Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Trọn bộ chương trình cả năm - Năm học 2011-2012

Bài 11: TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG,

 VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG

I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt

 1. Kiến thức:

- Chứng minh được sự tiến hóa của người so với động vật thể hiện ở hệ cơ xương

- HS vận dụng được những hiểu biết về hệ cơ để giữ vệ sinh, rèn luyện thân thể chống các bệnh tật về cơ xương thường xảy ra với tuổi thiếu niên.

 2. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh.

 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

 3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H11.1 H11.4, bảng phụ

 - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở

III. PHƯƠNG PHÁP:

Trực quan - Đàm thoại - Hoạt động nhóm

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định:(1’)

 2. Kiểm tra bài cũ:(10)

 ? Công của cơ là gì? Công của cơ được sử dụng vào mục đích nào?

 ? Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ?

 3. Bài mới:(30)

I. MỤC TIÊU:

 1/ Kiến thức:

- Rèn thao tác sơ cứu khi gặp người gãy xương

-Biết cố định xương cẳng tay khi bị gãy

 2/ Kỷ năng:Thao tác nhanh nhẹn, chính xác.

 3/ Thái độ: Bảo vệ hệ cơ xương khi tham gia lao động và vui chơi.

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thực hành- hoạt động nhóm

III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

*GV: Chuẩn bị: Nẹp, băng y tế, dây, vải, băng hình về tai nạn giao thông, băng hình giới thiệu về cách sơ cứu và băng bó cố định.

* HS: Chuẩn bị theo nhóm

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1/ Ổn định lớp: GV kiểm tra sỷ số

2/ Kiểm tra bài củ:

- Kiểm tra phần chuẩn bị của HS

3/ Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề: Trong thực tế nhiều khi do sơ ý dẫn đến bị ngã hoặc do nhiều nguyên nhân khác mà có thể gây ra gãy xương. Trước tình hình đó chúng ta phải làm gì để cố định chổ gãy trước khi đem đến nơi cấp cứu" Bài học.

b/ Triển khai bài:

I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt

 1. Kiến thức:

 - HS nêu được các thành phần của máu .

- HS trình bày được các chức năng của hồng cầu và huyết tương.

 - Phân biệt được máu , nước mô và bạch huyết.

 - Trình bày được vai trò của môi trường trong cơ thể.

 2. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.

 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

 3. Thái độ:

 - Có ý thức bảo vệ cơ thể.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H13.2, bảng phụ

 - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở

III. PHƯƠNG PHÁP:

Trực quan - Đàm thoạiHoạt động nhóm

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định:(1’)

 2. Kiểm tra bài cũ:(10)

 ? Nêu các bước tiến hành sơ cứu và băng bó cố định?

 3. Bài mới(30)

Mở bài: Máu có vai trò rất quan trọng, nếu mất 1 nửa lượng máu thì người ta không thể sống được

 

