Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Chương trình học kì II

Tiết 38: Tiêu chuẩn ăn uống.

 Nguyên tắc lập khẩu phần.

I. Mục tiêu bài học.

* Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau.

- Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính.

- Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần.

* Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích, rèn luyện kỹ năng vận dụg kiến thức vào cuộc sống.

* Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao chất lượng cuộc sống.

II. Phương pháp dạy học.

- Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính.

- Tranh tháp dinh dưỡng.

- Bảng phụ lục giá tri dinh dưỡng của mỗi loại thức ăn.

III. Tiến trình học bài.

1. Tổ chức:

 

2. Kiểm tra bài cũ:

HS1: Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lý của cơ thể?

Hs2: Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai?

3. Bài mới:

* Mở bài: Các chất dinh dưỡng (thức ăn) cung cấp cho cơ thể hàng ngày theo tiêu chuẩn qui định, gọi là tiêu chuẩn ăn uống. Vậy dựa trên cơ sở khoa học nào để đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lý? Đó là điều chúng ta cần tìm hiểu ở bài này?

* Hoạt động 1: - Hiểu được nhu cầu dinh dưỡng của môic cơ thể không giống nhau.

 - Đề ra chế độ dinh dưỡng hợp lý chống suy dinh dưỡng cho trẻ em.

 

- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và bảng "Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người VN" (120) Trả lời câu hỏi.

? Nhu cầu dinh dưỡng ở các lứa tuổi khác nhau như thế nào?

? Vì sao có sự khác nhau đó?

 

? Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc những yếu tố nào?

- GV tổng kết lại những nội dung thảo luận.

 

? Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiếm tỉ lệ cao? - HS tự thu nhận thông tin thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.

 

+ Nhu cầu dinh dưỡng ở trẻ em >người già.

Vì :+Cơ thể trẻ em cần tích luỹ cho cơ thể phát triển còn ở người già sự vận động của cơ thể ít nên nhu cầu dinh dưỡng thấp.

+ Phụ thuộc: lứa tuổi, giới tính, lao động.

 

- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.

+ ở các nước đang phát triển, chất lượng cuộc sống của người dân còn thấp trẻ bị suy dinh dưỡng chiếm tỉ lệ cao.

 

 

* Hoạt động 2: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn.

* Mục tiêu: Hiểu được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn chủ yếu.

 

- GV yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK, quan sát tranh các nhóm TP và bảng giá trị dinh dưỡng một số loại thức ăn hoàn thành phiếu học tập.

 

? Loại thực phẩm giàu ghixit?

? Thực phẩm giàu ghixit?

? Thực phẩm giàu PR?

? Thực phẩm giàu Li?

? Nhiều vitamin và muối khoáng.

? Sự phối hợp thức ăn có ý nghĩa gì?

=>GV chốt lại kiến thức.

 - HS nghiên cứu TT. SGK, quan sát bảng trang 121- thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập.

- Đại diện nhóm lên hoàn thành trên bảng

nhóm khác nhận xét, bổ sung.

+ gạo, ngô, khoai, sắn.

+ thịt, cá, trứng, sữa, đậu, đỗ.

+ mỡ động vật, dầu thực vật.

+ rau quả tươi, m/c.

 

* Kết luận

: giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở:

+ thành phần các chất.

+ năng lượng chứa trong nó.

+ cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu của cơ thể.

 

 

 

* Hoạt động 3: Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần:

* Mục tiêu: Hiểu được khái niệm khẩu phần và nguyên tắc xây dựng khẩu phần.

- GV yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK

trả lời câu hỏi:

? Khẩu phần là gì?

-> GV yêu cầu HS thảo luận.

? Khẩu phần ăn uống của người mới ốm khỏi có gì khác với người bình thường?

? Vì sao trong khẩu phần thức ăn cần tăng cường rau, quả tươi?

? Để xây dựng khẩu phần hợp lý cần dựa vào những căn cứ nào?

? Tại sao những người ăn chay vẫn khoẻ mạnh? - HS nghiên cứu TT SGK trả lời câu hỏi:

 

+ Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày.

+ Người mới ốm khỏi cần thức ăn bổ dinh dưỡng để tăng cường sức khoẻ.

+ Tăng cường vitamin, tăng cường chất xơ

dễ tiêu hoá.

