Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 19 - Đặng Thị Hồng Anh

3. Bài mới

Hoạt động 1: Giới thiệu bài

- Giới thiệu 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt lớp 4.

- Hôm nay các em sẽ học câu chuyện ca ngợi bốn thiếu niên có sức khoẻ và tài ba hơn người đã biết hợp nhau lại để diệt trừ cái ác, mang lại cuộc sống yên bình cho nhân dân.

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc

- GV chia đoạn

- GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp

- GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc

§ Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài

§ GV đọc diễn cảm cả bài

Giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng và sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.

 

doc16 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 25/02/2022 | Lượt xem: 380 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 19 - Đặng Thị Hồng Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÂU KỂ AI LÀM GÌ? 
I - MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
1. Kiến thức 
 - HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? 
2.Kĩ năng :
 - Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu, biết đặt câu với bộ phận cho sẵn.
3. Thái độ:
 - HS biết viết câu văn đủ hai bộ phận vào bài làm của mình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ ghi: Sơ đồ cấu tạo 2 bộ phận của các câu mẫu.
Bảng phụ viết đoạn văn ở phần nhận xét; đoạn văn ở BT1( phần BT)
 - VBT Tiếng Việt tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
1’
12’
3’
15’
5’
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Kiểm tra cuối kỳ I 
- GV trả bài kiểm tra - nhận xét .
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài
 Hoạt động 1: HD Phần nhận xét.
- GV chia lớp thành 6 nhóm.Các nhóm đọc đoạn văn vàtrả lời câu hỏi
- GV nhận xét, chốt ý đúng .
 - Nêu ý nghĩa của chủ ngữ?
- Chủ ngữ của các câu trên do loại từ ngữ nào tạo thành?
 Hoạt động 2: Phần ghi nhớ:
Gọi HS đọc ghi nhớ.
- GV: Giải thích nội dung ghi nhớ.
 Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1:
Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài và làm bài vào vở nháp.
- GV cùng HS nhận xét - chốt ý đúng.
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- GV yêu cầu mỗi em tự đặt câu hỏi với các từ ngữ đã cho làm chủ ngữ.
- Từng cặp HS đổi bài chữa lỗi cho nhau.
- GV nhận xét – tuyên dương
Bài tập 3: 
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- GV yêu cầu HS khá, giỏi làm mẫu nói về hoạt động của người và vật trong tranh được miêu tả.
- GV nhận xét – ghi điểm một số em
4. Củng cố – dặn dò:
Gọi 2HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Nhận xét tiết học
Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ : Tài năng
Hát 
HS nhắc lại tựa
- 1,2 HS đọc đoạn văn và yêu cầu bài tập.
- Đại diện nhóm trả lời - Cả lớp nhận xét.
a. Các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn.
Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ định đớp bọn trẻ.
Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần,chạy biến.
Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến.
Em liền nhặt một cành xoan,xua đàn ngỗng ra xa
Đàn ngỗng kêu quàng quạc,vươn cổ chạy miết.
b. Bộ phận chủ ngữ.
Một đàn ngỗng.
Hùng.
Thắng.
Em
Đàn ngỗng.
c. Chủ ngữ nêu tên người, con vật
d. Chủ ngữ do danh từ, cụm danh từ tạo thành.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
HS nêu và phân tích ví dụ minh hoạ ND ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu của bài, đọc thầm đoạn văn tìm câu kể Ai làm gì? và gạch chân chủ ngữ của câu.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
Trong rừng, chim chóc hót véo von.
Thanh niên lên rẫy.
Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.
Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.
Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
HS đọc yêu cầu của bài
- 1HS đọc yêu cầu bài+ Cả lớp đọc thầm và làm bài vào vở nháp.
- HS đọc bài của mình trước lớp
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- 1HS đọc yêu cầu bài + Cả lớp đọc thầm.
HS làm bài vào vở . HS đọc bài của mình.
 “Buổi sáng, mặt trời nhô lên từ sau dãy núi. Các bác nông dân ra đồng gặt lúa. Các bạn HS cắp sách đến lớp học. Xa xa, mấy chiếc máy cày đang cày ruộng. Trên trời, bầy chim tung cánh bay.”
2HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
HS nhận xét tiết học
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 38 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : TÀI NĂNG
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức 
 - MRVT của HS thuộc chủ điểm trí tuệ, tài năng . Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
2.Kĩ năng :
 - Biết được một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm.
3. Thái độ:
 - HS biết sử dụng vốn từ vào bài văn của mình.
 II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Từ điển Tiếng Việt.
5 tờ giấy khổ to kẻ bảng phân loại ở BT1 .
VBT Tiếng Việt tập 2.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCCHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦAHS
1’
5’
1’ 
Khởi động: 
Bài cũ: CN trong câu kể Ai làm gì?
GV yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ bài và nêu ví dụ minh hoạ.
1HS đọc lại BT3
GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài tập 1: 
Gọi HS đọc yêu cầu bài
GV phát phiếu để HS thảo luận theo nhóm 
Yêu cầu đại diện nhóm trình bày
GV cùng HS nhận xét tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng nhất.
Bài tập 2:
 GV nêu yêu cầu của bài, gọi 2 HS lên bảng làm và sửa bài
GV theo dõi uốn nắn cho HS.
Bài tập 3: 
Gọi HS đọc đề bài
Bài tập yêu cầu ta làm gì?
Gợi ý: Tìm nghĩa bóng của các tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người. 
GV nhận xét chốt lại ý đúng 
Bài tập 4: 
Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài
Yêu cầu HS đọc câu tục ngữ mà mình thích, nêu lí do ngắn gọn.
GV chú ý giúp các em giải thích. 
4. Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Về nhà học thuộc 3 câu tục ngữ ở BT3 và 
chuẩn bị bài: Luyện tập về câu kể Ai làm gì?
Hát
2HS nhắc lại ghi nhớ bài và nêu ví dụ minh hoạ.
+ 1HS đọc lại BT3
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS đọc yêu cầu bài
HS thảo luận theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày – HS nhận xét
+ Tài có nghĩa “khả năng hơn người bình thường”: tài hoa, tài nghệ, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng
 + Tài có nghĩa là tiền của: tài nguyên, tài trợ, tài sản
HS tự đặt câu, tiếp nối nhau nêu câu của mình. 
Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa.
Học thức là tài sản đáng quý nhất của con người.
Đoàn địa chất đang thăm dò tài nguyên của đất nước.
HS suy nghĩ, làm bài cá nhân. 
HS đọc đề bài
Tìm trong các câu tục ngữ dưới đây những câu ca ngợi tài trí của con người.
HS tiếp nối nhau nêu:
Người ta là hoa đất.
Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
HS đọc yêu cầu của đề bài, nối tiếp đọc câu tục ngữ mà mình thích và nêu lí do mà mình chọn.
KỂ CHUYỆN
TIẾT 19: BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS biết thuyết minh nội dung mỗi tranh bằng 1-2 câu; kể lại được câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Ca ngợi bác đánh cá thông minh, mưu trí đã đánh thắng gã hung thần vô ơn, bạc ác.
2. Rèn kỹ năng nghe:
Có khả năng tập trung nghe cô (thầy) kể truyện, nhớ truyện.
Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét , đánh giá đúng lời kể
 3. Thái độ: 
 - HS học tập sự thông minh của bác đánh cá trong ứng xử hàng ngày.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
Tranh, ảnh về hồ Ba Bể ( nếu sưu tầm được).
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1’
5’
1’
10’
20’
3’
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Ôn tập cuối kỳ I 
- GV kiểm tra SGK, vở của HS trong HKII - nhận xét .
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài
*Hoạt động 1:HDHS kể chuyện
GV kể chuyệnlần 1:
Giọng kể chậm rãi ở đoạn đầu (bác đánh cá ra biển ngán ngẩm vì cả ngày xui xẻo); nhanh hơn, căng thẳng ở đoạn sau ( cuộc đối thoại giữa bác đánh cá và gã hung thần); hào hứng ở đoạn cuối (đáng đời kẻ vô ơn). Kể phân biệt lời các nhân vật (lời gã hung thần: hung dữ, độc ác; lời bác đánh cá: bình tĩnh, thông minh).
-GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện (ngày tận số, hung thần, thông minh).
-GV kể chuyện lần 2:Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
-GV kể chuyện lần 3(nếu cần)
*Hoạt động 2: HD HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-GV dán bảng 5 tranh minh hoạ phóng to, yêu cầu HS suy nghĩ nói lời thuyết minh cho 5 tranh. GV ghi nhanh lên bảng lời thuyết minh của HS.
+ Yêu cầu HS đọc bài tập 2 và 3.
-Cho HS kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-ChoHS thi kể :
- Nhờ đâu mà bác đánh cá lừa được con quỷ?
- Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? 
-GV cùng HS bình chọn bạn kể tốt , bạn nêu câu hỏi hay.
4.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể tốt và cả những HS chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau: “ Kể chuyện đã nghe , đã đọc”
Hát 
- HS lắng nghe.
-HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
-HS quan sát tranh minh hoạ tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh. Trình bày trước lớp - HS cả lớp theo dõi nhận xét lời thuyết minh của bạn.
Tranh 1: Bác đánh cá kéo lưới cả ngày, cuối cùng được một mẻ lưới trong đó có chiếc bình to.
Tranh 2: Bác mừng lắm vì cái bình đem ra chợ bán cũng được khối tiền.
Tranh 3: Bác mở nắp bình, từ trong bình một làn khói đen tuôn ra, rồi hiện thành một con quỷ . 
Tranh 4: Con quỷ đòi giết bác đánh cá để thực hiện một lời nguyền của nó. ( con quỷ nói bác đánh cá đã đến ngày tận số. 
Tranh 5: Bác đánh cá lừa con quỷ chui vào bình, nhanh tay đậy nắp, vứt cái bình trở lại biển sâu.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2, 3.
-Kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-HS thi kể trước lớp từng đ

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_4_tuan_19_dang_thi_hong_anh.doc
Giáo án liên quan