Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì 1 - Nguyễn Thị Kim Lan (Phần 1)

CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM

I. MỤC TIÊU

1. Đọc

· Học sinh đọc trơn được cả bài.

· Đọc đúng các từ ngữ có vần khó hoặc dễ lẫn.

· Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

· Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật.

2. Hiểu

· Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc, mải miết, ôn tồn, thành tài.

· Hiểu nghĩa câu tục ngữ: có công mài sắt, có ngày nên kim.

· Hiểu nội dung của bài: Câu chuyên khuyên chúng ta phải biết kiên trì và nhẫn nại. Kiên trì nhẫn nại thì làm việc gì cũng thành công.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

· Tranh minh họa bài tập đọc trong sách giáo khoa (SGK)

 

doc176 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 19/02/2022 | Lượt xem: 412 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì 1 - Nguyễn Thị Kim Lan (Phần 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g kẻ li: Chia, Chia ngọt sẻ bùi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
Yêu cầu HS lấy bảng con viết chữ cái hoa B, chữ Bạn.
2 HS lên bảng viết chữ cái hoa B, cụm từ ứng dụng Bạn bè sum họp.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa
a) Quan sát và tìm quy trình viết chữ B hoa.
Treo mẫu chữ.
Cữ cái C hoa cao mấy đơn vị, rộng mấy đợn vị chữ?
Chữ C hoa được viết bởi mấy nét?
Nêu: Chữ hoa C được viết bởi 1 nét liền, nét này là kết hợp của 2 nét cơ bản là nét cong dưới và nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. Khi viết, chúng ta bắt đầu viết từ giao điểm của đường ngang 6 và đường dọc 3, viết nét cong dưới trước, đến điểm dừng bút của nét cong dưới thì chuyển hướng lên trên và viết tiếp nét cong trái. Phần nối giữa nét cong dưới và nét cong trái tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. Điểm dừng bút đặt sau trong lòng nét cong trái ở giao giữa đường ngang 2 với đường dọc 3. (Vừa nêu vừa viết theo mẫu chữ trong khung chữ).
Viết lại chữ C trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.
b) Viết bảng
Yêu cầu HS viết vào không trung chữ C hoa sau đó viết vào bảng con.
2.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng
Yêu cầu HS mở Vở tập viết, đọc từ, cụm từ ứng dụng.
Hỏi: Chia ngọt sẻ bùi có nghĩa là gì? Chú ý, kết luận lại nghĩa chính xác cho HS.
b) Quan sát và nêu cách viết
Chia ngọt sẻ bùi gồm mấy chữ? Là những chữ nào?
Những chữ nào cao 1 đơn vị chữ?
Những chữ nào cao 1 đơn vị rưỡi?
Những chữ còn lại chỉ cao mấy đơn vị chữ?
Yêu cầu HS quan sát và nêu vị trí các dấu thanh.
c) Viết bảng
Yêu cầu HS viết chữ Chia vào bảng con. Theo dõi và chỉnh sửa cho các em.
2.4. Hướng dẫn HS viết vào Vở tập viết.
Yêu cầu HS viết vào Vở tập viết 1.
3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu viết phần còn lại của bài trong Vở bài tập.
Quan sát.
Cao 5 li, rộng 4 li.
Viết bằng 1 nét liền.
Viết vào bảng con chữ C hoa.
Đọc: Chia, Chia ngọt sẻ bùi.
Nghĩa là yêu thương đùm bọc lẫn nhau sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu.
Chia ngọt sẻ bùi gồm 4 chữ, là Chia, ngọt, sẻ, bùi.
Chữ i, a, n, o, s, e, u, i.
Chữ t.
Cao 2 đơn vị rưỡi, đó là C, h, g, b.
Dấu nặng ở dưới chữ o, dấu hỏi trên đầu chữ e, dấu huyền trên đầu chữ u.
Viết bảng.
Tập viết.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Thứ.ngàytháng..năm
Tập đọc
MÍT LÀM THƠ
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Đọc
Đọc trơn được cả bài.
Đọc đúng các từ ngữ.
Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ, ngắt nhịp đúng các câu thơ.
Biết phân biệt lời kể và lời nhân vật.
2. Hiểu
Hiểu nghĩa các từ: cá chuối, nuốt chửng, chế giễu.
Hiểu nội dung câu chuyện (tiếp theo tuần 2): Mít yêu các bạn, muốn làm thơ tặng các bạn nhưng do không hiểu biết về thơ nên thơ của Mít ngộ nghĩnh vụng về khiến các bạn hiểu lầm.
Cảm nhận được tính hài hước của chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh họa bài Tập đọc (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài Trên chiếc bè.
Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Luyện đọc
GV đọc mẫu lần 1.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu. Nghe HS đọc và bổ sung các từ cần luyện phát âm nếu cần.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn cho đến hết bài.
Đọc từng đoạn.
Yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
Thi đọc
Đọc đồng thanh cả lớp.
2.3. Tìm hiểu bài
GV nêu câu hỏi SGK.
2.4. Thi đọc theo vai
GV nêu nhiệm vụ, chọn học sinh xung phong nhận vai và yêu cầu đọc heo vai.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
Hỏi: Con có thích Mít không, tại sao? Tổng kết giờ học. Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.
+ HS 1: Đọc đoạn: Mùa thu mới chớm hoan nghênh váng cả mặt nước và trả lời câu hỏi: Tìm những từ ngữ thể hiện thái độ của các con vật đối với hai chú dế
