Giáo án môn Tiếng Việt - Tuần 13
I- Mục tiêu:
1.Đọc đúng : loanh quanh, rô- bốt, rắn rỏi, trộm gỗ.
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.
2. Hiểu từ ngữ : Rô bốt , còng tay , ngoan cố .
- Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi sẵn đoạn LĐ , tranh minh hoạ nội dung bài.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
mắt nhìn của đứa cháu là một cậu bé (đoạn gồm 3 câu) - H nêu dàn ý khái quát của một bài văn tả người: 1. Mở bài: Giới thiệu người định tả. 2. Thân bài: a) Tả hình dáng (đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, hàm răng,…) b) Tả tính tình, hoạt động (lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với người khác…) 3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả. - H trình bày dàn ý đã lập trên bảng lớp. Chính tả: Tuần 13. I- Mục đích, yêu cầu: 1. Nhớ – viết đúngchính tả, trình bày đúng hai khổ thơ cuối của bài thơ Hành trình của bầy ong. 2. Ôn lại cách viết từ ngữ có tiếng chứa âm đầu s / x học âm cuối t / c. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG HĐ của T HĐ của H 5’ 1’ 15’ 10’ 4’ A/- Kiểm tra bài cũ: - Y/c H viết những từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s / x hoặc âm cuối t/c đã học ở tiết trước. - T nhận xét đánh giá. B/ Bài mới: - GTB. HĐ1: Hướng dẫn H nhớ – viết: - Yêu cầu H đọc bài đọc. - T nhắc nhở H trước khi nhớ – viết. - T chấm điểm một số bài; nêu nhận xét. HĐ 3: Hướng dẫn H làm bài tập chính tả. Bài tập 2: - T yêu cầu H làm BT2a - T cùng cả lớp nhận xét từ ngữ ghi trên bảng, sau đó bổ sung thêm các từ ngữ do H khác tìm được. Bài tập 3: - Yêu cầu H làm BT3a. - T nhận xét thống nhất kết quả. HĐ4. Củng cố, dặn dò: - T nhận xét tiết học. - Dặn H ghi nhớ các từ ngữ đã luyện viết chính tả, HTL đoạn thơ ở BT3. - H lên viết bảng. - Một H đọc trong SGK 2 khổ cuối của bài thơ Hành trình của bầy ong. - Hai H tiếp nối nhau đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. - Cả lớp đọc thầm lại 2 khổ thơ trong SGK để ghi nhớ; xem lại cách trình bày các câu thơ lục bát, những chữ các em dễ viết sai chính tả. (VD: rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm…) - H gấp SGK, nhớ lại 2 khổ thơ, viết bài. - Cả lớp cùng làm vào VBT. - 4 H làm trên bảng, lớp nx, bổ sung. - H đọc lại các cặp từ so sánh. - H làm bài vào VBT. - Một H làm bài trên bảng lớp. - H đọc lại đoạn thơ (khổ thơ) đã điền lời giải: Câu a : Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh Gặm cả hoàng hôn, găm buổi chiều sót lại Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2006 Tập đọc: Tiết 26 trồng rừng ngập mặn (Phan Nguyên Hồng) I- Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát toàn bài, giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung một văn bản khoa học. 2. Hiểu các ý chính của bài: nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hđ của T HĐ của H 5’ 1’ 8’ 8’ 8’ 5’ A/ Bài cũ: - Gọi H đọc bài “Người gác rừng tí hon”, cho biết nội dung bài? - T nhận xét, đánh giá. B/ Bài mới: - GTB. HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc - T chia bài văn thành 3 đoạn. - T hd H luyện đọc nối tiếp. + T kết hợp sửa lỗi phát âm cho H, ghi bảng các từ khó xói lở, hải sản … - T hd H đọc đúng, rõ ràng rành mạch nhấn mạnh các từ nói về tác dụng của việc trồng rừng ngập mặn . + T kết hợp giúp H hiểu các từ ở chú giải, T ghi bảng từ ngữ: rừng ngập mặn, quai đê, phục hồi - GV đọc diễn cảm bài văn – giọng thông báo rõ ràng, rành