+ Nguyên tắc (SGK)

 

+ Họ dùng sản phẩm từ thực vật: đậu, vừng, lạc chứa nhiều Pr.

 

 

doc68 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 584 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Chương trình học kì II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iếu từ vật qua môi trường trong suốt tới màng lưới tạo nên 1 ảnh thu nhỏ lộn ngược, quá trình tiếp nhận và hưng phấn của các TB thụ cảm thị giác chuyển thành xung Tk ở các Tb thần kinh thị giác và truyền về trung khu thị giác ở vùng chẩm (vùng thị giác) cho ta tri giác về vật mà mắt nhìn thấy.
4. Củng cố - Đánh giá.
1. Điền từ Đ - S vào các câu sau:
a) Cơ quan phân tích gồm: cơ quan thụ cảm thị giác, dây Tk và bộ phận trung ương
b) Các TB nón giúp ta nhìn rõ về ban đêm.
c) Sự phân tích ảnh hưởng sảy ra ngay ở cơ quan thụ cảm thị giác.
d) Khi dọi đèn pin vào mắt thì đồng tử dãn rộng để nhìn rõ vật.
2. Trình bày quá trình thu nhận ảnh của vật ở cơ quan phân tích thị giác.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục "em có biết"
- Tìm hiểu các bệnh về mắt.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn:
Ngày giảng:
[
[
Tiết 52. Vệ sinh mắt
I. Mục tiêu bài học:
* Hiểu rõ nguyên nhân tật cận thị, viễn thị và cách khắc phục.
- Trình bày được nguyên nhân gây bệnh đau mắt hột, cách lây truyền và biện pháp phòng tránh.
* Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét, liên hệ thực tế.
* Giáo dục ý thức vệ sinh, phòng tránh tật bệnh về mắt.
II. Phương tiện dạy học.
- Tranh phóng to H50.1 - H50.4
- Phiếu học tập về bệnh đau mắt hột.
III. Tiến trình bài học.
1. Tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
HS1: Mô tả cấu tạo của cầu mắt nói chung và của màng lưới nói riêng.
HS2: Làm bài tập 3 SGK (158).
3. Bài mới.
* Mở bài: Hãy kể những tật và bệnh về mắt mà em biết?
* Hoạt động 1: Tìm hiểu các tật của mắt (cận thị, viễn thị).
* Mục tiêu: Hiểu rõ nguyên nhân cận thị, viễn thị, biện pháp phòng tránh.
- GV yêu cầu HS quan sát H50.1; H50.2; H50.3; H50.4, nghiên cứu TT sách giáo khoa.
? Thế nào là tật cận thị, viễn thị?
- GV kẻ bảng 50 - yêu cầu HS hoàn thiện bảng.
- GV chốt lại đáp án đúng.
- HS quan sát hình và nghiên cứu TT SGK.
- HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Các tật mắt
Nguyên nhân
Cách khắc phục
Cận thị
- Bẩm sinh: cầu mắt dài
- Thể thuỷ tinh quá phồng: do không giữ vệ sinh khi đọc sách.
- Đeo kính mặt lõm (kính phân kỳ hay kính cận)
Viễn thị
- Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn.
- Thể thuỷ tinh bị lão hoá (xẹp).
- Đeo kính mặt lồi (kính hội tụ hay kính viễn).
? Do những nguyên nhân nào HS cận thị nhiều?
? Nêu các biện pháp hạn chế tỷ lệ HS mắc bệnh cận thị?
- Ngồi học không đúng tư thế.
- Ngồi học giữ đúng khoảng cách khi viết, đọc...
 Kết luận:
 - Cận thị: Là tật mà mắt chỉ có khă năng nhìn gần.
 - Viễn thị: Là tật mà mắt chỉ có khă năng nhìn xa.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các bệnh của mắt.
* Mục tiêu: - Nêu được nguyên nhân của bệnh đau mắt hột.
 - Con đường lây truyền và cách phòng tránh. 
- GV yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK - hoàn thành phiếu học tập.
- GV yêu cầu 1 vài HS đọc kết quả?
- GV hoànn chỉnh kiến thức.
? Ngoài bệnh đau mắt hột còn có những bệnh gì về mắt?
? Nêu các biện pháp phòng tránh các bệnh về mắt?
- HS nghiên cứu TT SGK, liên hệ thực tế - trao đổi nhóm, hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Bệnh đau mắt đỏ (do viêm kết mạc).
1- Nguyên nhân
- Do vi rút
2- Đường lây
3- Triệu trứng 
4- Hậu quả 