+ HS 2: Đọc cả bài và nêu nội dung chính của bài.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo
Mỗi HS đọc từng câu và nhắc lại các từ cần luyện phát âm.
Cả lớp luyện phát âm.
Đọc tiếp nối.
+ Đoạn 1: Mít gọi Biết Tuốt con cá chuối.
+ Đoạn 2: Biết Tuốt la lên  xem nào!
+ Đoạn 3: Đây là thơ tặng Nhanh Nhảu Dưới gối cậu Ngộ Nhỡ.
+ Đoạn 4: Còn lại.
HS tiếp nối đọc theo đoạn trước lớp sau đó đọc trong nhóm.
Học sinh trả lời.
Học sinh thi đọc theo vai giữa các nhóm.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Thứ.ngàytháng..năm
Chính tả
TRÊN CHIẾC BÈ
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
Nghe và viết lại chính xác, không mắc lỗi đoạn: Tôi và Dế Trũi  nằm dưới đáy trong bài tập đọc Trên chiếc bè.
Trình bày đúng yêu cầu 1 đoạn văn: Chữ đầu đoạn lùi vào 1 ô, chữ đầu câu viết hoa, cuối câu có chấm câu.
Củng cố quy tắc chính tả với iê/ yê. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt d/r/gi; ân/âng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng phụ ghi nội dung bàig tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
Gọi 2 HS lên bảng đọc các từ khó, dễ lẫn của các tiết trước cho các em viết. Yêu cầu cả lớp viết ra nháp.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết.
GV đọc đoạn chính tả sau đó hỏi:
Đoạn trích này ở trong bài tập đọc nào?
Đoạn trích kể về ai?
Dế Mèn và dế Trũi rủ nhau đi đâu?
Hai bạn đi chơi bằng gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn trích có mấy câu?
Chữ đầu câu viết thế nào?
Bài viết có mấy đoạn?
Chữ đầu đoạn viết thế nào?
Ngoài các chữ cái đầu câu, đầu đoạn còn phải viết hoa những chữ nào? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
Yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, các từ khó viết trong bài.
Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được.
d) Viết chính tả
GV đọc bài cho học sinh viết. Chú ý mỗi câu, mỗi cụm từ đọc 3 lần, phát âm rõ các tiếng khó, dễ lẫn.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Trò chơi: Thi tìm chữ có iê/ yê.
Chia lớp thành 4 đội, các đội viết các từ tìm được lên bảng. Trong 3 phút đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội thắng cuộc.
Bài 3 (lựa chọn)
a) Yêu cầu HS đọc đề bài.
Hỏi: dỗ em có ghĩa là gì?
Giỗ ông có nghĩa là gì?
Hãy tìm các từ có dỗ hoặc giỗ.
Tiến hành tương tự với dòng và ròng.
b) Yêu cầu HS đọc rồi tìm những từ có tiếng chứa vần/ vầng, dân/ dâng.
3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
Tổng kết giờ học.
Dặn HS viết lại cho đúng các lỗi sai, ghi nhớ các trường hợp cần phân biệt chính tả trong bài.
Viết theo lời đọc của GV.
- Bài trên chiếc Bè
Kể về Dế Mèn và dế Trũi.
Đi ngao du thiên hạ.
Bằng bè được kết từ những lá bèo sen.
Đoạn trích có 5 câu.
Viết hoa chữ cái đầu tiên.
Có 3 đoạn.
Viết hoa chữ cái đầu đoạn và lùi vào 1 ô li.
Viết hoa chữ Trên vì đây là tên bài, viết hoa chữ Dế Trũi vì đây là tên riêng.
Đọc các từ: Dế Trũi, ngao du, núi xa, đen sạm, thoáng gặp, rủ nhau, say ngắm
2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
Nghe GV đọc và viết bài.
Đọc đề.
Dùng lời nói nhẹ nhàng tình cảm để em bằng lòng nghe theo mình.
Lễ cúng tưởng nhớ ông khi ông đã mất.
Tìm từ, chẳng hạn: dỗ dành, dỗ em, ăn dỗ, dỗ ngon dỗ ngọt,; giỗ tổ, ngày giỗ, giỗ tết,
dòng sông, dòng biển, dòng nước, dòng suối, dòng chảy (khối chất lỏng chạy dọc ra ngoài), ngoài ra còn có dòng điện, dòng dõi, dòng giống
ròng rã (liên tục), ròng ròng, vàng ròng, khóc ròng rã
Tìm từ ngữ theo yêu cầu.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
 Thứ.ngàytháng..năm
TẬP LÀM VĂN
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp.
Biết nói 3 đến 4 câu về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có sùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp.
Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh họa bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
+ HS 1: Kể lại câu chuyện Gọi bạn theo tranh minh họa.
+ HS 2: Đọc danh sách tổ mình đã làm trong tiết Tập làm văn trước.
Nhận xét, cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Em nói thế nào khi bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa?
Nhận xét, khen ngợi các em nói lời cảm ơn lịch sự.
Nêu: Khi nói lời cảm ơn thì chúng ta phải tỏ thái độ lịch sự, chân thành, nói lưòi cảm ơn với người lớn tuổi phải lễ phép, với bạn bè thân mật. Người Việt Nam có nhiều cách nói cảm ơn khác nhau.
Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
Bài 2
Tiến hành tương tự như bài tập 1.
Nhắc nhở HS: Khi nói lời xin lỗi em cần có thái độ thành khẩn.
Bài 3
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Treo tranh 1 và hỏi: Tranh vẽ gì?
Khi được nhận quà, bạn nhỏ phải nói gì?
Hãy dùng lời của em kể lại nội dung bức tranh này, trong đó có sử dụng lời cảm ơn.
Nhận 

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_2_hoc_ki_1_nguyen_thi_kim_lan_pha.doc