Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 5 - Nguyễn Hoàng Tuân

I . Mục tiêu

1 . Kiến thức

Học xong bài này HS biết:

 + Trình bày được đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ và của bắp cơ .

 + Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ .

2 . Kỹ năng

Rèn kỹ năng quan sát

3 . Thái độ

Hiểu tại sao phải rèn luyện thân thể , tập thể dục giữa giờ.

II . Đồ dùng dạy học

GV:Tranh vẽ các hình 9.1 9.4; Búa y tế

 HS : đọc trước bài

III. Hoạt động dạy - học

1 .Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

Hãy nêu cấu tạo và chức năng của từng thành phần trong cấu tạo Xương dài ?

3 . Vào bài mới

 

doc6 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 530 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 5 - Nguyễn Hoàng Tuân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ .
2 . Kỹ năng 
Rèn kỹ năng quan sát 
3 . Thái độ
Hiểu tại sao phải rèn luyện thân thể , tập thể dục giữa giờ. 
II . Đồ dùng dạy học 
GV:Tranh vẽ các hình 9.1 à 9.4; Búa y tế 
 HS : đọc trước bài
III. Hoạt động dạy - học 
1 .Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Hãy nêu cấu tạo và chức năng của từng thành phần trong cấu tạo Xương dài ?
3 . Vào bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: I. CẤU TẠO BẮP CƠVÀ TẾ BÀO CƠ 
Gv yêu cầu Hs đọc thông tin, quan sát hình 9.1 và trả lời câu hỏi :
+ Bắp cơ có cấu tạo như thế nào?
+ Tế bào cơ có cấu tạo như thế nào? 
Gv nhận xét
Hs đọc thông tin quan sát hình 9.1 , thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi .
+ Bắp cơ gồm nhiều bó cơ hợp lại, bó cơ gồm nhiều tế bào cơ bọc trong màng liên kết.
+ Tế bào cơ gåm nhiỊu ®o¹n, mçi ®o¹n lµ 1 ®¬n vÞ cÊu trĩc giíi h¹n bëi 2 tÊm h×nh ch÷ Z. Sù s¾p xÕp c¸c t¬ c¬ m¶nh vµ t¬ c¬ dµy ë tÕ bµo c¬ t¹o nªn ®Üa s¸ng vµ ®Üa tèi.
Hs nhận xét
+ Bắp cơ gồm nhiều bó cơ hợp lại, bó cơ gồm nhiều tế bào cơ bọc trong màng liên kết. 
+ Tế bào cơ có nhiều sợi tơ dày và tơ cơ mảnh .
Hoạt động 2: II. TÍNH CHẤT CỦA CƠ
Gv treo tranh H 9.2 , mô tả thí nghiệm ž hỏi:
+Khi bị kích thích thì cơ phản ứng lại bằng cách nào?
+ Giải thích cơ chế của sự co cơ?
Gv yêu cầu từng nhóm thực hiện thí nghiệm phản xạ đầu gối .
Gv treo tranh phản xạ đầu gối , hỏi :
+ Giải thích cơ chế thần kinh ở phản xạ đầu gối ?
+ Nhận xét và giải thích sự thay đổi độ lớn của bắp cơ trước cánh tay khi gập cẳng tay .
+ Tính chất của cơ là gì ?
+ Cơ co khi nào ?
Gv nhận xét
Hs quan sát tranh , đọc thông tin ž trả lời câu hỏi .
+ Cơ co
+ Khi tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm tế bào cơ ngắn lại , đó là sư co cơ 
Hs các nhóm thực hiện 
Hs quan sát trả lời câu hỏi 
+ Khi có 1 kích thích tác động vào cơ quan thụ cảm trên cơ thể sẽ làm xuất hiện xung thần kinh theo dây hướng tâm về trung ương thần kinh . Trung ương thần kinh phát lệnh theo dây li tâm tới cơ làm cơ co . 
+ Khi cơ co , các tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho đĩa sáng ngắn lại , đĩa tối dày lên do đó bắp cơ co ngắn lại và to về bề ngang .
+ Tính chất của cơ là co và dãn
+ Khi kÝch thÝch t¸c ®éng vµo c¬ quan thơ c¶m lµm xuÊt hiƯn xung thÇn kinh theo d©y h­íng t©m ®Õn trung ­¬ng thÇn kinh, tíi d©y li t©m, tíi c¬ vµ lµm c¬ co.
Đại diện nhóm trả lời và bổ sung 