doc139 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 523 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Trọn bộ chương trình cả năm - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5. Dặn dò(1’)
 - Học bài
 - Đọc mục “ Em có biết”
 - Soạn bài mới
PHIẾU HỌC TẬP: 
 CÁC HOẠT ĐỘNG BIẾN ĐỔI THỨC ĂN Ở RUỘT NON
Biến dổi thức ăn ở dạ dày
Các hoạt động tham gia
Các thành phần tham gia hoạt động
Tác dụng của hoạt động
Biến đổi lý học
- Tiết dịch
- Muối mật tách lipít thành giọt nhỏ biệt lập tạo nhũ tương
- Tuyến gan, tuyến ruột
- Các lớp cơ của dạ dày
- Thức ăn hòa loãng, trộn đều với dịch
- Phân nhỏ thức ăn
Biến đổi hóa học
- Tinh bột, prôtêin chịu tác dụng của enzim
- Lipít chịu tác dụng của dịch mật và enzim
- Tuyến nước bọt
- Enzim pepsin, tripsin
- Muối mật, lipaza
- Biến đổi tinh bột thành đường đơn
- Prôtêin thành axitamin
- Lipit thành glyêrin và axít béo
V. RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
Tiết 31 HẤP THỤ CHẤT DINH DƯỠNG VÀ THẢI PHÂN
 VỆ SINH TIÊU HOÁ
I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt
 1. Kiến thức:
 - HS trình bày được những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng
 - HS nêu được các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột non tới các cơ quan, tế bào
 - HS nêu được vai trò của gan trên con đường vận chuyển các chất 
 - HS nêu được vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa 
 - HS trình bày được những tác nhân gây bệnh cho hệ tiêu hóa và tác hại của chúng
 - HS nêu được các biện pháp phòng tránh, bảo vệ hệ tiêu hóa và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 3. Thái độ:
 - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ tiêu hóa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H29.1, H29.2, H29.3, bảng phụ
 - HS: kẻ phiếu học tập vào vở
III. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại
Trực quan
Hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định(1’)
 1. KTBC (10’) 
 - Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là gì?
 - Biến đổi lí học và hóa học ở ruột non như thế nào?
 3. Bài mới(30’) 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự hấp thụ các chất dinh dưỡng
- GV yêu cầu HS quan sát H29.1, H29.2 và đọc thông tin, thảo luận:
 + Đặc điểm cấu tạo trong của ruột non có ý nghĩa gì với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng của nó?
 + Căn cứ vào đâu người ta khẳng định rằng ruột non là cơ quan chủ yếu của hệ tiêu hóa đảm nhận vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng?
 HS quan sát H29.1, H29.2 và đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
* Hoạt động 2: Tìm hiểu con đường vận chuyển các chất sau khi hấp thụ và vai trò của gan
- GV yêu cầu HS quan sát H29.3, đọc thông tin và thảo luận hoàn thành bảng “Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng đã được hấp thụ”
 HS quan sát H29.3 đọc thông tin và thảo luận hoàn thành bảng “Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng đã được hấp thụ” sau đó trình, nhận xét, bổ sung
- GV yêu cầu HS thảo luận:
 + Gan đóng vai trò gì trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim?
 HS thảo luận sau đó trình bày nhận xét và bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận
* Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo luận:
 + Vai trò chủ yếu của ruột già trong quá trình tiêu hóa ở cơ thể người là gì?
 HS thảo luận sau đó trình bày nhận xét và bổ sung
- GV giảng giải thêm: 
 + Ruột già không phải là nơi chứa phân
 + Ruột già có hệ sinh vật
 + Hoạt động cơ học của ruột già: dồn chất chứa trong ruột xuống ruột thẳng
- GV liên hệ thực tế:
 + Bệnh táo bón
 + Viêm đại tràng
 + Khuyên học sinh ăn nhiều chất sơ, vận động vừa phải khi ăn no
- GV chốt lại kiến thức
* Hoạt động 4: Tìm hiểu nguyên nhân gây hại cho hệ tiêu hóa
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh về một số bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa và đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bảng “Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa”
 HS quan sát tranh vẽ về một số bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa và đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 5: Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo luận hoàn:
 + Thế nào là vệ sinh răng miệng đúng cách?
 + Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh?
 + Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp cho sự tiêu hóa đạt hiệu quả?
 HS đọc thông tin và thảo luận sau đó trình, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Hấp thụ các chất dinh dưỡng
 - Ruột non là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng
 - Cấu tạo ruột non phù hợp với việc hấp thụ chất dinh dưỡng
 + Niêm mạc ruột có nhiều nết gấp
 + Có nhiều lông ruột và lông cực nhỏ
 + Mạng lưới mao mạch dày đặc
 + Ruột dài, tổng diện tích bề mặt 500 m2
II. Con đường vận chuyển, hấp thụ các chất và vai trò của gan
