Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Trọn bộ cả năm - Năm học 2009-2010
- Giúp hs thấy đợc ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành ĐVNS là: Trùng roi & trùng giày, phân biệt đợc hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
- Rèn luyện cho hs kỹ năng sử dụng & quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
- Giáo dục cho hs ý thức nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
B. Phơng pháp: Thực hành
C. Chuẩn bị:
1.GV: Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau
Tranh trùng giày, trùng roi, trùng biến hình
2.HS: Váng ao, hồ, rễ bèo nhật bản, rơm khô ngâm nớc 5 ngày
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1) 7A: 7B:
II. Bài cũ: (5 )
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1) GV giới thiệu qua ngành ĐVNS. Hầu hết ĐVNS không nhìn thấy đợc bằng mắt thờng nhng bằng kính hiển vi sẽ thấy trong mỗi giọt nớc ao, hồ là một thế giới ĐVNS vô cùng đa dạng. Hôm nay chúng ta cùng làm rõ điều này
2. Triển khai bài:
I/Mục tiêu :
1. Kiến thức :
ã HS : Nêu đợc đặc điểm cấu tạo dinh dỡng và sinh sản của trùng roi xanh khả năng hớng sáng .
ã HS thấy đợc bứơc chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi .
2. Kĩ năng :
ã Quan sát thu thập kiến thức và kỹ năng hoạt động nhóm .
3. Thái độ :
ã Giáo dục ý thức học tập
II/Đồ dùng dạy học :
ã Phiếu học tập , tranh phóng to hình 4.1 4. 3 trong SGK
ã HS ôn lại bài thực hành
III/Tổ chức dạy học :
1. ổn định :
2. Kiểm tra :
3. Bài mới :
ã Mởi bài : ĐV nguyên sinh rất nhỏ bé , chúng ta đã đợc quan sát ở bài trớc tiếp tục tìm hiểu một số đặc điểm của trùng roi.
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
ã HS nêu đợc đặc điểm cấu tạo di chuyển, dinh dỡng và sinh sản của trùng biến và trùng dày.
ã HS thấy đợc sụ phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng dày đã có biểu hiện mầm mống của ĐV đa bào.
2. Kỹ năng :
ã Kỹ năng quan sát so sánh, phân tích, tổng hợp.
ã Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ :
ã Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn
II/ Chuẩn bị đồ dùng :
ã Hình phóng to 5.1, 5.2 5.3 trong SGK
ã HS kẻ phiếu HT vào vở.
III/ Tổ chức dạy học :
1. ổn định :
2. Kiểm tra :
ã Trình bày đặc điểm cấu tạo và dinh dỡng của trùng roi ?
3. Bài mới :
ã Mở bài : Chúng ta tiệp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành ĐVNS Trùng biến hình và trùng dày.
sống hoàn toàn ở cạn + Sống nơi khô ráo, thích phơi nắng, ăn sâu bọ, thích trú đông. + Là động vật biến nhiệt + Thụ tinh trong, đẻ trứng. trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng, trứng phát triển trực tiếp. II/ Cấu tạo ngoài và di chuyển 1.Cấu tạo ngoài 1- G, 2- E, 3- D, 4- C, 5- B, 6- A. *Kết luận: Cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi đời sống ở cạn (theo bảng SGK). 2.Di chuyển * Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất, cử động uốn thân phối hợp với 4 chi giúp thằn lằn tiến lên phía trớc Củng cố GV gọi 1 HS đọc kết luận SGK Chọn ghép ý ở cột A tơng ứng với cột B A B 1.Da khô, có vảy sừng bao bọc 2.Đầu có cổ dài 3.Mắt có mi cứng 4.Màng nhĩ nằm ở hốc nhỏ bên đầu 5.Bàn chân 5 ngón có vuốt a.Tham gia di chuyển trên cạn b.Bảo vệ mắt, có nớc mắt để màng mắt không bị khô c.Ngăn cản sự thoát hơi nớc d.Phát huy đợc các giác quan, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng e.Bảo vệ màng nhĩ, hớng âm thanh vào màng nhĩ. Dặn dò Học bài và đọc mục “Em có biết” Chuẩn bị bài 39. .......................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 41 cấu tạo trong của thằn lằn I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Trình bày đợc các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằnphù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn. So sánh với lỡng c để thấy đợc sự hoàn thiện của các cơ quan 2. Kỹ năng: Quan sát tranh, so sánh. 3. Thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Tranh vẽ cấu tạo trong của thằn lằn Bộ xơng ếch và bộ xơng thằn lằn Mô hình não thằn lằn III/ Tổ chức dạy học: ổn định Kiểm tra Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn? Bài mới HĐ của GV và HS Nội dung chính HĐ1: *GV: Yêu cầu HS quan sát bộ xơng thằn lằn, đối chiếu hình 39.1 SGK " xác định vị trí các