Giáo án môn Tin học 12 - Học kỳ I - Năm học 2013-2014

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

 1. Kiến thức

 - Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.

 - Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống;

 - Biết các mức thể hiện của CSDL.

 2. Kĩ năng

 Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.

 3. Thái độ

 Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày.

II. CHUẨN BỊ

 1. Gv. Giáo án, SGK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ.

 2. Hs. Sách GK tin 12, vở ghi.

III. PHƯƠNG PHÁP

 - Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở

IV. NỘI DUNG

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ:

 - Nêu một ứng dụng CSDL của một tổ chức mà em biết?

 - Trong CSDL đó có những thông tin gì?

 - CSDL phục vụ cho những đối tượng nào, về vấn đề gì?

 3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA Gv & Hs NỘI DUNG

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu

GV: Treo bảng phụ hình 1 SGK trang 4.

Qua thông tin có trong hồ sơ lớp: Tổ trưởng cần quan tâm thông tin gì? Lớp trưởng và bí thư muốn biết điều gì? .

HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

GV: Tổng hợp: Có nhiều người cùng khai thác CSDL và mỗi người có yêu cầu, nhiệm vụ riêng.

GV: Dữ liệu lưu trên máy có ưu điểm gì so với một dữ liệu lưu trên giấy?

HS: Dữ liệu lưu trên máy tính được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài có khả năng lưu trữ dữ liệu khổng lồ, tốc độ truy xuất và xử lí dữ liệu nhanh chóng và chính xác.

GV: Nhằm đáp ứng được nhu cầu trên, cần thiết phải tạo lập được các phương thức mô tả, các cấu trúc dữ liệu để có thể sử dụng máy tính trợ giúp đắc lực cho con người trong việc lưu trữ và khai thác thông tin.

GV: Thế nào là cơ sở dữ liệu?

HS: Suy nghĩ trả lời.

GV: Có nhiều định nghĩa khác nhau về CSDL, nhưng các định nghĩa đều phải chứa 3 yếu tố cơ bản:

- Dữ liệu về hoạt động của một tổ chức;

- Được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài;

- Nhiều người khai thác.

GV: Phần mềm giúp người sử dụng có thể tạo CSDL trên máy tính gọi là gì?

HS: hệ quản trị, .

GV: Để tạo lập, lưu trữ và cho phép nhiều người có thể khai thác được CSDL, cần có hệ thống các chương trình cho phép người dùng giao tiếp với CSDL.

GV: Hiện nay có bao nhiêu hệ quản trị CSDL?

HS: Các hệ quản trị CSDL phổ biến được nhiều người biết đến là MySQL, SQL, Microsoft Access, Oracle, .

GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 3 SGK.

GV: Hình 3 trong SGK đơn thuần chỉ để minh họa hệ CSDL bao gồm CSDL và hệ QTCSDL, ngoài ra phải có các chương trình ứng dụng để việc khai thác CSDL thuận lợi hơn. 3. Hệ cơ sở liệu:

a) Khái niệm CSDL và hệ quản trị CSDL

Để đáp ứng các yêu cầu khai thác thông tin, phải tổ chức thông tin thành một hệ thống với sự trợ giúp của máy tính điện tử.

Khái niệm CSDL:

Một CSDl (Database) là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau,chứa thông tin của một tổ chức nào đó (như một trường học, một ngân hàng, một công ti, một nhà máy, .), được lưu trữ trên các thiết bị nhớ để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người dùng với nhiều mục đích khác nhau.

VD: Hồ sơ lớp trong hình 1 khi được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài của máy tính có thể xem là một CSDL, hầu hết các thư viện ngày nay đều có CSDL, hãng hàng không quốc gia Việt Nam có CSDL chứa thông tin về các chuyến bay, .

Khái niệm hệ QTCSDL:

Là phần mềm cung cấp mi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL được gọi là hệ quản trị CSDL (Database Management System).

Chú ý: - Người ta thường dùng thuật ngữ hệ cơ sở dữ liệu để chỉ một CSDL cùng với hệ QTCSDL và khai thác CSDL đó.

- Để lưu trữ và khai thác thông tin bằng máy tính cần phải có:

+ Cơ sở dữ liệu;

+ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu;

+ Các thiết bị vật lí (máy tính, đĩa cứng, mạng, .).

