Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Cả năm - Năm học 2010-2011

Bài 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI

A. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức.

 - HS kể được tên và xác định được vị trí của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể.

 - Nắm được chức năng của từng hệ cơ quan.

 - Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan.

2. Kĩ năng.

 - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.

 - Rèn tư duy tổng hợp logic, kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ.

 - Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ quan quan trọng.

B. CHUẨN BỊ.

 - Tranh phóng to hình 2.1; 2.2 SGK hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan của cơ thể người.

 - Bảng phụ kẻ sẵn bảng 2 và H 2.3 (SGK).PHT

C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

1. ổn định lớp: 1 phút.

2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút.

 - Trình bày đặc điểm giống và khác nhau giữa người và thú? Từ đó xác định vị trí của con người trong tự nhiên.

 - Cho biết lợi ích của việc học môn “Cơ thể người và vệ sinh”

3. Bài mới.

Hoạt động 1: Cấu tạo cơ thể

 

TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

 

20

phút 1.Các phần cơ thể

- Yêu cầu HS quan sát H 2.1 và 2.2, kết hợp tự tìm hiểu bản thân để trả lời:

- Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó?

- Cơ thể chúng ta được bao bọc bởi cơ quan nào? Chức năng của cơ quan này là gì?

-Dưới da là cơ quan nào?

- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào?

- Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực, khoang bụng?

(GV treo tranh hoặc mô hình cơ thể người để HS khai thác vị trí các cơ quan)

 

2, Các hệ cơ quan.

- Cho 1 HS đọc to SGK và trả lời:-? Thế nào là một hệ cơ quan?

 

- Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú?

- Yêu cầu HS trao đổi nhóm để hoàn thành bảng 2 (SGK) vào phiếu học tập.

 

 

- GV thông báo đáp án đúng.

 

- Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn có các hệ cơ quan nào khác?

- So sánh các hệ cơ quan ở người và thú, em có nhận xét gì? - Cá nhân quan sát tranh, tìm hiểu bản thân, trao đổi nhóm. Đại diện nhóm trình bày ý kiến.

 

 

 

 

 

 

- HS có thể lên chỉ trực tiếp trên tranh hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan cơ thể.

- 1 HS trả lời . Rút ra kết luận.

 

 

 

 

 

 

- Nhớ lại kiến thức cũ, kể đủ 7 hệ cơ quan.

- Trao đổi nhóm, hoàn thành bảng. Đại diện nhóm điền kết quả vào bảng phụ, nhóm khác bổ sung Kết luận:

- 1 HS khác chỉ tên các cơ quan trong từng hệ trên mô hình.

- Các nhóm khác nhận xét.

- Da, các giác quan, hệ sinh dục và hệ nội tiết.

- Giống nhau về sự sắp xếp, cấu trúc và chức năng của các hệ cơ quan.

I.Cấu tạo cơ thể

1.Các phần cơ thể

- Cơ thể chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân.

- Da bao bọc bên ngoài để bảo vệ cơ thể.

- Dưới da là lớp mỡ cơ và xương (hệ vận động).

- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ hoành.

 

 

 

 

 

 

 

2. Các hệ cơ quan

- Hệ cơ quan gồm các cơ quan cùng phối hợp hoạt động thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể.

 

 

 

Hoạt động 2: Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan

 

TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

15

phút - Yêu cầu HS đọc SGK mục II để trả lời :

- Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể được thể hiện trong trường hợp nào?

- Yêu cầu HS khác lấy VD về 1 hoạt động khác và phân tích.

- Yêu cầu HS quan sát H 2.3 và giải thích sơ đồ H 2.3 SGK.

- Hãy cho biết các mũi tên từ hệ thần kinh và hệ nội tiết tới các cơ quan nói lên điều gì?

 

- GV nhận xét ý kiến HS và giải thích: Hệ thần kinh điều hoà qua cơ chế phản xạ; hệ nội tiết điều hoà qua cơ chế thể dịch. - Cá nhân nghiên cứu phân tích 1 hoạt động của cơ thể đó là chạy.

 

 

- Trao đổi nhóm để tìm VD khác. Đại diện nhóm trình bày.

- Trao đổi nhóm:

+ Chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan.

+ Thấy được vai trò chỉ đạo, điều hoà của hệ thần kinh và thể dịch

 1 HS đọc kết luận SGK.

II Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan

 

- Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động.

- Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tạo nên sự thống nhất của cơ thể dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết

 

4. Củng cố: 4 phút

HS trả lời câu hỏi:

- Cơ thể có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan?

Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu em cho là đúng:

1. Các cơ quan trong cơ thể hoạt động có đặc điểm là:

a. Trái ngược nhau b. Thống nhất nhau.

c. Lấn át nhau d. 2 ý a và b đúng.

2. Những hệ cơ quan nào dưới đây cùng có chức năng chỉ đạo hoạt động hệ cơ quan khác.

a. Hệ thần kinh và hệ nội tiết

b. Hệ vận động, tuần hoàn, tiêu hoá và hô hấp.

c. Hệ bài tiết, sinh dục và nội tiết.

d. Hệ bài tiết, sinh dục và hệ thần kinh.

5. Dăn dò: 1 phút

- Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK.

 

doc144 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 463 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Cả năm - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS hoàn thành phiếu học tập.
- GV kẻ phiếu học tập gọi HS lên làm.
- GV hoàn chỉnh kiến thức.
- HS quan sát kỹ hình 31.1 cùng kiến thức đã học -> nêu được biểu hiện:
+ Lấy chất cần thiết vào cơ thể.
+ Thải CO2 và chất cạn bã ra môi trường.
- HS vận dụng hiểu biết của bản thân -> làm bài tập.
- Một vài HS làm bài tập, lớp bổ sung.
Nội dung phiếu học tập
Hoạt động 2:Trao đổi chất gữa tế bào và môi trường trong
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung 
12
Phút
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 31.2 -> Thảo luận các câu hỏi:
+ Máu và nước mô cung cấp những gì cho tế bào?
+ Hoạt động sống của tế bào tạo ra những sản phẩm gì?
+ Các sản phẩm tế bào thải ra được đưa tới đâu?
+ Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện như thế nào?
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- HS dựa vào hình 31.2 vận dụng kiến thức -> thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.
+ Máu mang O2 và chất dinh dưỡng qua nước mô vào tế bào.
+ Hoạt động của tế bào tạo ra năng lượng, khí CO2, chất thải.
+ Các sản phẩm đó qua nước mô vào máu -> đến hệ hô hấp, bài tiết -> thải ra ngoài.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
II.Trao đổi chất gữa tế bào và môi trường trong
Sự trao đổi chấ giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện:
- Chất dinh dưỡng và O2 được tế bào sử dụng cho các hoạt động sống, đồng thời các sản phẩm phân huỷ đưa đến các cơ quan thải ra ngoài.
- Sự trao đổi chất ở tế bào thông qua môi trường trong.
Hoạt động 3:Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể
Với trao đổi chất ở cấp độ tế bào
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung 
10
phút
- GV yêu cầu HS quan sát hình 31.2 -> trả lời câu hỏi:
+ Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể thực hiện như thế nào?
+ Trao đổi chất ở cấp tế bào được thực hiện như thế nào?
+ Nếu trao đổi chất ở một cấp độ ngừng lại sẽ dẫn đến hậu quả gì?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về mối quan hệ giữa trao đổi chất ở hai cấp độ.
- HS dựa vào kiến thức ở mục 1 và 2 để trả lời câu hỏi:
+ Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể: là sự trao đổi giữa các hệ cơ quan với môi trường ngoài để lấy chất dinh dưỡng và O2 cho cơ thể.
+ Trao đổi chất ở cấp độ tế bào: là sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường bên trong.
+ Nếu trao đổi chất ngừng thì cơ thể sẽ chết 
- HS tự rút ra kết luận.
III. Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào
 - Trao đổi chất ở hai cấp độ có liên quan mật thiết với nhau, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
4 – Củng cố : 3phút
- ở cấp độ cơ thể sự trao đổi chất diễn ra như thế nào?
- Trao đổi chất ở tế bào có ý nghĩa gì đối với trao đổi chất của cơ thể?
- Nêu mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào?