xơng. *HS: + Quan sát hình 39.1, đọc chú thích, ghi nhớ kiến thức " 1 HS lên bảng chỉ trên mô hình xơng đầu, cột sống, xơng sờn, các xơng đai và các xơng chi. *GV: Phân tích: xuất hiện xơng sờn cùng với xơng mỏ ác " tạo lồng ngực có tầm quan trọng lớn với hô hấp cạn *GV: Yêu cầu HS đối chiếu bộ xơng thằn lằn với bộ xơng ếch " nêu sự sai khác. HĐ2: *GV: Yêu cầu HS quan sát hình 39.2 SGK đọc chú thích " xác định vị trí các hệ cơ quan: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết, sinh sản. *HS: Tự xác định vị trí các hệ cơ quan trên hình 39.2 " 1- 2 HS lên chỉ các cơ quan trên tranh " lớp nhận xét, bổ sung " GV chuẩn kiến thức. *GV hỏi: + Hệ tiêu hoá của thằn lằn gồm những bộ phận nào? Những điểm nào khác với hệ tiêu hoá của ếch? + Khả năng hấp thụ lại nớc có ý nghĩa gì đối với thằn lằn khi sống trên cạn? *HS: Thảo luận " phát biểu " GV chuẩn kiến thức *GV: Yêu cầu HS quan sát hình 39.3 SGK + Hệ tuần hoàn của thằn lằn có gì giống và khác ếch? + Hệ hô hấp thằn lằn khác ếch ở điểm nào? ý nghĩa? *HS: Thảo luận " phát biểu "GV chuẩn lại kiến thức. *GV hỏi: Nớc tiểu của thằn lằn có liên quan gì đến đời sống ở cạn? *HS: Trả lời " GV chuẩn lại kiến thức HĐ3: *GV: Yêu cầu HS quan sát mô hình bộ não thằn lằn " xác định các bộ phận của não. GV hỏi: Bộ não thằn lằn khác ếch ở điểm nào? *HS: Trả lời " GV chuẩn lại kiến thức. I/ Bộ xơng *Bộ xơng thằn lằn gồm: + Xơng đầu + Xơng cột sống: có các xơng sờn " lồng ngực. + Xơng chi: xơng đai vai, đai hông, các xơng chi. II/ Các cơ quan dinh dỡng 1. Hệ tiêu hoá *Điểm khác: ống tiêu hoá phân hoá rõ - Ruột già có khả năng hấp thụ lại nớc 2.Hệ tuần hoàn – hô hấp. * Tuần hoàn: + Tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ, 1 tâm thất), xuất hiện vách hụt. + 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể ít bị pha hơn. * Hô hấp: + Phổi có nhiều vách ngăn + Sự hô hấp nhờ cử động của các cơ sờn giữa. 3.Bài tiết + Có thận + Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nớc " nớc tiểu đặc, chống mất nớc. III/ Thần kinh và giác quan. *Bộ não: gồm 5 phần + Não trớc, tiểu não phát triển " liên quan đến đời sống và hoạt động phức tạp *Giác quan: + Tai: xuất hiện ống tai ngoài. + Mắt: xuất hiện mí thứ ba. Củng cố HS đọc kết luận SGK Dặn dò Làm câu hỏi 1, 2, 3 vào vở bài tập Kẻ phiếu học tập vào vở Đặc điểm cấu tạo Tên bộ Mai và yếm Hàm và răng Vỏ trứng Có vảy Cá sấu Rùa ................................................................................................... Ngày soạn:22/02/2009 Ngày giảng:23/02/2009 Tiết 42 sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS biết đợc sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trờng sống và lối sống Trình bày đợc đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trng phân biệt 3 bộ thờng gặp Giải thích đợc lý do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long Nêu đợc vai trò của bò sát 2. Kỹ năng: Quan sát tranh, hoạt động nhóm. 3. Thái độ yêu thích tìm hiểu tự nhiên II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Tranh một số loài khủng long Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập III/ Tổ chức dạy học: ổn định Kiểm tra Trình bày các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn? Bài mới HĐ của GV và HS Nội dung chính HĐ1: Cá nhân/ nhóm. *GV: + Yêu cầu HS đọc < SGK trang 130, quan sát hình 40.1 " làm phiếu học tập + Treo bảng phụ, gọi HS lên điền *HS: Thảo luận, hoàn thành phiếu học tập " đại diện nhóm lên điền " các nhóm khác nhận xét, bổ sung "GV chuẩn lại kiến thức. *GV: Yêu cầu HS dựa < và phiếu học tập thảo luận: + Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những điểm nào? Lấy ví dụ minh họa *HS: Thảo luận thống nhất ý kiến " đại diện phát biểu " nhóm khác bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức HĐ2: *GV: Giảng giải cho HS: + Sự ra đời của bò sát: - Nguyên nhân: Do khí hậu thay đổi - Tổ tiên bò sát là lỡng c cổ *GV: Yêu cầu HS đọc < SGK, quan sát hình 40.2 thảo luận: + Nguyên nhân phồn thịnh của khủng long + Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống của: khủng long cá, khủng long cánh và khủng long bạo chúa? + Nguyên nhân khủng long bị diệt vong + Tại sao bò sát nhỏ vẫn còn tồn tại đến ngày nay? *HS: Đọc <, quan