Tính chất của cơ là co và dãn: + Khi tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm tế bào cơ ngắn lại , đó là sư co cơ .
+ Sự co cơ là do hệ thần kinh điều khiển , thực hiện bằng con đường phản xạ .
Hoạt động 3: III. Ý NGHĨA CỦA HOẠT ĐỘNG CO CƠ
Gv treo tranh H 9.4 yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
+ Em hãy cho biết sự co cơ có tác dụng gì ?
+ Thử phân tích sự phối hợp hoạt động co , dãn giữa cơ 2 đầu ( cơ gấp ) và cơ 3 đầu ( cơ duỗi ) ở 2 cánh tay .
Gv nhận xét
Hs quan sát tranh hình 9.4 và thảo luận nhóm .
+ Cơ co làm xương cử động dẫn tới sự vận động của cơ thể .
+ Sự sắp xếp các cơ trên cơ thể thường tạo thành từng cặp đối kháng . Cơ này kéo xương về 1 phía thì cơ kia kéo về phía ngược lại:
VD : Cơ nhị đầu ở cách tay co thì gập cẳng tay về phía trước , cơ tam đầu co thì duỗi thẳng tay ra . Cơ co làm xương cử động dẫn tới sự vận động của cơ thể . Trong sự vận động của cơ thể có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các cơ : Cơ này co thì cơ kia dãn và ngược lại . Thực ra, đó là sự phối hợp nhiều nhóm cơ 
Hs nhận xét . 
Co cơ làm xương cử động dẫn đến sự vận động của cơ thể.
Trong sù vËn ®éng c¬ thĨ lu«n cã sù phèi hỵp nhÞp nhµng gi÷a c¸c nhãm c¬.
4. Cũng cố
	Gv cho Hs tóm tắt lại nội dung bài học.
Gv cho Hs đọc ghi nhớ
5 . Dặn dò
Về nhà học bài
Đọc trước bài 10
Làm bài tập 2 SGK tr.33
GVBM: Nguyễn Hoàng Tuân	 	 Tuần: 05
Môn: Sinh học 8	 	 	 Tiết : 10	
Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
I . Mục tiêu
1 . Kiến thức
Học xong bài này HS biết:
	+ Chứng minh được cơ co sinh ra công . Công của cơ được sử dụng vào lao động và di chuyển. 
+ Trình bày nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu được các biện pháp chống mỏi cơ .
2 . Kỹ năng 
Rèn kỹ năng quan sát , phân tích tổng hợp .
3 . Thái độ
	Hiểu được lợi ích của sự luyện tập cơ , từ đó mà vận dụng vào đời sống ; thường xuyên luyện tập thể dục thể thao và lao động vừa sức
II . Đồ dùng dạy học 
GV : Bảng phụ
HS : đọc trước bài
III. Hoạt động dạy - học 
1 .Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Tính chất cơ bản của cơ là gì ? Ý nghĩa của hoạt động co cơ ?
3 . Vào bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 .I. CÔNG CƠ 
Gv yêu cầu Hs điền từ thích hợp theo mục s của mục I SGK .
Gv cho Hs đọc thông tin và trả lời các câu hỏi : 
+ Khi nào thì cơ sinh ra công ? Cho ví dụ ?
+ Nêu công thức tính công ?
+ Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt động của cơ ?
Gv nhận xét
Hs làm việc cá nhân điền từ thích hợp theo s của mục I SGK 
+ Đáp án: co; lực đẩy; lực kéo.
Hs đọc thông tin , thảo lụân nhóm và trả lời câu hỏi .
+ Khi cơ co tạo nên một lực để sinh công. VD: Kéo cái bàn
+ A = F x s.
Trong đó: A: công, s: độ dài, F: lực tác động vào vật.
+ Hoạt động của cơ chịu ảnh hưởng của trạng thái thần kinh, nhịp độ lao động và khối lượng vật phải di chuyển .
Hs nhận xét 
- Khi cơ co tạo nên một lực để sinh công . 
- Hoạt động của cơ chịu ảnh hưởng của trạng thái thần kinh, nhịp độ lao động và khối lượng vật phải di chuyển .
Hoạt động 2 .II. SỰ MỎI CƠ 
Gv tổ chức cho Hs làm thí nghiệm như hình 10 SGK và treo bảng số 10 trang 34 à Kết quả thực nghiệm về biên độ co cơ của ngón tay và hướng dẫn Hs tìm hiểu bảng 10 , điền vào chỗ trống để hoàn thiện bảng .
Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Qua kết quả, em cho biết khối lượng như thế nào thì công cơ sản ra lớn nhất ? 
+ Khi tay kéo , thả quả cân nhiều lần thì biên độ co cơ như thế nào?
+ Khi chạy 1 đoạn đường dài em có cảm giác gì ? Vì sao ?
+ Hiện tượng biên độ co cơ giảm dần khi làm việc quá sức có thể đặc tên là gì?
Gv nhận xét 
Gv giảng giải theo nội dung SGK.
Gv hỏi:
+ Mục q SGK.
Gv thông báo:Việc rèn luyện thân thể thường xuyên thông qua lao động, thể dục thể thao sẽ làm tăng dần khả năng co cơ và sức chịu đựng cử cơ, đây cũng là biện pháp nâng cao nâng suất lao động.
Hs làm thí nghiệm theo SGK 
Hs khác lên bảng điền vào bảng 10 .
Hs thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi 
+ Khi cơ co để nâng một vật có khối lượng thích hợp với nhịp co vừa phải
+ Cơ làm việc qúa sức dẫn tới biên độ co cơ giảm và dẫn tới cơ bị mệt, ngõng lµm viƯc .
+ Mệt mỏi vì cơ làm việc quá sức.
+ Sự mỏi cơ.
Hs nhận xét và bổ sung 
Hs nghe và ghi bài
Hs nêu:
+ Cần nghỉ ngơi, thở sâu kết hợp với xoa bóp cho máu lưu thông nhanh.
Lưu ý: Sau hoạt động chạy hoặc tham gia thể thao thì nên đi bộ từ từ đến khi hô hấp trở lại bình thường mới nghỉ ngơi và xoa bóp.
+ Để lao động có năng suất cao cần làm việc nhịp nhàng, vừa sức, tức là đảm bảo khối lượng và nhịp co cơ thích hợp. Ngoài ra cũng cần có tinh thân thoải mái vui vẻ
1. Nguyên nhân của sự mổi cơ
- Sự Oâxi hoá các chất dinh dưỡng tạo ra năng lượng cung cấp cho cơ co . 
- Làm việc quá sức và kéo dài dẫn đến sự mỏi cơ .
-Nguyên nhân của sự mỏi cơ là do cơ thể không được cung cấp đủ Oxi nên tích tụ các axít láctíc gây đầu độc cơ . 
2. Biện pháp chống mỏi cơ
- Khi mái c¬ cÇn nghØ ng¬i, thë s©u, kÕt hỵp xoa bãp c¬ sau khi ho¹t ®éng (ch¹y...) nªn ®i bé tõ tõ ®Õn khi b×nh th­êng.
- §Ĩ lao ®éng cã n¨ng suÊt cao cÇn lµm viƯc nhÞp nhµng, võa søc (khèi l­ỵng vµ nhÞp co c¬ thÝch hỵp) ®Ỉc biƯt tinh thÇn vui vỴ, tho¶i m¸i.
- Th­êng xuyªn lao ®éng, tËp TDTT ®Ĩ t¨ng søc chÞu ®ùng cđa c¬.
Hoạt động 3 .III. THƯỜNG XUYÊN LUYỆN TẬP ĐỂ RÈN LUYỆN CƠ 
Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi mục III SGK .
Gv liên hệ thực tế : Người thường xuyên tập thể dục , lao động thì có năng suất lao động như thế nào so với người ít luyện tập thể dục ...
+ Đối với Hs việc thường xuyên tập thể dục buổi sáng có ý nghĩa việc rèn luyện cơ có kết quả tốt
+ Các môn thể dục thể thao để rèn luyện cơ : chạy nhảy, đá cầu,...
+ Khi luyện tập thể dục thể thao cần lưu ý tập luyện vừa sức, như Bác Hồâ dạy: “tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tuỳ theo sức của mình...”
Gv chốt lại kiến thức
Hs thảo luận nhóm sau đó báo cáo kết quả:
+ Khả năng co cơ của con người phụ thuộc vào các yếu tố : 
*Thần kinh : thần kinh sản khoái ý thức cố gắng thì cơ co tốt hơn . 
*Thể tích của cơ : Bắp cơ lớn thì khả năng co cơ mạnh .
*Lực co cơ .
*Khả năng dẻo dai, bề bỉ:làm việc lâu mỏi.
+ Lao động, TDTT,...
+ Làm cho cơ phát triển, làm cho xương thêm cứng rắn, phát triển cân đối, Làm tăng năng lực hoạt động của cơ quan như: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, làm cho tinh thaần sảng khoái.
+ Cần lao động vừa sức , thừơng xuyên luyện tập thể dục thể thao 
Hs nghe
Hs ghi bài
Để tăng cường khả năng sinh công của cơ và gi

File đính kèm:

  • docTUAN 5 SH 8- 3 cot.doc