5 – Dặn dò: 1phút
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 32.
Phiếu học tập
Trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài
Hệ cơ quan
Vai trò rong sự trao đổi chất
- Tiêu hóa
- Hô hấp
- Bài tiết
- Tuần hoàn
- Biến đổi thức ăn -> chất dinh dưỡng thải các phân thừa qua hậu môn.
- Lấy O2 và thải CO2 
- Lọc từ máu chất thải -> bài tiết qua nước tiểu.
- Vận chuyển O2 và thải dinh dưỡng tới tế bào và vận chuyển CO2 tới phổi, chất thải tới cơ quan bài tiết.
Tuần 17 Tiết 33 
Ngày soạn : 06/12/2009 
Bài 32:Chuyển hóa
I – Mục tiêu
1 – Kiến thức
 - Xác định được sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 qúa trình đồng hóa là hoạt động cơ bản của sự sống.
 - Phân tích được mối quan hệ giữa trao đổi chất với chuyển hóa vật chất và năng lượng.
2 – Kỹ năng
 - Rèn kỹ năng phân tích, so sánh.
 - Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
 - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ các hệ cơ quan trong cơ thể
II – Chuẩn bị
 Tranh phóng to hình 32.1
III – Tiến trình các hoạt động dạy và học
1 – ổn định tổ lớp:1phút
2 – Kiểm tra bài cũ: 4phút
 - Trình bày vai trò của hệ tiêu hóa, hệ hô hấp và hệ bài tiết trong sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường?
 - Hệ tuần hoàn có vai trò gì trong sự trao đổi chất ở tế bào?
3 – Bài mới
 Tế bào thường xuyên trao đổi vật chất với môi trường ngoài. Vật chất được té bào sử dụng như thế nào?
Hoạt động 1:Chuyển hóa vật chất và năng lượng
TG
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
Nội dung 
18
phút
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin kết hợp quan sát hình 32.1 -> thảo luận câu hỏi:
+ Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng gồm những quá trình nào?
+ Phân biệt trao đổi chất với chuyển hóa vật chất năng lượng?
+ Năng lượng giải phóng ở tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào?
- GV hoàn chỉnh kiến thức.
- GV yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu thông tin -> trả lời câu hỏi
- GV gọi HS lên bảng trả lời.
- GV hoàn chỉnh kiến thức.
- Tỉ lệ giữa đồng hóa và dị hóa ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay đổi như thế nào?
- HS nghiên cứu thông tin tự thu nhận kiến thức.
- Thảo luận nhóm thống nhất đáp án.
+ Gồm quá trình đối lập là đồng hóa và dị hóa.
+ Trao đổi chất là hiện tượng trao đổi các chất.
+ Chuyển hóa vật chất và năng lượng là sự biến đổi vật chất và năng lượng.
Năng lượng:
+ Co cơ -> sinh công.
+ Đồng hóa
+ Sinh nhiệt
-Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân tự thu nhận thông tin, kết hợp quan sát lại hình 32.1 -> hoàn thành bài tập ra giấy nháp.
- HS lập bảng so sánh.
- HS trình bày mối quan hệ.
+ Không có đồng hóa -> không có nguyên liệu cho dị hóa.
+ Không có dị hóa -> không có năng lượng cho đồng hóa.
- Lớp nhận xét và bổ sung.
- HS nêu được:
+ Lứa tuổi:
. Trẻ em: Đồng hóa > dị hóa.
. Người già: Dị hóa > đồng hóa.
+ Trạng thái:
. Lao động: Dị hóa > đồng hóa.
. Nghỉ: Đồng hóa > dị hóa.
I.Chyển hóa vật chất và năng lượng
- Trao đổi chất là biẻu hiện bên ngoài của quá trình chuyên hóa trong tế bào.
- Mọi hoạt động sống của cơ thể đều bắt nguồn từ sự chuyển hoá trong tế bào.
Đồng hóa
Dị hóa
+ Tổng hợp chất
+ Tích luỹ năng lượng
+ Phân giải chất.
+ Giải phóng năng lượng.
- Mối quan hệ: Đồng hóa và dị hóa đối lập, mâu thuẫn nhau nhưng thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau.
- Tương quan giữa đồng hóa và dị hóa phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính và trạng thái cơ thể.
Hoạt động 2:Chuyển hóa cơ bản
TG
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
Nội dung 
9
phút
- GV đặt câu hỏi:
+ Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dùng năng lượng không? Tại sao?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin -> em hiểu chuyển hóa cơ bản là gì? ý nghĩa của cuyển hóa cơ bản?