 

 

doc53 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 441 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Tin học 12 - Học kỳ I - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 chức nhân sự, em có quyết định phân công một nhân viên đảm trách cả 03 vai trò:là người QTCSDL, vừa là nguời lập trình ứng dụng, vừa là người dùng không?
a. Không được
b. Không thể
c. Được
d. Không nên
Câu 10: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng CSDL trên mạng máy tính.
a. Người dùng cuối
b. Người lập trình
c. Nguời quản trị CSDL
d. Cả ba người trên
Câu 11: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề sử dụng phần mềm ứng dụng phục vụ nhu cầu khai thác thông tin
a. Người lập trình
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên
Câu 12: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL
a. Người lập trình ứng dụng
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên
Câu 13: Điểm khác biệt giữa CSDL và hệ QTCSDL
a. CSDL chứa hệ QTCSDL 
b. CSDL là phần mềm máy tính, còn hệ QTCSDL là dữ liệu máy tính
c. Hệ QTCSDL là phần mềm máy tính, CSDL là dữ liệu máy tính
d. Các câu trên đều sai 
Câu 14: CSDL và hệ QTCSDL giống nhau ở điểm
a. Đều lưu lên bộ nhớ trong của máy tính
b. Đều là phần mềm máy tính
a. Đều là phần cứng máy tính
b. Đều lưu lên bộ nhớ ngoài của máy tính
Câu 15: Cho biết phương tiện để đảm bảo việc chia sẻ CSDL có thể thực hiện được
a. Máy tính
b. Hệ QTCSDL
c. CSDL
d. Máy tính và phương tiện kết nối mạng máy tính
B) Các câu hỏi tự luận:
Câu 1: Cơ sở dữ liệu là gì?
Câu 2: Phân biệt CSDL trên giấy và CSDL lưu trên máy tính, nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL lưu trên máy tính.
Câu 3: Hệ QTCSDL? Kể tên một vài hệ QTCSDL mà em có nghe đến
Câu 4: Hệ CSDL là gì?
4. Củng cố, dặn dò
 Qua bài học này học sinh biết phân biệt CSDL và Hệ QTCSDL
 Bài tập về nhà: Yêu cầu các em về nhà làm thêm các bài tập SGK
V. PHỤ LỤC 1
Tuần: 07
Ngày soạn: 23/09/2013
Tiết: 07
Ngày dạy : 30/09/2013
Tiết 07
IV. NỘI DUNG
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:( trong khi giảng bài)
3. Bài mới
Câu 5: Nêu các điểm giống nhau và khác nhau của CSDL và hệ QTCSDL :
CSDL
Hệ QTCSDL
Giống nhau
Khác nhau
Câu 6: Vai trò của phần mềm ứng dụng trong mối tương tác giữa các thành phần hệ CSDL. 
Câu 7: Tại sao phần mềm ứng dụng không được đề cập đến như là thành phần của hệ CSDL.
Câu 8: Vẽ sơ đồ tương tác chi tiết giữa các thành phần của hệ CSDL
Câu 9: Vai trò của con người trong mối tương tác giữa các thành phần CSDL. Em muốn giữ vai trò gì khi làm việc với các hệ CSDL? Vì sao
Câu 10: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL. Em hãy chọn một trong các yêu cầu để cho ví dụ minh họa
Câu 11: Nêu một số hoạt động có sử dụng CSDL mà em biết
Câu 12: Hãy phân nhóm các thao tác trên CSDL, nói rõ chi tiết các thao tác đó là gì?
4) Củng cố, dặn dò:
- Giờ sau học bài mới: Giới thiệu Microsoft Access.
- Về nhà học bài cũ và đọc bài mới
V. PHỤ LỤC 2
Chương II
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT ACCESS
Tuần: 08
Ngày soạn: 30/09/2013
Tiết: 08
Ngày dạy : 07/10/2013
§3. GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 1. Kiến thức
- Hiểu các chức năng chính của Ms Access:tạo lập bảng, thiết lập mối quan hệ giữa các bảng, cập nhật, kết xuất thông tin
- Biết 4 đối tượng chính của Access:Bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu, báo cáo