mạch. Nhấn giọng các từ ngữ nói về tác dụng của việc trồng rừng ngập mặn. VD: không còn bị xói lở, lượng cua con, phát triển, hàng nghìn đầm cua, hàng trăm, lượng hải sản, tăng nhiều phong phú, phấn khởi, tưng thêm vững chắc… HĐ2:Tìm hiểu bài. + Nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn.? + Vì sao các tỉnh ven biển lại có phong trào trồng rừng ngập mặn.? + Em hãy nêu tên các vùng ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn? + Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi? - Qua bài đọc em hiểu nội dung muốn nói điều gì? - T thống nhất ghi bảng: Trồng rừng ngập mặn có tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu nhập cho người dân nhờ tăng sản lượng thu nhập hải sản. HĐ3: Hd luyện đọc diễn cảm. - T hướng dẫn H đọc thể hiện đúng nội dung thông báo của từngđoạn văn. - GV hướng dẫn H đọc diễn cảm đoạn văn 3. HĐ4: Củng cố dặn dò. - Yêu cầu H nhắc lại nội dung bài. - T nhận xét tiết học, dặn H về luyện đọc bài. - H đọc bài. - 1 H giỏi đọc bài. - H đọc nối tiếp lần 1. - H luyện đọc từ khó. - H đọc nối tiếp lần 2. - H đọc chú giải, nêu nghĩa các từ. - H đọc nối tiếp lần 3. - H đọc bài. + Nguyên nhân: do chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm….làm mất đi một phần rừng ngập mặn + Hậu quả: lá chắn bảo vệ đê biển không còn, đê điều dễ bị xói lở, bị vỡ khi có gió, bão, sóng lớn. + Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để mọi người dân hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều. +Minh Hải, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh,… + Rừng ngập mặn được phục hồi đã phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển; tăng thu nhập cho người dân nhờ lượng hải sản tăng nhiều; các loài chim nước trở nên phong phú. - H nêu nội dung bài, lớp nx bổ sung. - H nhắc lại nội dung bài. - Ba H tiếp nối nhau đọc 3 đoạn văn. - H luyện đọc theo cặp đoạn 3. – H thi đọc diễn cảm đoạn văn. Lớp nhận xét bình chọn đọc tốt, diễn cảm và hay nhất. Thứ tư ngày tháng 12 năm 2012. Luyện từ và câu: Tiết 25 Mở rộng vốn từ: bảo vệ môi trường I.Mục tiêu: 1.Mở rộng vốn từ ngữ về môi trường và bảo vệ môi trường. 2. Viết được đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạyhọc : Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của T HĐ của H A/ Bài cũ: - Y/ c H làm lại BT4 tiết LTVC trước (đặt câu với mỗi quan hệ từ mà, thì hoặc bằng) - T nhận xét đánh giá. B/ Bài mới: 1. GTB. 2.Hướng dẫn H làm bài tập *HĐ1:Củng cố vốn từ về môi trường Bài tập 1: Gọi 1H đọc nội dung BT1 và đọc chú giải . - Y/c H đọc lại đoạn văn và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi . đã được thể hiện ngay trong đoạn văn. - Gọi H phát biểu ý kiến . *HĐ2: Rèn kỹ năng sử dụng từ theo chủ đề. Bài tập 2:Gọi H đọc yêu cầu của bài tập 2 - Yêu cầu H làm bài - Gọi H trình bầy. Lớp theo dõi nhận xét. - T chốt lại lời giải đúng. *HĐ3: Rèn kỹ năng viết đoạn văn theo chủ đề. Bài tập 3: Gọi H đọc yêu cầu của BT3. - Y/c H nói tên đề tài mình viết . - Y/c H viêt bài vào vở . - T giúp đỡ những H yếu kém. - Gọi H đọc bài viết của mình trước lớp - T nhận xét, khen ngợi, chấm điểm cao cho những bài viết hay. C.Củng cố dặn dò. - T nhận xét tiết học. - Yêu cầu những H viết chưa đạt đoạn văn ở BT3 về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn. - H làm bài. - Lớp nhận xét - H lắng nghe . -1H đọc nội dung BT1 (đọc cả chú thích: rừng nguyên sinh, loài lưỡng cư, rừng thường xanh, rừng bán thường xanh). - H phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét . - H đọc yêu cầu của bài tập 2. - H làm bài vào vở. - 2 H tiếp nối nhau trình bày kết quả. + Hành động bảovệ môi trường: Trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc. - H đọc yêu cầu của BT3. - H lắng nghe. - H nói tên đề tài mình chọn viết. - H viết bài. - H đọc bài viết. - Lớp nhận xét . - H lắng nghe . - Những H nào viết chưa đạt về nhà viết lại cho đoạn văn hoàn chỉnh . Thứ năm ngày 6 tháng 11 năm 2007. Luyện từ và câu: Tiết 26 Luyện tập về quan hệ từ. I. Mục tiêu: 1. Nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng. 2. Luyện tập sử dụng các cặp quan hệ từ. II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG HĐ của T HĐ của H 3’ 1’ 28’ 3’ A/ Kiểm tra bài cũ: - Y/c H đọc lại kết quả bài tập 3 ở LTVC trước. - T nx, đánh giá. B/ Bài mới: 1. GTB: 2. Hd H làm bài tập: Bài tập 1: - T nêu lại y/c bài tập, tìm cặp quan hệ từ trong mỗi câu văn; phát biểu ý kiến. - T nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: - Gọi H đọc nội dung của bài tập - T giúp H hiểu yêu cầu của bài: mỗi đoạn văn a và b đều gồm 2 câu. Các em có nhiệm vụ chuyển 2 câu đó thành 1 câu bằng cách lựa chọn cho cặp quan hệ từ thích hợp (Vì…nên hay chẳng những…mà..)để nối chúng. - Y/c H làm bài tập theo nhóm đôi - Gọi 1H lên bảng làm bài và nói được mỗi quan hệ về nghĩa giữa các câu trong từng cặp câu để giải thích lí do chọn cặp quan hệ từ. - T hd cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: - Gọi 2H nối tiếp nhau đọc ND bài 3 - Y/c H trao đổi theo nhóm và hoàn thành bài tập . - Gọi H phát biểu ý kiến . - T nhắc các em trả lời lần lượt, đúng thứ tự các câu hỏi. + Đoạn nào hay hơn? vì sao? - T kết luận: Cần sử dụng các quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ. Việc sử dụng không đúng lúc, đúng chỗ các quan hệ từ và cặp quan hệ từ sẽ gây tác dụng ngược lại như đoạn b – BT3. C.Củng cố, dặn dò. - T nhận xét tiết học. - Dặn H xem lại những kiến thức đã học: + Về danh từ riêng, danh từ chung; quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học ở lớp 4 (sách Tiếng Việt 4, tập một tr.57, 68, 79) để chuẩn bị nội dung cho tiết LTVC đầu tiên tuần 14 - Ôn tập về từ loại. +Về đại từ xưng hô (sách Tiếng Việt 5, tập một, tr.104). -2 H đọc đoạn văn. Lớp nhận xét . - H lắng nghe. - H đọc nội dung BT1 - 1 H lên bảng làm bài: Câu a: nhờ…mà Câu b: không những …mà còn. - Lớp nx. - H đọc nội dung của bài tập (đọc cả 2 đoạn văn a, b) - HS làm việc theo cặp. - 1 HS làm bài trên bảng lớp và nói được mối quan hệ về nghĩa giữa các câu trong từng cặp câu để giải thích lí do chọn cặp quan hệ từ. + Cặp câu a: Mấy năm qua, vì chúng ta đã làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ….nên ở ven biển các tỉnh như…đều có phong trào trồng rừng ngập mặn. + Cặp câu b: Chẳng những ở ven biển các tỉnh… đều có phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ở ngoài biển. - Hai H tiếp nối nhau đọc nội dung BT3. - H trao đổi cùng bạn. - H phát biểu ý kiến: + So với đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ từ ở các câu sau: Câu 6: vì vậy, Mai,… Câu 7: Cũng vì vậy, cô bé… Câu 8: Vì chẳng kịp … nên cô bé… + Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn nặng nề. - H nghe. - H lắng nghe. - Về nhà thực hiện . Kể chuyện: Tiết 13 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I- Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm của
File đính kèm:
- TIENG VIET.doc