5- Cách phòng tránh
- Dùng chung khăn, chậu với người bệnh.
- Tắm rửa trong ao, hồ tù.
- Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm.
- Khi hạt vỡ làm thành sẹo - lông quặm - đục màng giác - mù loà.
- Giữ vệ sinh mắt.
- Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
4. Củng cố - đánh giá.
? Có các tật mắt nào? nguyên nhân và cách khắc phục.
? Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, không nên nằm đọc sách? không nên đọc sác trên tàu xe?
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục "em có biết"
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 53: Cơ quan phân tích thính giác.
I. Mục tiêu bài học.
* Xác định rõ các thành phần của cơ quan phân tích thính giác.
- Mô tả được các bộ phận của tai và cấu tạo của cơ quan cooc ti.
- Trình bày được quá trình thu nhận các cảm giác âm thanh.
* Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, kỹ năng hoạt động nhóm.
* Giáo dục ý thức vệ sinh tai.
II. Phương tiện dạy học.
- Tranh phóng to H51.1; H51.2
- Mô hình cấu tạo tai.
III. Tiến trình bài học.
1. Tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
HS1: Có các tật mắt nào? Nguyên nhân và cách khắc phục.
HS2: Nêu rõ những hậu quả của bệnh đau mắt hột và cách phòng tránh.
3. Bài mới.
* Mở bài: Ta nhận biết được âm thanh là nhờ cơ quan phân tích thính giác. vậy cơ quan phân tích thính giác có cấu tạo như thế nào?
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của tai.
* Mục tiêu: - Mô tả được các bộ phận của tai.
 - Trình bày được cấu tạo của cơ quan coocti.
- GV yêu cầu HS quan sát H51.1 - thảo luận - thực hiện lệnh SGK.
? Cơ quan phân tích thính giác gồm những bộ phận nào?
- GV hướng dẫn HS quan sát H51.1 - làm bài tập điền từ.
2- ống tai; 1-vành tai; 3- màng nhĩ; 4- chuỗi xương tai.
- GV gọi 1,2 HS đọc toàn bộ phần bài tập điền từ.
? Tai được cấu tạo như thế nào?
? Chức năng của từng bộ phận?
- GV gọi 1,2 HS nêu cấu tạo của tai và chỉ trên tranh mô hình.
- HS quan sát hình - thảo luận nhóm - thống nhất câu trả lời.
+ gồm 3 bộ phận:- TB thụ cảm thính giác.
 - Dây TK thính giác.
 - Vùng thính giác.
- HS quan sát - thảo luận nhóm - hoàn thành bài tập điền từ SGK (162).
- HS căn cứ vào H51.1; TT SGK để trả lời câu hỏi.
* Kết luận: 
- Cơ quan phân tích thính giác gồm: + TB thụ cảm thính giác.
 + Dây TK thính giác.
 + Vùng thính giác.
- Cấu tạo của tai: + Tai ngoài: - Vành tai - hứng sóng âm thanh.
 - ống tai: hướng sóng âm.
 - Màng nhĩ: khuếch đại âm.
 + Tai giữa: - Chuỗi xương tai: truyền sóng âm thanh.
 - Cân bằng áp suất hai bên màng nhĩ.
 + Tai trong: - Bộ phận tiền đình: thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển 
 động của cơ thể trong không gian. 
 - ốc tai: thu nhận và kích sóng âm.
 * Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng thu nhận sóng âm.
* Mục tiêu: Trình bày được quat trình thu nhận cảm giác âm thanh.
- GV hướng dẫn HS quan sát H51.2, kết hợp với thông tin.
? Trình bày cấu tạo ốc tai?
? Chức năng của ốc tai?
- GV hướng dẫn HS quan sát lại H51.2A - tìm hiểu được truyền sóng âm từ ngoài vào trong.
? Trình bày sự thu nhận cảm giác âm thanh?
- HS quan sát hình và nghiên cứu TT SGK - trao đổi nhóm - thống nhất.
- Đại diện nhóm lên trình bày cấu tạo ốc tai trên tranh.
- HS ghi nhớ thông tin.
- Đại diện HS trình bày trên tranh.
* Kết luận: 
- Cấu tạo ốc tai: ốc tai soắn 2 vòng rưỡi gồm:
+ ốc tai xương ở ngoài. màng tiền đình ở trên. 
+ ốc tai màng ở trong. màng cơ sở ở dưới.
+ có các cơ quan cooc ti chứa các TB thụ cảm thính giác.