sát hình 40.2 " thảo luận thống nhất câu trả lời " đại diện phát biểu ý kiến " lớp nhận xét, bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức HĐ3: *GV: Yêu cầu HS thảo luận: Nêu đặc điểm chung của bò sát về: môi trờng sống, đặc điểm cấu tạo ngoài, đặc điểm cấu tạo trong. *HS: Vận dụng kiến thức của lớp bò sát để rút ra đặ điểm chung " đại diện phát biểu " lớp bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức HĐ4: *GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Nêu ích lợi và tác hại của bò sát? Lấy ví dụ minh hoạ *HS: Tự đọc < và trả lời " GV chuẩn lại kiến thức I/ Sự đa dạng của bò sát + Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn ( 6500 loài), chia làm 3 bộ + Có lối sống và môi trờng sống phong phú (ở nớc, vừa nớc vừa cạn, ở cạn). II/ Các loài khủng long 1.Sự ra đời *Kết luận: Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 – 230 triệu năm. 2.Thời đại phồn thịnh và diệt vong của khủng long *Sự phồn thịnh của khủng long do điều kiện sống thuận lợi, cha có kẻ thù + Các loài khủng long rất đa dạng. *Lý do diệt vong: + Do cạnh tranh với chim và thú + Do ảnh hởng của khí hậu và thiên nhiên *Bò sát cỡ nhỏ vẫn con tồn tại, vì: + Cơ thể nhỏ " dễ tìm nơi trú ẩn + Thức ăn cần ít hơn + Trứng nhỏ đợc an toàn hơn III/ Đặc điểm chung của bò sát * Kết luận: Bò sát là động vật có xơng sống thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn: + D a khô, có vảy sừng + 4 chi yếu, có vuốt sắc + Phổi có nhiều vách ngăn + Tim cá vách ngăn hụt, máu nuôi cơ thể ít pha hơn + Thụ tinh trong, đẻ trứng, trứng có vỏ dai bao bọc, nhiều noãn hoàng + Là động vật biến nhiệt IV/ Vai trò của bò sát *ích lợi: + Có ích cho nông nghiệp (ví dụ: diệt sâu bọ, diệt chuột.....) + Có giá trị thực phẩm: baba.... + Làm dợc phẩm: rắn, trăn...... + Sản phẩm mỹ nghệ: vảy đồi mồi... *Tác hại: gây độc cho ngời: rắn độc... Củng cố Hoàn thành sơ đồ sau: Lớp bò sát Da.................................. Hàm có răng, không Hàm không có răng có mai và yếm Hàm..........., răng........ Hàm rất dài, răng....... Trứng.......... Trứng........... Bộ................. Bộ có vảy Bộ .............. Dặn dò Học bài theo câu hỏi SGK Đọc mục “Em có biết” Tìm hiểu đời sống của chim bồ câu Kẻ bảng 1, 2 bài 41 vào vở. .............................................................................................................. Ngày soạn:26/02/2009 Ngày giảng:28/02/2009 Lớp chim Tiết 43 Chim bồ câu I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Trình bày đợc đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài cảu chim bồ câu. Giải thích đợc các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lợn. Phân biệt đợc kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lợn 2. Kỹ năng: Quan sát tranh và làm việc theo nhóm. 3. Thái độ Yêu thích bộ môn II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu Bảng phụ ghi nội dung bảng 1, 2 trang 135, 136 SGK Mỗi HS kẻ sẵn 2 bảng đó vào vở III/ Tổ chức dạy học: ổn định Kiểm tra Trình bày đặc điểm chung của lớp bò sát? Nêu những mặt có lợi và mặt hại của lớp bò sát? Bài mới HĐ của GV và HS Nội dung chính HĐ1: *GV: Yêu cầu HS đọc < SGK trang 135 và thảo luận câu hỏi: + Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà? + Đặc diểm đời sống của chim bồ câu? + Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu? + So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim bồ câu? + Hiện tợng ấp trứng và nuôi con cóy ý nghĩa gì? * HS : Dựa vào < SGK " thảo luận tìm đáp án " đại diện nhóm trình bày " nhóm khác nhận xét, bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức HĐ2: *GV: Yêu cầu HS quan sát hình 41.1 và 41.2, đọc < SGK, nêu: + Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu + Yêu cầu HS tiếp tục hoàn thành bảng 1 trang 135 * HS: Thảo luận nhóm " đại diện nhóm trình bày " nhóm khác bổ sung "GV chuẩn kiến thức " hoàn thành bảng 1. *GV: Yêu cầu HS quan sát kỹ hình 41.3 và 41.4 trong SGK: + Nhận biết kiểu bay lợn, bay vỗ cánh + Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 *HS: Thảo luận nhóm " đánh dấu vào bảng 2 " đại diện nhóm trình bày " nhóm khác bổ sung " GV chuẩn kiến thức I/ Đời sống của chim bồ câu * Đời sống của chi
File đính kèm:
- sinh 7 ca nam_1.doc