- Biết 2 chế độ làm việc: chế độ thiết kế (làm việc với cấu trúc) và chế độ làm việc với dữ liệu.
 2. Về kỹ năng
 Khởi động, ra khỏi Ms Access, tạo mới CSDL, mở CSDL đã có
 3. Thái độ: 
Học sinh ham thích môn học để có hiểu biết kĩ năng sử dụng Access
II. CHUẨN BỊ
1.Gv. Giáo án, SGK Tin 12, Sách GV Tin 12, giấy khổ A0.
2.Hs. Sách GK tin 12, vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở giải quyết vấn đề.
Tiết 08
IV. NỘI DUNG
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Hoạt động của Gv & Hs
Nội dung
Hoạt động 1: Phân mềm Microsoft Access
GV: Giáo viên giải thích phân mềm Microsoft Access và công dụng của nó.
HS: Chú ý nghe giảng
1. Phần mềm Microsoft Access
Phần mềm Microsoft Access (gọi tắt là Access) là hệ quản trị cơ sở dữ liệu nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office của hãng Microsoft dành cho máy tính cá nhân và máy tính chạy trong mạng cục bộ. 
Hoạt động 2: Khả năng của Microsoft Access
GV: Theo em Microsoft Access có những khả năng nào?
GV: giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ., trả lời.
HS 1: Trả lời câu hỏi.
HS 2: Nhận xét ý kiến của bạn
GV: Đánh giá, kết luân.
GV: lấy ví dụ
- sgk trang 28
GV: Với bài toán trên, có thể dùng Access xây dựng CSDL "Quản lí học sinh" giúp giáo viên quản lí học sinh lớp mình, cập nhật thông tin, tính điểm trung bình môn, tính toán và thống kê một cách tự động.
2. Khả năng của Microft Access
a) Access có những khả năng nào?
- Phần mềm access cung cấp các công cụ giúp tạo lập, cập nhật và khai thác cơ sở dữ liệu.
Họ tên	Ngày sinh	Giới tính	Đoàn viên	.......
b) Ví dụ 
Xét bài toán quản lí học sinh của một lớp. 
Để quản lí học sinh của một lớp, giáo viên chủ nhiệm tạo bảng gồm các thông tin: họ và tên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, là đoàn viên hay không, tổ, điểm trung bình môn Toán, Lí, Hoá, Văn, Tin,...
(Bảng thông tin trang 26)
Hoạt động 3: các đối tượng của Access
GV: Theo em Access có những đối tượng chính nào?
GV: Yêu cầu học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi
GV: Gợi ý có 4 đối tượng chính
HS. Trả lời câu hỏi
HS 1: Trả lời
HS 2: Nhận xét
GV: Nhận xét và kết luận
GV: Các thông tin về học sinh được lưu vào hồ sơ lớp. Đến cuối mỗi học kì, căn cứ vào các điểm trung bình các môn, giáo viên tạo báo cáo thống kê phản ánh và đánh giá học lực của từng học sinh hoặc toàn lớp.
GV: Trong Access có nhiều đối tượng, mỗi đối tượng thực hiện một số chức năng riêng, liên quan đến việc lưu trữ, cập nhật và kết xuất dữ liệu. 
3. Các đối tượng chính của Access
a) Các đối tượng chính
- Bảng (Table): là đối tượng cơ sở, được dùng để lưu trữ dữ liệu. Mỗi bảng chứa thông tin về một chủ thể xác định và bao gồm các bản ghi là các hàng, mỗi hàng chứa thông tinh về một cá thể xác định của chủ thể đó.
- Mẫu hỏi (Query): là đối tượng cho phép tìm kiếm, sắp xếp và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng
- Biểu mẫu (Form): là đối tượng giúp cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin một cách thuận tiện hoặc để điều khiển thực hiện một ứng dụng.
- Báo cáo (Report): là đối tượng được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra.
b) Ví dụ
Như vậy, cơ sở dữ liệu "Quản lí học sinh" có thể gồm: 
Bảng: 
+ HOC_SINH: lưu thông tin về học sinh (họ và tên, ngày sinh, giới tính,...).
Một số biểu mẫu: 
+ Nhập HS: dùng để cập nhật thông tin về học sinh.
+ Nhập Điểm: dùng để cập nhật điểm trung bình môn của học sinh. 