- GV hoàn thiện kiến thức.
- HS vận dụng kiến thức đã học -> trả lời.
+ Có tiêu dùng năng lượng cho mọi hoạt động của tim, hô hấp và duy trì thân nhiệt.
- HS hiểu được đó là năng lượng để duy trì sự sống.
- HS phát biểu, lớp bổ sung.
II. Chuyển hóa cơ bản
- Chuyển hóa cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể hoàn toàn nghỉ ngơi.
- Đơn vị: KJ/h/1kg.
- ý nghĩa: Căn cứ vào chuyển hóa cơ bản để xác định tình trạng sức khỏe, trạng thái bệnh lí. 
Hoạt động 3:Điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng
TG
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
Nội dung 
9
phút
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK -> có những hình thức nào điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng?
- GV hoàn thiện kiến thức.
- HS dựa vào thông tin -> nêu được các hình hức:
+ Sự điều khiển của hệ thần kinh.
+ Do các hoóc môn tuyến nội tiết.
- Một vài HS phát biểu, lớp nhận xét và bổ sung.
III. Điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng
- Cơ chế thần kinh
+ ở não có các trung ku điều khiển sự trao đổi chất.
+ Thông qua hệ tim mạch.
- Cơ chế thể dịch do các Hoóc môn đổ vào máu.
4 – Củng cố : 3phút
a) Ghép các số 1, 2, 3  ở cột A với các chữ cái a, b, c  ở cột B để có câu trả lời đúng.
Cột A
Cột B
Trả lời
1- Đồng hóa
2- Dị hóa
3- Tiêu hóa
4- Bài tiết
a- Lấy thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng hấp thụ vào máu.
b- Tổng hợp chất đặc trưng và tích luỹ năng lượng.
c- Thải các sản phẩm phân huỷ và các sản phẩm thừa ra môi trường ngoài.
d- Phân giải chất đặc trưng thành chất đơn giản và giải phóng năng lượng.
1 – 
2 – 
3 –
4 -
b) Chuyển hóa là gì? Chuyển hóa gồm các quá trình nào?
c) Vì sao nói chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của cuộc sống?
5 – Dặn dò: 1phút
- Học bài theo nội SGK.
- Làm câu hỏi 2, 4 vào vở bài tập.
- Đọc mục “ Em có biết”
- Tìm hiểu thêm các phương pháp phòng chống nóng lạnh.
Tuần 17 Tiết 34 
Ngày soạn : 12/12/2009 
Bài 33:Thân nhiệt
I – Mục tiêu
1- Kiến thức
 - Trình bày được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hòa thân nhiệt.
 - Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng vào cuộc sống các biện pháp chống nóng lạnh, để phòng cảm nóng, cảm lạnh.
2- Kỹ năng
 - Rèn kỹ năng: Hoạt động nhóm.Vận dụng lý thuyết vào thực tế.
3- Thái độ
 - Giáo dục ý thức tự bảo vệ cơ thể, đặc biệt khi môi trường thay đổi.
II – Chuẩn bị
 Tư liệu về sự trao đổi chất, thân nhiệt, tranh môi trường.
III – Tiến trình của các hoạt động dạy và học
1. ổn định lớp: 1phút
2 – Kiểm tra bài cũ: 4phút
 1 Chuyển hóa là gì? Chuyển hóa gồm các quá trình nào?
 2 Vì sao nói chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của cuộc sống?
3 – Bài mới
 Em đã tự cặp nhiệt độ bằng nhiệt kế chưa và được bao nhiêu độ? Đó chính là thân nhiệt.
Hoạt động 1:Tìm hiểu thân nhiệt là gì?
TG
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
Nội dung
7
phút
- GV nêu câu hỏi:
+ Thân nhiệt là gì?
+ ở người khoẻ mạnh thân nhiệt thay đổi như thế nào khi trời nóng hay lạnh?
- GV nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm.
- GV giảng thêm: ở người khỏe mạnh thân nhiệt không phụ thuộc môi trường do cơ chế điều hòa.
- Lưu ý: HS hỏi tại sao khi sốt nhiệt độ tăng và không tăng quá 42 0C.
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- Cá nhân tự nghiên cứu SGK.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi.
Yêu cầu nêu được:
+ Thân nhiệt ổn định đo cơ thể tự điều hòa.
+ Quá trình chuyển hóa sinh ra nhiệt.
- Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS tự bổ sung kiến thức.
I.Thân nhiệt
- Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể.
- Thân nhiệt luôn ổn định 370

File đính kèm:

  • docgiao an sinh8 4cot.doc
Giáo án liên quan