 - Các chất dinh dưỡng sau khi được hấp thụ qua thành ruột sẽ đi theo hai con đường về tim:
 + Theo mao mạch bạch huyết: gồm vitamin tan trong dầu và 70% lipit
 + Theo mao mạch máu: Các chất dinh dưỡng khác và 30% lipit
 - Gan có vai trò điều hòa nồng độ các chất dự trữ trong máu luôn ổn định và khử độc
III. Thải phân
 - Ruột già hấp thụ lại nước cần cho cơ thể
 - Thải phân
IV. Các tác nhân có hại cho hệ tiêu hoá
- Nội dung ghi như phiếu học tập
V. Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả
 - Ăn uống hợp vệ sinh
 - Khẩu phần ăn hợp lý
 - Ăn uống khoa học
 - Vệ sinh răng miệng đúng cách
4. Kiểm tra đánh giá(3’)
 - Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng?
 - Trình bày các con đường vận chuyển chất dinh dưỡng sau khi hấp thụ qua thành ruột?
 - Nêu các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa và mức độ ảnh hưởng của chúng đối với hệ tiêu hóa?
 - Trình bày các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa?
5. Dặn dò(1’)
 - Học bài
 - Đọc mục “ Em có biết”
 - Soạn bài mới
PHIẾU HỌC TẬP: 
 CÁC CON ĐƯỜNG VẬN CHUYỂN CHẤT DINH DƯỠNG
Các chất được hấp thụ và vận chuyển theo máu
Các chất được hấp thụ và vận chuyển theo bạch huyết
- Đường
- Axit béo, glyxêrin
- Axit amin
- Các vitamin tn trong nước
- Các muối khoáng, nước
- Lipit: các giọt lipit đã được nhũ tương hóa
- Các Vitamin tan trong dầu như A, D, E, K 
PHIẾU HỌC TẬP: 
 CÁC TÁC NHÂN GÂY HẠI CHO HỆ TIÊU HÓA
Tác nhân
Cơ quan hoặc hoạt động bị ảnh hưởng
Mức độ ảnh hưởng
Vi khuẩn
- Răng
- Dạ dày, ruột
- Các tuyến tiêu hóa
- Tạo môi trường axit làm hỏng men răng
- Bị viêm loét
- Bị viêm, làm tăng tiết dịch
Giun sán
- Ruột
- Các tuyến tiêu hóa
- Gây tắc ruột
- Gây tắc ống mật
Ăn uống không đúng cách
- Cơ quan tiêu hóa
- Hoạt động tiêu hóa
- Hoạt động hấp thụ
- Có thể bị viêm
- Kém hiệu quả
- Giảm
Khẩu phần ăn không hợp lý
- Cơ quan tiêu hóa
- Hoạt động tiêu hóa
- Hoạt động hấp thụ
- Dạ dày, ruột có thể mệt mỏi, gan có thể bị sơ
- Bị rối loạn
- Kém hiệu quả
V. RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
CHƯƠNG VI. 
Tiết 32 TRAO ĐỔI CHẤT
I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt
 1. Kiến thức:
 - HS phân biệt được sự TĐC giữa cơ thể và môi trường với sự TĐC ở tế bào
 - HS trình bày được mối quan hệ giữa TĐC của cơ thể với TĐC của tế bào
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh.
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 3. Thái độ:
 - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H31.1, H31.2, bảng phụ
 - HS: kẻ phiếu học tập vào vở
III. PHƯƠNG PHÁP
Trực quan
Hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định(1’)
 2. KTBC(10’) 
 - Nêu các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa và mức độ ảnh hưởng của chúng đối với hệ tiêu hóa?
 - Trình bày các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa?
 3. Bài mới(30’) 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài
- GV yêu cầu HS quan sát H31.1, thảo luận:
 + Sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài biểu hiện như thế nào?
 + Hoàn thành phiếu học tập: “Vai trò của các hệ cơ quan trong sự TĐC”
 HS quan sát , thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS: Vật vô sinh không có quá trình TĐC thì bị phân hủy còn sinh vật nhờ quá trình TĐC mà tồn tại, phát triển
* Hoạt động 2: Tìm hiểu trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo luận:
 + Máu và nước mô cung cấp những chất gì cho tế bào?
 + Hoạt động sống của tế bào tạo ra những sản phẩm gì?
 + Các sản phẩm từ tế bào thải ra được đưa tới đâu?
 + Sự TĐC giữa tế bào và môi trường trong cơ thể biểu hiện như thế nào?
 HS đọc thông tin và thảo luận sau đó trình, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận
* Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào 
- GV yêu cầu HS quan sát H31.2, thảo luận:
 + TĐC ở cấp độ tế bào được thực hiện như thế nào?
 + TĐC ở cấp độ cơ thể được thực hiện như thế nào?
 + Nếu TĐC ở một cấp độ bị ngừng lại sẽ dẫn đến hậu quả gì?
 HS quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài
 - Cơ thể có sự trao đổi chất với môi trường ngoài biểu hiện: cơ thể lấy chất cần thiết (thức ăn, nước, muối khoáng, oxi) từ môi trường ngoài và thải CO2, chất cặn bã ra môi trường 
II. Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong
 - Sự TĐC giữa tế bào và môi trường biểu hiện:
 + Chất dinh dưỡng và ôxi được đưa tới tế bào sử dụng cho các hoạt động sống đồng thời sản phẩm phân hủy đưa đến cơ quan bài tiết thải ra ngoài
 - Sự TĐC ở tế bào thông qua môi trường trong cơ thể
III. Mối quan hệ giữa TĐC ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào
 - TĐC ở hai cấp độ có mối quan hệ mật thiết với nhau, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển
4. Kiểm tra đánh giá(3’)
 - Trình bày sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào?
 - Trình bày mối quan hệ giữa TĐC

File đính kèm:

  • docsinh hoc 8 chuan KTKN.doc