Một số mẫu hỏi: dùng để xem thông tin của một học sinh hay của cả lớp theo điều kiện nào đó.
Một số báo cáo: bảng điểm môn Tin học, danh sách đoàn viên, thống kê về điểm số,...
Chú ý
Mỗi đối tượng được Access quản lí dưới một tên, tên của mỗi đối tượng được tạo bởi các chữ cái, chữ số và có thể chứa dấu cách. 
Ví dụ: HOC_SINH, Nhap HS, Nhap Diem.
4. Củng cố:
Củng cố lại hệ thống kiến thức đã học. 
Về nhà làm các bài tập trong SGK –SBT. 
V. PHỤ LỤC 1
Tuần: 09
Ngày soạn: 07/10/2013
Tiết: 09
Ngày dạy : 14/10/2013
Tiết 09
IV. NỘI DUNG
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA Gv & Hs
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Một số thao tác cơ bản
Gv. Gọi HS nhắc lại các cách khởi động MS Word.
Hs. Trình bày các cách khởi động MS Word.
Gv. Theo em có mấy cách để khởi động MS Access?
Hs. Trình bày các cách khởi động MS Word.
Gv. Nhận xét các cách của HS vừa trình bày.
Khi đó, màn hình làm việc của Access có dạng tương tự như hình 13.
Gv. Cho biết các bước để tạo một cơ sở DL mới?
Gv. Gọi mỗi HS trình bày 1 bước.
Hs. Tham khảo SGK và trình bày các bước tạo CSDL mới.
Hs. Trình bày bước 1
Thanh công cụ
Khung tác vụ 
(New File)
Thanh bảng chọn
Hình 13. Cửa sổ làm việc của Access
Gv. Nhận xét và gọi HS tiếp theo trình bày bước 2.
Hs.: Trình bày bước 2
Trang tk đối tượng
Nhập tên csdl
Hình 14. Hộp thoại File New Database
GV: Nhận xét và gọi HS tiếp theo trình bày bước 3.
HS3: Trình bày bước 3
GV: Sau khi nháy nút Create, xuất hiện cửa sổ như hình 15 SGK. Cửa sổ gồm 3 phần chính: Thanh công cụ, bảng chọn các đối tượng (cột bên trái) và một trang (phần bên phải bảng chọn đối tượng).
Bảng chọn đối tượng 
Thanh công cụ
	Hình 15. Cửa sổ cơ sở dữ liệu mới tạo
GV: Cho biết các cách để mở một cơ sở DL đã có?
HS: Tham khảo SGK và trình bày các cách mở một CSDL đã có.
GV: gọi HS khác nhận xét
HS: Nhận xét cách của bạn vừa trình bày.
GV: Nhận xét
Đối tượng Table
Hình 16. Cửa sổ cơ sở dữ liệu đã có
GV: Trước khi kết thúc phiện làm việc với Access ta cần làm gí?
HS: Nên lưu các thông tin trước khi kết thúc phiên làm việc với Access.
GV: Nếu một trong những cửa sổ đang mở còn chứa các thông tin chưa được lưu, Access sẽ hỏi có lưu các thông tin đó trước khi kết thúc hay không.
GV: Cho biết các cách để kết thúc phiên làm việc với Access?
HS: Tham khảo SGK và trình bày 
GV: gọi HS khác nhận xét
HS: Nhận xét cách của bạn vừa trình bày.
GV: Nhận xét
4. Một số thao tác cơ bản 
a) Khởi động Access
Có hai cách thường được dùng để khởi động Access:
- Cách 1: Từ bảng chọn Start, chọn Start ® All Programs ® Microsoft Access.
- Cách 2: Nháy đúp vào biểu tượng Access  trên màn hình nền.
b) Tạo CSDL mới
Để tạo một cơ sở dữ liệu mới:
Chọn lệnh File®New..., màn hình làm việc của Access sẽ mở khung New File ở bên phải (h. 13).
Chọn Blank Database, xuất hiện hộp thoại File New Database 
Trong hộp thoại File New Database, chọn vị trí lưu tệp và nhập tên tệp CSDL mới. Sau đó nháy vào nút Create để xác nhận tạo tệp.
Chú ý
Tên các tệp CSDL Access có phần mở rộng ngầm định là .mdb.
Cửa sổ CSDL gồm ba phần chính là thanh công cụ, bảng chọn đối tượng và trang chứa các đối tượng hiện thời.
Tệp CSDL vừa tạo chưa có đối tượng nào (CSDL trống). 
Khi CSDL đã có các bảng dữ liệu thì các bảng đó sẽ xuất hiện trên trang bảng.
c) Mở CSDL đã có
Để mở CSDL đã có, ta thực hiện một trong hai cách

File đính kèm:

  • docGiao_an_12_k1.doc