Giáo án môn Sinh học Lớp 9 - Tiết 1: Ôn tập
I/Mục tiêu
1/ Kiến thức:
- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8, rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng lập công thức.
- Ôn lại các bài toán về tính theo theo công thức hóa học và tính theo phương trình Hóa học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.
2/ Kĩ năng:
- Rèn luyện các kỹ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch.
II. Chuẩn bị
III. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Nội dung bài mới
Tiết:1 NS: Tuần 2 ÔN TẬP I/Mục tiêu 1/ Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8, rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng lập công thức. Ôn lại các bài toán về tính theo theo công thức hóa học và tính theo phương trình Hóa học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện các kỹ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch. II. Chuẩn bị III. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Nội dung bài mới Hoạt động 1: ÔN LẠI CÁC CÔNG THỨC THƯỜNG DÙNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu các nhóm hệ thống lại các công thức thường dùng để làm toán? - Giải thích các ký hiệu trong công thức? 1. nkhí 2. 3. Hoạt động 2: ÔN LẠI CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HD HS giải 1 bài tập 1. Tính thành phần % các nguyên tố NH4NO3 - Các bước làm bài toán tính theo CTHH? 2. Hợp chất A có khối lượng mol là 142g. Thành phần % các nguyên tố có trong A là: %Na = 32,39%, %S = 22,54%, còn lại là oxi. Xác định công thức của A? - HS nêu các bước làm bài? 3. Hòa tan 2,8g sắt bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ. a. Tính thể tích dung dịch HCl? b. Tính thể tích khí sinh ra ở đktc c. Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng( thể tích dung dịch không thay đổi) - Nhắc lại các bước giải bài toán tính theo PTHH? 4. Hòa tan m1 g Zn cần dùng vừa đủ với m2 g dd HCl 14,6%. Phản ứng kết thúc thu được 0,896 lÝt khí (đktc). a. Tính m1, m2 b. Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng III. Ôn lại một số dạng bài tập cơ bản ở lớp 8 a. Bài tập tính theo CTHH 1. % O = 100% - 40% = 60% 2. Công thức chung của A: NaxSyOz %Na=23x/142.100=32,39 x = Tương tự b. bài tập tính theo phương trình hóa học Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Theo phương trình: Theo phương trình dd sau phản ứng FeCl2 4. Dặn dò: - Xem lại định nghĩa , 1số oxit đã học
File đính kèm:
- t2moi.doc