- Cơ chế truyền âm và sự thu nhận cảm giác âm thanh: sóng âm --> màng nhĩ chuỗi xương tai --> cửa bầu --> cử động ngoại dịch và nội dịch --> rung màng cơ sở --> kích thích cơ quan cooc ti xuất hiện xung TK -- > vùng thính giác (phân tích và cho biết âm thanh).
* Hoạt động 3: Vệ sinh tai.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu tT SGK - trả lời câu hỏi.
? Để tai hoạt động tốt cần lưu ý những vấn đề gì?
? Hãy nêu những biện pháp giữ vệ sinh và bảo vệ tai?
- HS nghiên cứu TT SGK trả lời.
- giữ vệ sinh tai
- bảo vệ tai
- HS tự đề ra các biện pháp
* Kết luận:
- giữ vệ sinh tai.
- bảo vệ tai: + không dùng vật sắc nhon ngoáy tai.
 + giữ vệ sinh mũi họng để phòng bệnh cho tai.
 + có biện pháp chống, giảm tiếng ồn.
4. Củng cố - đánh giá.
? Trình bày cấu tạo của ốc tai trên H51.2
? Trình bày quá trình thu nhận kích thích sóng âm?
? Vì sao có thể xác định âm phát ra từ bên phải hay bên trái?
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục "em có biết"
- Tìm hiểu hoạt động của một số vật nuôi trong nhà.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 54: Phản xạ không điều kiện và
phản xạ có điều kiện.
I. Mục tiêu bài học:
* Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.
- Trình bày đựơc quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ, nêu rõ điều kiện cần khi thành lập các phản xạ có điều kiện.
- Nêu ró ý nghĩa của phản xạ có điều kiện đối với đời sống.
* Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tư duy so sánh, liên hệ thực tế và kỹ năng hoạt động nhóm.
* Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, chăm chỉ?
II. Phương tiện dạy học.
- Tranh phóng to H52.1; H52.3
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 52.2.
III. Tiến trình bài học.
1. Tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
HS1: Trình bày cấu tạo của ốc tai dựa vào H 51.2.
HS2: Vì sao có thể xác định được âm phất đi từ bên phải hay bên trái?
3. Bài mới.
* Mở bài: Nhắc lại khái niệm phản xạ? Bài hôm nay sẽ tìm hiểu về các loại phản xạ.
* Hoạt động1: Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện.
- GV yêu cầu các nhóm làm bài tập muc 
(SHK).
- GV ghi nhanh đáp án lên góc bảng, chưa cần chữa bài.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK (166) - chữa bài tập.
- GV chốt lại đáp án đúng.
+ Phản xạ không có điều kiện: 1,2,3.
+ Phản xạ có điều kiện: 3,5,6.
- GV yêu cầu HS tìm 2 VD cho mỗi loại phản xạ.
- HS đọc kỹ nội dung bảng 52.2.
- HS trao đổi nhóm - hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm đọc kết quả.
- HS tự thu nhận TT, ghi nhớ kiến thức.
- HS đối chiếu với kết quả bài tập - sửa chữa, bổ sung.
* KL: (bảng 52.1 hoàn thành)
- phản xạ không điều kiện.
- phản xạ có điều kiện.
 * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự hình thành phản xạ có điều kiện.
* Mục tiêu: - Trình bày được quat trình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện.
 - Nêu được các điều kiện cần có khi thành lập các phản xạ có điều kiện.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm của Pap lốp - trình bày quá trình thành lập thí nghiệm tiết nước bọt khi có ánh đèn?
- GV gọi HS lên trình bày trên tranh.
- GV chỉnh lý và hoàn thiện kiến thức.
? Để thành lập được phản xạ có điều kiện cần có những điều kiện gì?
? Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện là gì?
- GV hoàn thiện lại kiến thức.
- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế - tạo thói quen tốt.
- HS quan sát kỹ H52.1 ; H52.3; đọc c

File đính kèm:

  • docgiao an sinh 8 ki 2.doc