun vì vậy người ta không tách rời chúng thành 2 ngôn ngữ riêng.
Bài 1.29/SBT-13
A, B, D và E
Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là một NNLT, vì vậy nó có nhiều đặc trưng chung với các NNLT khác. Tuy nhiên, ngôn ngữ thao tác dữ liệu có tính định hướng chuyên dụng cao hơn so với NNLT bậc cao. Vì vậy nó được trang bị thêm nhiều công cụ phục vụ cho các đòi hỏi đặc thù trong việc khai thác CSDL.
Bài 1.30/SBT-13
B, D và E.
Trên các máy tính từ thế hệ III trở đi, trừ một số chương trình đặc biệt tất cả các phần mềm đều phải chạy trên nền tảng của một hệ điều hành nào đó.
Ngôn ngữ CSDL là công cụ do hệ QTCSDL cung cấp để người dùng tạo lập và khai thác CSDL, hệ QTCSDL là sản phẩm phần mềm được xây dựng dựa trên một hoặc một số ngôn ngữ lập trình khác nhau.
Hệ QTCSDL có các thành phần hỗ trợ dịch các yêu cầu hoặc chương trình viết trên ngôn ngữ CSDL nhưng nó còn phải thực hiện nhiều chức năng khác liên quan tới việc duy trì CSDL như một thực thể thống nhất và có tổ chức. Tuy vậy, những chức năng này phần lớn là “trong suốt” đối với người dùng, tức là người dùng không cần biết và không nhìn thấy.
Bài 1.31/SBT-13
B và C
Bài 1.32/SBT-13
A và C
Bài 1.33/SBT-13
Có thể. Khi thay đổi người quản trị CSDL, cần cung cấp cho người mới tiếp quản quyền truy cập vào hệ CSDL với tư cách là người quản trị, các thông tin liên quan đến hệ thống bảo vệ, đảm bảo an toàn hệ thống, cấu trúc dữ liệu và hệ thống các phần mềm ứng dụng đã được gắn vào.. Nói một cách khác, toàn bộ thông tin về thực trạng hệ thống.
Giáo viên học học sinh lên bảng làm các bài tập trong SBT
Gọi học sinh khác nhận xét bài làm của học sinh
Nhận xét, đánh giá cho điểm
Chú ý nghe giảng
Lên bảng làm bài tập
HS khác theo dõi các bạn lên bảng làm bài tập, nhận xét bài làm của bạn
Ghi chép bài
Hoạt động 2 (2 phút) Củng cố
- Các chức năng, hoạt động của một hệ quản trị CSDL.
- Vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL. 
 	- Các bước xây dựng CSDL. 
Hoạt động 3 (1 phút) HD học sinh học và làm bài tập
Làm các bài tập còn lại trong SBT.
Đọc trước bài sau.

File đính kèm:

  • docTin 12 T7.doc